intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tình hình hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

35
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá hiệu quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên giai đoạn 2014 -2019, theo các nội dung: Kết quả kê khai đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; kết quả thực hiện đăng ký biến động đất đai khi người sử dụng đất thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; kết quả đăng ký giao dịch bảo đảm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tình hình hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2019

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------------- NGUYỄN THỊ THOA ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CHI NHÁNH BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2014-2019 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên -2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------------- NGUYỄN THỊ THOA ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CHI NHÁNH BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2014-2019 Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ LỢI Thái Nguyên -2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Thái nguyên, ngày 30 tháng 06 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Lợi đã hướng dẫn, giúp đỡ rất tận tình, tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp Tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu nhà trường, khoa Sau đại học, khoa Quản lý tài nguyên và các phòng ban trong Trường Đại học Nông Lâm đã giảng dạy, đóng góp ý kiến, tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn đến cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình Xuyên; Lãnh đạo Sở, cán bộ, các phòng, trung tâm thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc, Văn phòng đăng ký đất đai Chi nhánh Bình Xuyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thu thập tài liệu thực hiện đề tài. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và những người bạn, những người đã cùng tôi chia sẻ những khó khăn trong thời gian học tập, đặc biệt là trong thời gian thực hiện đề tài này. Thái nguyên, ngày 30 tháng 06 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ......................................................................... viii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 Chương 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................4 1.1. Cơ sơ khoa học của đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai .......................4 1.1.1. Đăng ký đất đai .................................................................................................4 1.1.2. Văn phòng Đăng ký đất đai. ..............................................................................8 1.2. Mô hình đăng ký đất đai, bất động sản ở một số nước ......................................13 1.2.1. Đăng ký đất đai và tài sản gắn liền trên đất ở một số nước ............................13 1.2.1.3. Ở Thuỵ Điển .................................................................................................15 1.2.1.5. Pháp ..............................................................................................................17 1.3. Thực trạng hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Văn phòng Đăng ký đất đai ở Việt Nam ..............................................................18 1.3.1. Tình hình thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai ở Việt Nam ........................18 1.3.2. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai ..............................................18 1.3.3. Tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của VPĐKĐĐ ..........................21 1.3.4. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của VPĐKĐĐ .....................................23 1.4. Thực trạng hoạt động của VPĐKĐĐ tỉnh Vĩnh Phúc ........................................24 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......30 2.1. Đối tượng, thời gian và nghiên cứu ...................................................................30 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................30 2.1.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................30 2.1.3. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................31 2.2.1. Đánh giá sơ lược tình hình cơ bản huyện Bình Xuyên ...................................31 2.2.2. Đánh giá tình hình hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên giai đoạn 2014 -2019, theo các nội dung: .................................................................................31 2.2.3. Đánh giá kết quả hoạt động của VPĐKĐĐ đăng ký đất đai chi nhánh Bình Xuyên qua ý kiến của người dân và cán bộ; .............................................................31 2.2.4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên.....................................................31 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................31 2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................31 2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ............................................................32 2.3.3. Phương pháp thống kê, so sánh .......................................................................32 2.3.4. Phương pháp chuyên gia .................................................................................33 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................33 3.1. Kết quả đánh giá sơ lược về tình hình cơ bản của huyện Bình Xuyên ..............33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................33 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................36 3.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai huyện Bình Xuyên...............................39 3.2. Đánh giá tình hình hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên đoạn 2014 -2019 ........................................................................................................44 3.3. Kết quả ý kiến của cán bộ chuyên môn và người sử dụng đất về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên. ....................................................................62 3.3.1. Mức độ công khai về thủ tục hành chính ........................................................62 3.3.2. Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính ....................................................64 3.3.3. Điều kiện cơ sở vật chất ..................................................................................66 3.3.4. Mức độ và thái độ hướng dẫn của cán bộ chuyên môn ..................................67 3.3.5 Các khoản lệ phí người sử dụng đất phải thực hiện .........................................69 3.3.6. Ý kiến đánh giá tổng thể của cán bộ, người sử dụng đất về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên .....................................................................70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên ..............................................71 3.4.1. Nhận xét chung về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên ...........71 3.4.2. Những thuận lợi ..............................................................................................71 3.4.3. Những khó khăn, vướng mắc ..........................................................................72 3.4.4. Đề xuất giải pháp ............................................................................................72 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ .........................................................................................76 1. Kết luận. ................................................................................................................76 2. Kiến nghị ...............................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTNVMT Bộ Tài nguyên và Môi trường ĐKĐĐ Đăng ký đất đai ĐKQSDĐ Đăng ký quyền sử dụng đất GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu Giấy chứng nhận (GCN) nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất HĐND Hội đồng nhân dân HSĐC Hồ sơ địa chính QSDĐ Quyền sử dụng đất SDĐ Sử dụng đất TNMT Tài nguyên và Môi trường TTHC Thủ tục hành chính UBND Ủy ban nhân dân VPĐKĐĐ Văn phòng đăng ký đất đai VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Nguồn nhân lực của VPĐKĐĐ các chi nhánh .........................................29 Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích phân theo loại đất năm 2019 .....................................42 Bảng 3.2. Nguồn nhân lực của VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên ..........................45 Bảng 3.3. Kết quả cấp GCN của huyện Bình Xuyên từ 2014-2019 .........................51 Bảng 3.4. Kết quả đăng ký thế chấp trên địa bàn huyện Bình Xuyên giai đoạn năm 2014 - 31/12/2019 .....................................................................................................55 Bảng 3.5. Hồ sơ địa chính lưu trữ tại VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên ................56 Bảng 3.6. Mức độ công khai TTHC tại VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên .............63 Bảng 3.7. Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ của Chi nhánh Bình Xuyên ................65 Bảng 3.8. Đánh giá về điều kiện vật chất tại Chi nhánh Bình Xuyên ......................66 Bảng 3.9. Mức độ hướng dẫn của cán bộ chuyên môn khi thực hiện các TTHC tại VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên ............................................................................67 Bảng 3.10. Thái độ của cán bộ chuyên môn khi thực hiện các TTHC tại VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên ..............................................................................................69 Bảng 3.11. Nhận xét về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên ..............70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ vị trí của VPĐKĐĐ trong hệ thống quản lý đất đai .......................13 Hình 1.2. Mô hình tổ chức VPĐKQSDĐ tỉnh Vĩnh Phúc ........................................26 Hình 1.3. Mô hình tổ chức VPĐKĐĐ tỉnh Vĩnh Phúc .............................................27 Sơ đồ 1: Bản đồ hành chính, Vị trí địa lý huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc ...............34 Sơ đồ 02: Sơ đồ cơ cấu diện tích tự nhiên huyện Bình Xuyên .................................44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên đặc biệt và vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất cơ bản và quan trọng nhất của tất cả mọi quá trình sản xuất, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. Nó tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế - xã hội, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của mỗi quốc gia. Đối với Việt Nam chúng ta, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước là người đại diện thống nhất quản lý. Vì vậy, để nắm chắc và quản lý chặt chẽ đất đai, một trong những nội dung quan trọng của quản lý Nhà nước về đất đai là đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, tạo sự nhất quán và tập trung, thống nhất của dữ liệu địa chính, đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và khoa học. Việc xây dựng hệ thống quản lý đất đai là một nhiệm vụ cần thiết nhằm mang lại lợi ích thiết yếu cho phát triển kinh tế đất nước, tạo công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Một hệ thống quản lý đất đai công khai và minh bạch sẽ góp phần tích cực trong phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong quản lý, nâng cao hiệu quả trong sử dụng, giải quyết tốt mọi tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai. Hệ thống hồ sơ địa chính được thiết lập đầy đủ, rõ ràng cho từng thửa đất sẽ là cơ sở để Nhà nước quản lý, nắm chặt toàn bộ diện tích đất đai và đối tượng sử dụng đất, hạn chế được tình trạng vi phạm pháp luật về đất đai của cả người sử dụng cũng như người quản lý. Luật Đất đai 2003 quy định về việc thành lập hệ thống Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (VPĐKQSDĐ) trực thuộc cơ quan tài nguyên và môi trường ở 2 cấp gồm VPĐKQSDĐ cấp tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và VPĐKQSDĐ cấp huyện trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường. VPĐKQSDĐ các cấp có chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là giúp cơ quan tài nguyên và môi trường làm đầu mối tổ chức thực hiện các thủ tục về đăng ký đất đai, cấp GCN; lập và chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính cùng cấp. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong quản lý đất đai là cải cách thủ tục hành chính. Do vậy, việc hợp nhất VPĐKQSDĐ ở hai cấp trước đây thành một tổ chức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 thống nhất là một tất yếu khách quan, do đó Văn phòng đăng ký đất đai “một cấp” được thành lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. VPĐKĐĐ tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập theo Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 (sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định số 09/ /QĐ-UBND 27/4/2018) bao gồm 4 phòng chức năng và 9 Chi nhánh đặt tại các huyện, thành phố. Trong đó VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên đang thực hiện nhiệm vụ tại huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. Từ thực trạng phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện Bình Xuyên cho thấy sự chuyển dịch mạnh mẽ từ sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp, du lịch, dịch vụ; tốc độ đô thị hóa nhanh, tình hình giao dịch về đất đai, bất động sản ngày một tăng lên. Đất đai trở thành nguồn nội lực phát triển của địa phương, nhu cầu đất đai cho xây dựng cơ sở hạ tầng công nghiệp, dịch vụ ngày càng tăng, công tác giao dịch, huy động nguồn vốn từ quyền sử dụng đất đang có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế của người sử dụng đất. VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên được thành lập 5 năm (tháng 11/2014 đến tháng 12/2019) nhưng đến nay vẫn chưa có bất kỳ sự đánh giá nào về hiệu quả hoạt động? Có những tồn tại gì cần khắc phục để nâng cao chất lượng phục vụ người dân, giải quyết tình trạng tồn đọng hồ sơ đăng ký đất đai? những vướng mắc bất cập của chính sách pháp luật so với thực trong cuộc sống? công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực đất đai, …? là những vấn đề được chính quyền địa phương và người dân hết sức quan tâm. Xuất phát từ lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu "Đánh giá tình hình hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2019” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá hiệu quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên giai đoạn 2014 -2019, theo các nội dung: Kết quả kê khai đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; kết quả thực hiện đăng ký biến động đất đai khi người sử dụng đất thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; kết quả đăng ký giao dịch bảo đảm và kết quả cập nhật chỉnh lý biển động hồ sơ địa chính; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 - Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp khắc phục. 3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. - Luận văn là công trình nghiên cứu một cách có hệ thống và toàn diện về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Bình Xuyên. Kết quả nghiên cứu của Luận văn là tài liệu tham khảo cho sinh viên, cán bộ quan tâm đến mô hình hoạt động của VPĐK một cấp. Ngoài ra, những giải pháp được đề xuất trong Luận văn có thể để các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tham khảo nhằm nâng cao hoạt động của hệ thống VPĐKĐĐ trong thời gian tới; Là cơ sở cho việc hoạch định chính sách về việc thống nhất quản lý đất đai và tài sản gắn liền với đất; - Luận văn góp phần làm cơ sở lý luận để đưa ra những đánh giá khách quan về quá trình thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp GCN và công tác quản lý đất đai tại huyện Bình Xuyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sơ khoa học của đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai 1.1.1. Đăng ký đất đai 1.1.1.1. Khái niệm đăng ký Đăng ký là một hoạt động của cơ quan Nhà nước, tổ chức hay cá nhân nào đó thực hiện việc ghi nhận hay xác nhận về một sự việc hay một tài sản nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người đăng ký cũng như tổ chức, cá nhân đứng ra thực hiện việc đăng ký. Hay nói một cách khác đăng ký là việc xác lập thông tin về một sự việc hay một tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân hay pháp nhân nào đó vào với mục đích được đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ theo một quy luật nhất định. Có nhiều loại đăng ký như đăng ký hộ tịch, đăng ký giao dịch đảm bảo, đăng ký bất động sản, đăng ký bản quyền, sở hữu trí tuệ, đăng ký phát minh,... 1.1.1.2. Khái niệm đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thuật ngữ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực chất là việc ghi vào hồ sơ địa chính về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với một thửa đất xác định và cấp GCN đối với thửa đất, tài sản gắn liền với thửa đất đó nhằm chính thức xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cũng có những đặc điểm chung như các loại hình đăng ký khác; song đăng ký quyền sử dụng đất có một số đặc điểm khác biệt: Một là: đăng ký quyền sử dụng đất là thủ tục hành chính do Nhà nước quy định và tổ chức thực hiện và có tính bắt buộc đối với mọi người sử dụng đất; Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không có tính bắt buộc mà do nhu cầu của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Hai là: đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đối với loại tài sản đặc biệt: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 * Đất đai là tài sản đặc biệt có giá trị; giá trị đặc biệt vừa thể hiện ở giá trị sử dụng không thể thiếu và có ý nghĩa sống còn với mọi tổ chức, cá nhân, nhưng chí có giới hạn về diện tích trong khi nhu cầu sử dụng của xã hội ngày càng tăng; giá trị đặc biệt của đất đai còn được thể hiện ở giá đất và luôn có xu hướng tăng lên. * Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân; người đăng ký chỉ được hưởng quyền sử dụng đất; trong khi đó quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật lại không đồng nhất giữa các thửa đất có mục đích sử dụng khác nhau, do loại đối tượng (tổ chức, cá nhân) khác nhau sử dụng; * Đất đai thường có các tài sản gắn liền (gồm: nhà, công trình xây dựng, cây rừng, cây lâu năm) mà các tài sản này chỉ có giá trị nếu gắn liền với một thửa đất tại vị trí nhất định; trong thực tế đời sống xã hội có nhiều trường hợp tài sản gắn liền với đất không thuộc quyền sở hữu của người sử dụng đất; Ba là: Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện đồng thời cả hai việc: vừa ghi vào hồ sơ địa chính của cơ quan Nhà nước để phục vụ cho yêu cầu quản lý Nhà nước đối với đất đai theo quy hoạch và theo pháp luật; vừa cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư vào việc sử dụng đất và có điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo pháp luật. 1.1.1.3. Các trường hợp đăng ký đất đai, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, bao gồm: Đăng ký lần đầu và đăng ký biến động về sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất * Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu là việc đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đối với thửa đất đang có người sử dụng, chưa đăng ký, chưa được cấp một loại Giấy chứng nhận nào (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) hoặc Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng; Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu có đặc điểm khác biệt với đăng ký biến động: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 Một là: tính chất công việc là Nhà nước xem xét công nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đang sử dụng đất hoặc chính thức xác lập quyền của người sử dụng đối với đất được Nhà nước giao, cho thuê. Vì vậy quá trình thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải thẩm tra xác định rõ nguồn gốc sử dụng và căn cứ vào quy định của pháp Luật Đất đai để công nhận và xác định chế độ sử dụng đối với thửa đất (xác định rõ diện tích được quyền sử dụng, thời hạn sử dụng, hình thức giao hay cho thuê), quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu có nhu cầu trên Giấy chứng nhận. Hai là: Kết quả của đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu được ghi vào hồ sơ địa chính của Nhà nước và cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đủ điểu kiện. * Đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất Đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện đối với thửa đất, tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận mà có thay đổi về nội dung đã ghi trên Giấy chứng nhận. Đăng ký biến động có những đặc điểm khác với đăng ký lần đầu: Đăng ký biến động thực hiện đối với một thửa đất, tài sản gắn liền với đất đã xác định một chế độ sử dụng cụ thể; sự thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến quyền sử dụng đất hay chế độ sử dụng của thửa đất đều phải phù hợp với quy định của pháp luật; do đó tính chất công việc của đăng ký biến động là xác nhận sự thay đổi của nội dung đã đăng ký theo quy định pháp luật. Vì vậy quá trình thực hiện đăng ký biến động phải xác lập căn cứ pháp lý của sự thay đổi theo quy định của pháp luật (lập hợp đồng, tờ khai thực hiện các quyền, quyết định chuyển mục đích hoặc gia hạn sử dụng đất, quyết định đổi tên tổ chức; biên bản hiện trường sạt lở đất…); trên cơ sở đó thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ địa chính và chỉnh lý hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp. 1.1.1.4. Đối tượng đăng ký đất đai Đối tượng đăng ký đất đai là người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; Đối tượng đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất [Điều 5 Luật Đất đai 2013], bao gồm: - Tổ chức trong nước gồm cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức); - Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân); - Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ; - Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo; - Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ; - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch; - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư. 1.1.1.5. Người chịu trách nhiệm đăng ký đất đai [Luật Đất đai 2013] Người chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký đất đai là cá nhân mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất của người sử dụng đất. Theo quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2013: Người chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký gồm có: - Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 - Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác của địa phương. - Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư. - Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo. - Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình. - Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình. - Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó. 1.1.2. Văn phòng Đăng ký đất đai. 1.1.2.1. Cơ sở pháp lý về tổ chức hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai * Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai 2003 quy định về việc thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất như sau: a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện đăng ký sử dụng đất và biến động về sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính và giúp cơ quan tài nguyên và môi trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai. b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và thành lập các chi nhánh của Văn phòng tại các địa bàn cần thiết. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 c) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất trên địa bàn quyết định thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường. * Theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai quy định về việc thành lập VPĐKĐĐ như sau: a) VPĐKĐĐ là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hiện có ở địa phương; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật. VPĐKĐĐ có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu; b) VPĐKĐĐ có chi nhánh tại các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Chi nhánh VPĐKĐĐ được thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của VPĐKĐĐ theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; c) Kinh phí hoạt động của VPĐKĐĐ thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. 1.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai [Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC]. a. Vị trí, chức năng Điều 1 của Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ- Bộ Tài chính quy định: VPĐKĐĐ là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. VPĐKĐĐ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; được Nhà nước bố trí văn phòng, trang thiết bị làm việc và mở tài khoản theo quy định của pháp luật. b. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều 2 của Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ- Bộ Tài chính quy định: 1. Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 2. Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 3. Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 4. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật. 5. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật. 6. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính. 7. Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. 8. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. 9. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. 10. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 11. Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2