Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội
lượt xem 7
download
Luận văn góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả và tính khả thi của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRẦN THỊ THU HÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN BÁ LONG Hà Nội, 2020
- i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi bị trùng lặp với bất kỳ công trình nghien cứu đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2020 Người cam đoan Trần Thị Thu Hà
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Bá Long đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức, đồng nghiệp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội đã cung cấp số liệu cho đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, song do thời gian có hạn, kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2020 Học viên Trần Thị Thu Hà
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất ................................................. 5 1.1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất ................................... 5 1.1.2. Nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện . 14 1.2. Cơ sở thực tiễn về quy hoạch sử dụng đất............................................ 16 1.2.1. Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam ....................................................................................................... 16 1.2.2. Kinh nghiệm thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một số địa phương và bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Chương Mỹ ......... 18 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 24 2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 24 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ............................................................................ 24 2.1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ...................................................................................... 24 2.1.3. Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2018 ....................................................................... 24 2.1.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất ........................................................................... 25 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 25
- iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ................................ 25 2.2.2. Phương pháp thống kê xử lý số liệu, so sánh và phân tích ...... 26 2.2.3. Phương pháp minh họa bằng bản đồ ...................................... 26 2.2.4. Phương pháp tiêu chí đánh giá .............................................. 27 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 28 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ...................................................... 28 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................. 28 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................... 31 3.1.3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến quy hoạch sử dụng đất ........................................................................................... 39 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ...................................................................................................................... 41 3.2.1. Đánh giá một số công tác quản lý Nhà nước về đất đai huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ........................................................ 41 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ...................................................................................... 48 3.3. Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ................................................................... 50 3.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu giai đoạn 2011- 2015 ....................................................................................................... 50 3.3.3. Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 .............. 60 3.3.4. Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018 .............. 64 3.3.5. Đánh giá kết quả đánh giá quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt của đối tượng khảo sát giai đoạn 2011-2018 ................. 69 3.3.6. Đánh giá chung về tình hình thực hiện phương án quy hoạch trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội .......................... 73 3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ................................................................... 77
- v 3.4.1. Giải pháp về kinh tế và chính sách ......................................... 77 3.4.2. Giải pháp về tổ chức .............................................................. 78 3.4.3. Giải pháp nâng cao chất lượng quy hoạch sử dụng đất .......... 78 3.4.4. Giải pháp quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch ................... 79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82 PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CP Chính phủ ĐC Địa chính GCN Giấy chứng nhận SMK Sổ mục kê ND Nội dung SLCL Số lượng chỉnh lý NĐ Nghị định NXB Nhà xuất bản TLCL Tỷ lệ chỉnh lý BĐ Biến động BĐĐC Bản đồ địa chính BĐ Biến động CHXH Cộng hòa xã hội CN Chuyển nhượng CP Chính phủ ĐKBĐ Đăng ký biến động GCN Giấy chứng nhận ND Nội dung NĐ Nghị định NXB Nhà xuất bản SLCL Số lượng chỉnh lý
- vii Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt SMKTC Sổ mục kê Tặng cho CN Chuyển nhượng TK Thừa kế TC Tặng cho TK Thừa kế TT Thông tư UBND Ủy ban nhân dân VPĐK Văn phòng đăng ký
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Xác định số lượng phiếu điều tra………………………………...26 Bảng 3.1. Tình hình biến động dân số huyện Chương Mỹ giai đoạn 2016- 2018 ......................................................................................................... 32 Bảng 3.2. Tổng giá trị sản xuất một số ngành chủ yếu tại huyện Chương Mỹ giai đoạn 2017– 2019 ......................................................................... 35 Bảng 3.3. Kết quả giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018 ................................................................................... 45 Bảng 3.4. Tình hình tranh chấp đất đai và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về đất đai ........................................................................................... 47 Bảng 3.5. Kết quả quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai ........................... 47 Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất huyện Chương Mỹ năm 2018............... 48 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011- 2015) huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ............................................ 54 Bảng 3.8. Kết quả thực hiện các dự án năm 2016 huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ............................................................................................... 55 Bảng 3.9. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất năm 2016 huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội .............................................................................. 56 Bảng 3.10. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất năm 2017 huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội .............................................................................. 61 Bảng 3.11. Kết quả thực hiện các dự án năm 2018 huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ..................................................................................... 65 Bảng 3.12. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất năm 2018 huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội .............................................................................. 66 Bảng 3.13. Đánh giá của đối tượng quản lý về quy hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ...................................................... 70 Bảng 3.14. Đánh giá tổ chức và người dân về quy hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ................................................................ 72
- ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢN ĐỒ Bản đồ 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Chương Mỹ…………………………………28 Biểu đồ 3.1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất so với chỉ tiêu quy hoạch huyện Chương Mỹ giai đoạn 2011-2015....................................... 54 Biểu đồ 3.2. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất so với chỉ tiêu kế hoạch huyện Chương Mỹ năm 2016 .......................................................... 59 Biểu đồ 3.3. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất so với chỉ tiêu kế hoạch huyện Chương Mỹ năm 2017 .......................................................... 64 Biểu đồ 3.4. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất so với chỉ tiêu kế hoạch huyện Chương Mỹ năm 2018 .......................................................... 69
- 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn lực to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn xây dựng các khu dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng - kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước. Trong thời gian vừa qua công tác quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, Chính phủ được triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nước và đạt được một số kết quả nhất định. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là nội dung và công cụ quan trọng trong quản lý nhà nước về đất đai, giúp Nhà nước quản lý chặt chẽ, hiệu quả, tiết kiệm đất đai, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích. Ngày nay quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ nhanh, cùng với sức ép về dân số, nhu cầu về đất ở, đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngày càng tăng, nhiều diện tích đất nông nghiệp đã phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp. Trước tình hình đó, một vấn đề đặt ra là phải có biện pháp sử dụng tài nguyên đất một cách hợp lý nhằm đảm bảo tính tiết kiệm hiệu quả và bền vững đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển trong tương lai. Biện pháp thích hợp nhất là quản lý và sử dụng đất một cách có quy hoạch, kế hoạch. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có vai trò và chức năng rất quan trọng, nó tạo ra những điều kiện lãnh thổ cần thiết để tổ chức sử dụng đất có hiệu quả cao. Huyện Chương Mỹ nằm ở phía Tây Nam của Thủ đô Hà Nội, tiếp giáp với quận Hà Đông, huyện Hoài Đức, Quốc Oai, Thanh Oai, Ứng Hòa, Mỹ Đức và huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình. Huyện Chương Mỹ có diện tích tự nhiên 237,37 km², 32 đơn vị hành chính gồm: 2 thị trấn (Chúc Sơn, Xuân Mai)
- 2 và 30 xã nông thôn. Trên địa bàn huyện có các tuyến đường Quốc lộ 6, Quốc lộ 21A đi qua là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của huyện. Trên địa bàn huyện Chương Mỹ sẽ phát triển 01 đô thị vệ tinh Xuân Mai, 01 thị trấn sinh thái Chúc Sơn và các xã nông thôn nằm trong hành lang xanh dọc theo hành lang sông Đáy và sông Tích, sẽ tác động nhất định đến định hướng phát triển của huyện Chương Mỹ trong tương lai, tạo sự phát triển cân bằng giữa đô thị và nông thôn, kết hợp với bảo vệ các giá trị văn hóa, cảnh quan tự nhiên và vùng nông nghiệp năng suất cao. Để có căn cứ phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng, các chủ sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đất và phát triển kinh tế - xã hội, UBND huyện Chương Mỹ đã tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020. Sau một thời gian thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, huyện Chương Mỹ đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh kế xã hội. Tuy nhiên, một số nội dung của phương án quy hoạch sử dụng đất chưa được thực hiện triệt để do nhiều nguyên nhân, dẫn đến tính khả thi của phương án chưa cao. Xuất phát từ những vấn đề trên tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: "Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội". 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả và tính khả thi của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng tình hình thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội đến năm 2020. - Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng tới việc tổ chức thực hiện, hiệu quả, tính khả thi của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020.
- 3 - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả và tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu - Phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020. - Việc tổ chức, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020 theo không gian và thời gian. Đối tượng khảo sát: Người dân và cán bộ quản lý đất đai trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020. - Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu trong phạm vi ranh giới hành chính huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. - Phạm vi thời gian: Số liệu thống kê được thu thập từ năm 2012 - 2018.
- 4 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1.4.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu góp phần bổ sung, hoàn thiện cơ sở lý luận của công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại Việt Nam, như căn cứ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phương án quy hoạch sử dụng đất, cơ chế giám sát thay đổi sử dụng đất của các cơ quan có thẩm quyền và người dân. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các nhà quản lý đất đai, các nhà quy hoạch và các nhà quản lý môi trường tại địa phương xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của huyện. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên khi nghiên cứu về lĩnh vực này.
- 5 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất 1.1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất 1.1.1.1. Khái niệm chung về quy hoạch và quy hoạch sử dụng đất Theo FAO (1993) thì: “Đất đai là một tổng thể vật chất, bao gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và không gian tự nhiên của tổng thể vật chất đó”. Thống nhất với quan điểm trên, Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Riode Janerio, Brazil, năm 1992 đã đưa ra khái niệm về đất đai như sau: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (sông, suối, hồ, đầm lầy,…) các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với các mạch nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động vật và thực vật, trạng thái của sinh vật.” Theo Luật Quy hoạch 2017 thì “Quy hoạch là việc sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ xác định để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ xác định”. Hoạt động quy hoạch bao gồm việc tổ chức lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch. Đã có nhiều khái niệm về QHSDĐ được đưa ra tùy theo quan điểm, góc nhìn khác nhau. Theo Trần Hữu Viên (2018) QHSDĐ là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất (cả nước hoặc trong phạm vi một đơn vị, đối tượng sử dụng đất cụ thể), tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản
- 6 xuất khác gắn liền với đất nằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường Theo Luật Đất đai năm 2013, khái niệm về quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất được hiểu như sau: Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định. 1.1.1.2. Bản chất của QHSDĐ Theo Trần Hữu Viên, (2018) thì bản chất của QHSDĐ là một hiện tượng kinh tế - xã hội đặc thù: + Đây là hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính pháp lý của một hệ thống các biện pháp kỹ thuật, kinh tế, xã hội, được xử lý bằng các phương pháp phân tích tổng hợp về sự phân bố địa lý của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có những đặc trưng của tính phân vị giữa các cấp vùng lãnh thổ theo quan điểm tiếp cận hệ thống để hình thành các phương án tổ chức lại việc sử dụng đất đai theo pháp luật của Nhà nước. + QHSDĐ được coi là hệ thống các biện pháp định vị cụ thể của việc tổ chức phát triển kinh tế xã hội trên một cùng lãnh thổ nhất định, cụ thể là đáp ứng nhu cầu mặt bằng sử dụng đất hiện tại và tương lai của các ngành, các đơn vị, các lĩnh vực cũng như nhu cầu sinh hoạt của mọi thành viên trong xã hội một cách tiết kiệm - khoa học - hợp lý và có hiệu quả cao. - Bản chất của QHSDĐ không nằm ở khía cạnh kỹ thuật, cũng không phụ thuộc hình thức pháp lý, mà nó nằm ở bên trong việc tổ chức sử dụng đất như một TLSX đặc biệt, coi đất như một đối tượng của các mối quan hệ xã hội trong sản xuất. Nó coi trọng hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất.
- 7 - QHSDĐ là tổ hợp của 3 biện pháp: + Biện pháp pháp chế: Đảm bảo chế độ quản lý và sử dụng đất theo pháp luật. + Biện pháp kỹ thuật: Áp dụng các hình thức tổ chức lãnh thổ hợp lý trên cơ sở khoa học kỹ thuật. + Biện pháp kinh tế: Đây là biện pháp quan trọng nhất nhằm khai thác triệt để và có hiệu quả cao tiềm năng của đất, song điều đó chỉ thực hiện được khi tiến hành đồng bộ các biện pháp pháp chế và kỹ thuật 1.1.1.3. Đặc điểm, tính chất của QHSDĐ Theo Trần Hữu Viên (2018) QHSDĐ có các đặc điểm, tính chất sau: - Tính đầy đủ: Mọi loại đất đều phảiđượcnghiên cứu đưa vào sử dụng - Tính hợp lý: Phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, với yêu cầu và mục đích sử dụng - Tính khoa học: Áp dụng các thành tựu khoa học tiên tiến trong công tác quy hoạch, trong sử dụng đất. - Tính Hiệu quả: Đáp ứng đồng thời hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường - Tính lịch sử - xã hội: Thúc đẩy lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. QHSDĐ là một bộ phận của phương thức sản xuất xã hội - Tính Tổng hợp: Tổng hợp và đáp ứng toàn bộ các nhu cầu SDĐ, điều hòa các mâu thuẫn và nhu cầu giữa các ngành, các lĩnh vực, liên quan tới tất cả các lĩnh vực hoạt động trong khu vực - Tính dài hạn: Đáp ứng nhu cầu, phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội trước mắt và lâu dài trên địa bàn - Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô: QHSDĐ đảm bảo hình thành hệ thống sử dụng đất từ trung ương tới địa phương, từ toàn quốc tới các đơn vị quản lý sử dụng đất phục vụ chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, phục vụ chiến lược phát triển của các ngành, các lĩnh vực, các vùng lãnh thổ. - Tính chính sách: QHSDĐ tuân thủ theo pháp luật của nhà nước về quản lý, sử dụng đất và các chính sách có liên quan.
- 8 - Tính khả biến: Không phải là cố định, bất biến mà luôn vận động, điều chỉnh phù hợp với nhu cầu của từng giai đoạn phát triển. 1.1.1.4. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản của QHSDĐ Theo Trần Hữu Viên, (2018) QHSDĐ cần dựa vào và tuân theo những quan điểm, nguyên tắc chung sau đây: * Chấp hành các chế độ, chính sách nhà nước về đất đai, củng cố và hoàn thiện các đơn vị sử dụng đất Nguyên tắc này là cơ sở của mọi hoạt động và biện pháp có liên quan tới quyền sử dụng đất, là nguyên tắc quan trọng nhất trong hoạt động QHSDĐ. Nguyên tắc này không chỉ có ý nghĩ về mặt kinh tế mà còn mang ý nghĩ chính trị quan trọng. Ở Việt Nam, một trong những nhiệm vụ trung tâm trong đường lối phát triển nông lâm nghiệp mà Đảng và chính phủ đã đặt ra là củng cố quan hệ đất đai XHCN, bảo vệ tính bất khả xâm phạm quyền sở hữu Nhà nước về đất đai, chấp hành triệt để quyền sở hữu đất của Nhà nước. Luật pháp Nhà nước cấm tuyệt đối việc sử dụng không mục đích. Đối với mỗi đơn vị, luật pháp bảo vệ quyền bất khả xâm phạm quyền sử dụng đất và tính ổn định của mỗi đơn vị sử dụng đất. QHSDĐ còn đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa các hành vi xâm phạm toàn vẹn lãnh thổ của các đơn vị sử dụng đất. Mỗi chủ sử dụng đất chỉ có quyền sử dụng đất chứ không có quyền sở hữu đất. Nhà nước cho phép các chủ sử dụng đất có quyền chung và các quyền cụ thể: Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. * Sử dụng đất tiết kiệm, bảo vệ đất và bảo vệ thiên nhiên - Một đặc điểm hết sức quan trọng của đất đai là có giới hạn. Vì vậy, sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm là một nguyên tắc bắt buộc trong QHSDĐ.
- 9 - Một đặc điểm khác cũng hết sức quan trọng của đất đai là nếu được sử dụng đúng và hợp lý thì chất lượng đất được duy trì và ngày càng tốt lên và ngược lại. Do vậy tính chất đặc biệt này của đất đòi hỏi chúng ta phải hết sức chú ý trong việc sử dụng đất. Một trong những vấn đề bảo vệ đất quan trọng nhất là ngăn ngừa và dập tắt các quá trình xói mòn đất do nước và gió gây ra. + Xói mòn do nước có tác hại rất lớn đối với sản xuất nông nghiệp. + Xói mòn do gió xảy ra ở một số vùng cũng gây ra những hậu quả không nhỏ. + Xói mòn là một quá trình hoạt động tích cực. Nếu không có các biện pháp chống xói mòn một cách có hệ thống thì hậu quả của nó gây ra ngày càng lớn. + Khi tổ chức các biện pháp chống xói mòn cần tính đến các điều kiện cụ thể. - Cùng với chống xói mòn, cần phải làm tốt việc chống các quá trình ô nhiễm đất, đặc biệt là trong thời đại ngày nay, khi nền công nghiệp và các đô thị phát triển mạnh. - Bảo vệ và cải tạo thảm thực vật tự nhiên cũng là một nhiệm vụ quan trọng của QHSDĐ. - Các hồ chứa nước cũng cần quy hoạch hợp lý và là đối tượng đối tượng cần được bảo vệ trong QHSDĐ. * Sử dụng tài nguyên đất vì lợi ích của nền kinh tế quốc dân nói chung và từng ngành nói riêng, trong đó ưu tiên cho ngành nông nghiệp - Nền kinh tế của mỗi quốc gia, mỗi đơn vị lãnh thổ đều bao gồm tổng hợp của nhiều ngành kinh tế. Sự phát triển của bất cứ ngành nào, tùy theo ở các mức độ khác nhau, đều đòi hỏi phải có đất. Khi QHSDĐ cần phân bổ sử dụng đất hợp lý, hiệu quả nhất cho các nhu cầu đó. - Với các nghành phi Nông nghiệp, thường được dự kiến trước trong
- 10 quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn còn vị trí cụ thể thì sẽ được xác định trong quá trình QHSDĐ dưới hình thức thành lập một đơn vị sử dụng đất phi nông nghiệp mới. - Khi cấp đất cho nhu cầu phi nông nghiệp, hầu như bao giờ cũng làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất. Do đó, cần lưu ý để hoạt động sản xuất của các đơn vị đó không bị hoặc ít bị ảnh hưởng nhất. Về nguyên tắc những khoảnh đất được cấp cho các nhu cầu phi nông nghiệp nên lấy từ đất không sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả trong nông nghiệp. - Trong trường hợp nếu việc cấp đất cho nhu cầu phi nông nghiệp làm cho cơ cấu sử dụng đất bị thay đổi nhiều, tổ chức lãnh thổ bên trong bị đảo lộn thì phải quy hoạch lại toàn phần hoặc từng bộ phận cho đơn vị sử dụng đất đó. - Phải lường trước mọi hậu quả có thể xảy ra về các mặt kinh tế - xã hội - môi trường để từ đó quyết định phương án tối ưu. Nếu vẫn quyết định việc cấp đất thì phải có biện pháp khắc phục hậu quả hoặc làm giảm bớt ảnh hưởng xấu của nó. - Về mặt kinh tế, khi đánh giá hậu quả của việc cấp đất gây ra phải tính đến các khoản chi phí và thiệt hại sau: + Những chi phí đầu tư chưa sử dụng hết của chủ đất. + Những chi phí để di chuyển dân cư. + Chi phí tháo dỡ nhà cửa, công trình và khôi phục lại ở địa điểm mới. + Khối lượng sản phẩm hàng năm thu được từ mảnh đất bị lấy đi (tính trong khoảng vài năm tới). + Những thiệt hại của sản xuất và phí tổn do quy hoạch lại. Chủ sử dụng đất bị cắt mất đất có quyền đòi hỏi chủ được cấp đất phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại nêu trên. * Tạo ra những điều kiện tổ chức lãnh thổ để thực hiện những nhiệm vụ kế hoạch của Nhà nước, của riêng ngành nông nghiệp và từng đơn vị sản xuất cụ thể
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn