intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tình hình cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình và đề xuất giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác này đến năm 2025. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tình hình cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN QUỐC BÌNH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI HUYỆN LẠC SƠN, TỈNH HÒA BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN BÁ LONG Hà Nội, 2020
  2. i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan các thông tin, số liệu trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Quốc Bình
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Bá Long đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức, đồng nghiệp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Lạc Sơn, các cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Lạc Sơn đã cung cấp tài liệu, số liệu cho tôi để hoàn thành luận văn thuận lợi. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, song do thời gian có hạn, kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2020 Học viên Nguyễn Quốc Bình
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................... viii MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1 Phần 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5 1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất 5 1.1.2. Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ....................................................5 1.1.3. Bộ máy quản lý Nhà nước về đất đai ....................................................6 1.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ ...............................................7 1.2.1. Một số văn bản pháp lý cấp GCNQSDĐ trước Luật Đất đai 1993 ......7 1.2.2. Một số văn bản pháp lý cấp GCNQSDĐ từ Luật Đất đai 1993 đến trước Luật Đất đai 2003 ..................................................................................7 1.2.3. Một số văn bản pháp lý từ Luật Đất đai 2003 đến trước Luật Đất đai 2013 ...............................................................................................................8 1.2.4. Một số văn bản pháp lý từ khi có Luật Đất đai 2013 đến nay ..............9 1.2.5. Căn cứ để cấp GCNQSDĐ ..................................................................10 1.2.6. Căn cứ để cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ ...............................................12 1.2.7. Thẩm quyền xét duyệt và cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu..................................................................13 1.2.8. Thẩm quyền thực hiện cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ ...........................14 1.3. Trình tự đăng ký đất đai.............................................................................17 1.3.1. Trình tự, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất ............................................................................................. 17
  5. iv 1.3.2. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động (chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất) .................................................20 1.4. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp GCNQSDĐ ...........................................21 1.4.1. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của cả nước ...............................21 1.4.2. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở một số tỉnh vùng lân cận ...........................................................................................................23 1.4.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình .......25 Phần 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................27 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..............................................................27 2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ...........................................................................27 2.1.2. Thời gian nghiên cứu...........................................................................27 2.2. Nội dung nghiên cứu..................................................................................27 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................27 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ....................27 2.3.2. Điều tra thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp .............................................28 2.3.3. Phương pháp so sánh phân tích, tổng hợp, thống kê và xử lý số liệu .29 Phần 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................30 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Lạc Sơn ..................................30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................30 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................33 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội - môi trường .36 3.2. Tổng quan về chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình ...........................................................................................................37 3.2.1. Lịch sử hình thành ...............................................................................37 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ...........................................................................38 3.2.3. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................40 3.3. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Lạc Sơn ...................................41 3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 .......................................................41 3.3.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ................................................42
  6. v 3.4. Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Lạc Sơn ............................................46 3.4.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu trên địa bàn huyện Lạc Sơn ...................46 3.4.2. Kết quả công tác cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....................................48 3.4.3. Đánh giá chung thực trạng về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ...............................................................................58 3.4.4. Đánh giá các nhân tố tác động đến công tác cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ thông qua số liệu khảo sát .........................................................62 3.5. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Lạc Sơn ...........................................67 3.5.1. Định hướng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình đến năm 2025 .............................................................................................................68 3.5.2. Giải pháp thông tin tuyên truyền.........................................................68 3.5.3. Giải pháp về tài chính .........................................................................69 3.5.4. Giải pháp về trình tự đăng ký cấp GCNQSDĐ, cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ ....................................................................................................70 3.5.5. Gỉải pháp Về thủ tục, hồ sơ đăng ký cấp GCN QSDD........................72 3.5.6. Giải pháp về trình độ và năng lực phục vụ .........................................74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................80 PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CNVPĐKĐĐ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai CQ Cơ quan CTSN Công trình sự nghiệp CT-TTg Chỉ thị - Thủ tướng Chính phủ GCN Giấy chứng nhận GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HĐND Hội đồng nhân dân KD PNN Kinh doanh phi nông nghiệp NĐ-CP Nghị định số - Chính phủ TB Thông báo TCĐC Tổng cục địa chính TN & TKQ Tiếp nhận và trả kết quả TTCN Tiểu thủ công nghiệp TTĐC Thông tin địa chính UBND Ủy ban nhân dân VPCP Văn phòng Chính phủ
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu Kinh tế, xã hội năm 2017-2019. .... 34 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Lạc Sơn đến 31/12/2019 ................ 41 Bảng 3.3. Thống kê số liệu trích đo, trích lục giai đoạn 2017- 2019.............. 42 Bảng 3.4. Thống kê số liệu công tác đăng ký quyền sử dụng đất các năm giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................... 43 Bảng 3.5. Thống kê số liệu công tác đăng ký thực hiện quyền sử dụng đất giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................................. 44 Bảng 3.6. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu trên địa bàn huyện Lạc Sơn giai đoạn 2017 - 2019...................................................................................................... 46 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ theo từng xã của huyện Lạc Sơn năm 2017 ................................................................................ 49 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ theo từng xã của huyện Lạc Sơn năm 2018 ................................................................................ 51 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ theo từng xã của huyện Lạc Sơn năm 2019 ................................................................................ 53 Bảng 3.10. Nguyên nhân hồ sơ tồn đọng tại huyên Lạc Sơn giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................................. 57 Bảng 3.11. Tổng hợp về sự hài lòng của người dân về trình tự đăng ký cấp GCNQSDĐ...................................................................................................... 63 Bảng 3.12. Tổng hợp về sự hài lòng của người dân về thủ tục, hồ sơ đăng ký cấp GCNQSDĐ ............................................................................................... 64 Bảng 3.13. Tổng hợp về sự hài lòng của người dân về trình độ và năng lực phục vụ ............................................................................................................ 65 Bảng 3.14. Tổng hợp về sự hài lòng của người dân về thái độ phục vụ tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ..................................................................................... 66 Bảng 3.15. Tổng hợp về sự hài lòng của người dân về sự rõ ràng trong mức phí, lệ phí ......................................................................................................... 67
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ................................................................................. 15 Hình 3.1. Sơ đồ hành chính Huyện Lạc Sơn................................................... 31 Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Lạc Sơn năm 2019 .......................... 34 Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu các loại đất huyện Lạc Sơn năm 2019 ................... 42 Hình 3.4. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu trên địa bàn huyện Lạc Sơn giai đoạn 2017 - 2019...................................................................................................... 47 Hình 3.5. Kết quả đăng ký cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ theo từng xã của huyện Lạc Sơn năm 2017 ................................................................................ 55 Hình 3.6. Kết quả đăng ký cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ theo từng xã của huyện Lạc Sơn năm 2018 ................................................................................ 55 Hình 3.7. Kết quả đăng ký cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ theo từng xã của huyện Lạc Sơn năm 2019 ................................................................................ 56
  10. ix BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN NHẬN XÉT Của người hướng dẫn luận văn thạc sĩ Họ và tên người hướng dẫn: TS. Nguyễn Bá Long Họ và tên học viên: Nguyễn Quốc Bình Chuyên ngành: Quản lý đất đai Khóa học: 2018-2020 Nội dung nhận xét: 1. Về thái độ và tinh thần của học viên trong quá trình thực hiện luận văn: Có ý thức và tinh thần trách nhiệm cao, khả năng độc lập trong quá trình thực hiện luận văn, thực hiện đúng đề cương và kế hoạch nghiên cứu. 2. Nội dung khoa học của luận văn và khả năng ứng dụng của đề tài: Đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, số liệu tin cậy, phương pháp nghiên cứu phù hợp, kết quả nghiên cứu mang tính phát hiện và đóng góp mới có khả năng ứng dụng vào thực tế địa phương phục vụ công tác đăng ký đất đai, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giải pháp phù hợp, có ý nghĩa thực tiễn dựa trên kết quả nghiên cứu. 3. Đồng ý cho học viên bảo vệ luận văn trước Hội đồng: Có x Không Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020 Người nhận xét TS. Nguyễn Bá Long
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong sản xuất nông - lâm nghiệp, là một trong những nguồn lực quan trọng cho chiến lược phát triển nền nông nghiệp quốc gia nói riêng cũng như chiến lược phát triển nền kinh tế nói chung. Do phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô thị hóa và nhu cầu của các chủ sử dụng đất dẫn đến sự biến động về đất đai và tài sản gắn liền với đất cùng nhiều biến động đa dạng khác dưới nhiều hình thức khác nhau cần có sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước. Như chúng ta đã biết đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) là một trong những nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Trong đó có nội dung cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do biến động về đất đai. Đây là một thủ tục hành chính nhằm cập nhật, chỉnh lý hệ thống hồ sơ địa chính đảm bảo tính thống nhất về hồ sơ pháp lý và hiện trạng sử dụng đất, là cơ sở để Nhà nước quản lý, nắm chặt toàn bộ diện tích đất đai và người sử dụng, quản lý đất theo pháp luật. Thông qua việc đăng ký, cấp GCNQSDĐ giúp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất cũng như đảm bảo các nghĩa vụ của người sử dụng đất với Nhà nước về đất đai. Theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này". Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có giấy chứng nhận. Chính vì vậy, nhu cầu được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó có nhu cầu cấp bổ sung quyền sở hữu nhà ở, cấp đổi do đo đạc lại thửa đất do có biến động về hình thể thửa
  12. 2 đất, diện tích thửa đất; cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mình đang sử dụng là nhu cầu tất yếu của người sử dụng đất. Huyện Lạc Sơn, là một huyện trung du miền núi của tỉnh Hòa Bình, hệ thống hồ sơ địa chính chưa được hoàn thiện về hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận so với bản đồ địa chính. Các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do người dân đang sử dụng là Giấy chứng nhận được cấp theo hệ thống bản đồ 299 đã cũ và tự kê khai theo Chỉ thị số 18/CT-TTg về tăng cường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do đó, giữa Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất so với hiện trạng sử dụng đất chưa thống nhất về diện tích, loại đất… đồng thời do nhu cầu người dân cần chứng nhận bổ sung thêm quyền sở hữu nhà ở để nâng cao giá trị của bất động sản trong việc thực hiện các quyền như thế chấp trong những năm gần đây có xu hướng tăng cao. Trong những năm gần đây, địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình là một địa bàn có quá trình đô thị hóa, phát triển kinh tế xã hội, dịch vụ thương mại phát triển nhanh. Từ đó dẫn đến các vấn đề chuyển dịch đất đai trên địa bàn rất phức tạp và đa dạng. Năm 2013, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Chỉ thị số 05/2013/CT-UBND về tăng cường công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng đất. Tuy nhiên, tại địa bàn huyện Lạc Sơn hệ thống hồ sơ địa chính đã cũ, không còn phù hợp với hiện trạng sử dụng đất. Khi người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình đã gặp khó khăn trong quá trình thực hiện quyền như: hiện trạng sử dụng không phù hợp theo Giấy chứng nhận đã cấp, phải thực hiện cấp đổi lại Giấy chứng nhận trước khi thực hiện quyền.... Xuất phát từ thực tế trên tôi đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá tình hình cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền
  13. 3 sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình và đề xuất giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác này đến năm 2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá tình hình cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017 - 2019. - Phân tích hiệu quả hoạt động đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017 - 2019. - Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt việc cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đo đạc; thực hiện quyền của người sử dụng đất trên địa bàn huyện. 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình. - Phạm vi thời gian: giai đoạn 2017 - 2019. - Phạm vi về nội dung: cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với. 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học cho công tác kê khai đăng ký đất đai, nâng cao hiệu quả công tác cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ gia đình cá nhân nói riêng và cải cách thủ tục hành chính nói chung.
  14. 4 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở phân tích những mặt được, mặt chưa được, những tồn tại và hạn chế của công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận từ đó đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính đúng hẹn, phục vụ tốt cho người dân và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai. Góp phần giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác đăng ký biến động (cấp đổi, cấp lại) giấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ gia đình cá nhân.
  15. 5 Phần 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất Theo khoản 16, điều 3, Luật Đất đai 2013 quy định “ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đai là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”. Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là việc thực hiện thủ tục sau khi thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nhằm đảm bảo các thông tin trên Giấy chứng nhận đồng nhất với thực tế về mặt thửa đất (cạnh thửa đất, diện tích, loại đất) và cả về mặt thông tin của người sử dụng đất. 1.1.2. Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ a. Đối với người sử dụng: - GCNQSDĐ là giấy tờ thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng đất. - GCNQSDĐ là điều kiện để đất đai tham gia vào thị trường bất động sản. - GCNQSDĐ là cơ sở để người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước đặc biệt là nghĩa vụ tài chính như: nộp lệ phí trước bạ, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân... người sử dung đất phải sử dụng đất đúng mục đích, diện tích... đã ghi trong GCNQSDĐ. - GCNQSDĐ là điều kiện để người sử dụng đất được bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình sử dụng đất. b. Đối với nhà nước: - GCNQSDĐ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất nhằm mục đích bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
  16. 6 - GCNQSDĐ là chứng thư pháp lý xác định quyền sử dụng đất đai hợp pháp của người sử dụng đất. Thông qua công tác cấp GCNQSDĐ Nhà nước xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa người sử dụng đất với Nhà nước với tư cách đại diện chủ sở hữu đất đai, giúp Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ đất đai. Từ đó, Nhà nước sẽ thực hiện việc phân phối lại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Nhà nước thực hiện quyền chuyển giao, quyền sử dụng từ các chủ thể khác nhau. Vì vậy, cấp GCNQSDĐ là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. 1.1.3. Bộ máy quản lý Nhà nước về đất đai Theo quy định tại điều 24, điều 25 Luật Đất đai 2013, bộ máy quản lý Nhà nước về đất đai được quy định cụ thể như sau: + Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đất đai được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương. + Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tổ chức dịch vụ công về đất đai được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ. + Xã, phường, thị trấn có công chức làm công tác địa chính theo quy định của Luật cán bộ, công chức. + Công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý đất đai tại địa phương. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai được quy định cụ thể tại điều 23, Luật Đất đai 2013: 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước.
  17. 7 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai. 3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này. 1.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ 1.2.1. Một số văn bản pháp lý cấp GCNQSDĐ trước Luật Đất đai 1993 Với mục tiêu quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất, Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản pháp luật nhằm quản lý toàn diện tới từng quỹ đất, từng chủ sử dụng đất, đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ được đặc biệt chú trọng trong công tác Quản lý Nhà nước về đất đai. Trước yêu cầu đổi mới của đất nước, Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản mang tính chiến lược trong việc sử dụng đất đai nhằm đem lại hiệu quả kinh tế như: thực hiện chủ trương giao khoán sản phẩm theo Chỉ thị số 100-CT/TW ngày 13/01/1981 của Ban bí thư, tiếp đến là giao khoán ruộng đất sử dụng lâu dài theo NQ 10/NĐ-TW ngày 05/04/1988 của Bộ Chính trị khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước, tạo điều kiện để Nhà nước ta ban hành nhiều văn bản pháp quy làm cơ sở giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai toàn diện hơn. 1.2.2. Một số văn bản pháp lý cấp GCNQSDĐ từ Luật Đất đai 1993 đến trước Luật Đất đai 2003 + Nghị định số 64/1993/NĐ-CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ ban hành bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. + Nghị định số 02/1994/NĐ-CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.
  18. 8 + Nghị định số 60/1994/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/7/1994 về Quyền sở hữu nhà ở và Quyền sử dụng nhà ở tại đô thị. + Quyết định số 499/1995/QĐ-ĐC ngày 27/01/1995 của Tổng cục Địa chính ban hành quy định mẫu sổ địa chính; sổ mục kê đất; sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử đất. + Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn về thủ tục đăng ký đất đai và cấp GCNQSDĐ. + Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài. + Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 về giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp. + Nghị định số 04/2000/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/02/2000 về thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai. + Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ. 1.2.3. Một số văn bản pháp lý từ Luật Đất đai 2003 đến trước Luật Đất đai 2013 + Luật Đất đai 2003. + Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai 2003. + Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. + Chỉ thị số 05/2004/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 09/02/2004 về triển khai thi hành Luật Đất đai 2003. + Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, quản lý hồ sơ địa chính.
  19. 9 + Quyết định 08/2006/QĐ-BTMNT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCNQSDĐ thay thế cho Quyết định 24/2004/QĐ- BTNMT ngày 01/11/2004. + Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. + Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 05/5/2007. + Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý Hồ sơ địa chính. + Quy trình 420/2008/TNMT-ĐKTK ngày 04/3/2008 của Sở Tài nguyên Môi trường về tổ chức kê khai lập hồ sơ địa chính, cấp đổi, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau chuyển đổi đất ruộng. + Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. + Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/9/2009 về cấp GCNQSDĐ quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. + Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc cấp GCNQSDĐ quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. 1.2.4. Một số văn bản pháp lý từ khi có Luật Đất đai 2013 đến nay + Luật Đất đai 2013. + Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. + Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
  20. 10 + Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất. + Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. + Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên Môi trường Quy định về GCNQSDĐ quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. + Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. + Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về bản đồ địa chính. + Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. + Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 Quy định về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. + Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Một số văn bản trên là căn cứ pháp lý quan trọng giúp Nhà nước quản lý đất đai một cách khoa học, hợp lý và chặt chẽ nhất đồng thời góp phần góp cho người sử dụng đất được yên tâm đầu tư sản xuất. 1.2.5. Căn cứ để cấp GCNQSDĐ Theo điều 100, Luật Đất đai 2013 quy định: 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất; - Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0