intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tình hình triển khai thi hành luật đất đai 2013 trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá một số nội dung trong công tác quản lý và sử dụng đất đai sau khi Luật đất đai 2013 có hiệu lực trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên và sự hiểu biết của người dân về Luật Đất đai năm 2013. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tình hình triển khai thi hành luật đất đai 2013 trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------- MA ĐỨC CHIẾN ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ THU HẰNG Thái Nguyên - 2018
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Ma Đức Chiến
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên cùng các thầy cô Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện về mọi mặt để tôi thực hiện đề tài này. Đặt biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phan Thị Thu Hằng đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, ban ngành gồm: UBND huyện Định Hóa, Phòng TNMT, Chi cục thống kê huyện, Trung tâm dân số và 24 xã thị trấn trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè những người thân đã chia sẻ, động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành tốt luận văn của mình. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân đã dành cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 Tác giả Ma Đức Chiến
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2 3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa lý luận ................................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................. 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm đất đai, vai trò của đất đất đai đối với sự phát triển kinh tế xã hội ..................................................................................................... 4 1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai ........................................................... 6 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ......................................................................... 8 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đất đai ........................................................ 11 1.3.1. Yếu tố điều hiện tự nhiên .............................................................. 11 1.3.2. Yếu tố kinh tế - xã hội ................................................................... 12 1.3.3. Yếu tố không gian ......................................................................... 13 1.4. Những nghiên cứu về tình hình triển khai về pháp luật đất đai năm 2013....13 1.5. Những nghiên cứu về tình hình triển khai về pháp luật đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên............................................................ 20
  5. iv Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...26 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 26 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 26 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 26 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................ 26 2.2.1. Thời gian nghiên cứu .................................................................... 26 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 26 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 26 2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 27 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ........................................... 27 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................. 27 2.4.3. Phương pháp chuyên gia ............................................................... 28 2.4.4. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu ......................................... 28 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 29 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và hiện trạng sử dụng đất của huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 29 3.1.2. Khát quát chung về điều kiện kinh tế - xã hội huyện Định Hóa... 34 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Định hóa tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 38 3.2. Đánh giá công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên sau khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực đến năm 2017 ..40 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên .. 40 3.2.2. Đánh giá thi hành pháp luật đất đai trên địa bàn huyện Định Hóa46 3.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về Luật đất đai năm 2013 .......... 65 3.3.1. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về Luật Đất đai năm 2013 thông qua ý kiến của các hộ gia đình, cá nhân và cán bộ ....................... 65
  6. v 3.3.2. Đánh giá mức độ áp dụng Luật Đất đai năm 2013 thông qua ý kiến của cán bộ ................................................................................................ 67 3.4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thi hành Luật Đất đai trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................... 68 3.4.1. Đánh giá thuận lợi, khó khăn thi hành Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ............................................ 68 3.4.2. Đề xuất một số giải pháp............................................................... 69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 71 4.1. Kết luận ................................................................................................ 71 4.2. Kiến nghị .............................................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 73 PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC VIẾT TẮT ĐVT : Đơn vị tính GCN : Giấy chứng nhận HĐND : Hội đồng nhân dân KHSDĐ : Kế hoạch sử dụng đất QHSDĐ : Quy hoạch sử dụng đất QSDĐ : Quyền sử dụng đất QSD : Quyền sử dụng SDĐ : Sử dụng đất TP : Thành phố TB : Trung bình UBND : Ủy ban nhân dân
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Diện tích, sản lượng 1 số cây trồng chính của huyện năm 2017... 34 Bảng 3.2: Số lượng gia súc, gia cầm của huyện Định Hoá giai đoạn 2015-2017...35 Bảng 3.3: Dân số theo độ tuổi trong khu vực của huyện Định Hóa ............... 37 Bảng 3.4: Tình hình lao động của huyện Định Hóa năm 2017 ...................... 37 Bảng 3.5: Hiện trạng sử dụng đất huyện Định Hóa năm 2017 ....................... 40 Bảng 3.6: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2017 ................................. 41 Bảng 3.7: Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2017 ........................... 43 Bảng 3.8: Tổng hợp các quyết định liên quan đến công tác quản lý đất đai do UBND huyện Định Hóa ban hành trong giai đoạn 2014 - 2017 .... 47 Bảng 3.9: Kết quả thành lập bản đồ huyện đến năm 2017 ............................. 49 Bảng 3.10: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017...................... 50 Bảng 3.11: Kết quả thuê đất của huyện giai đoạn 2014 - 2017 ...................... 58 Bảng 3.12: Kết quả thu hồi đất của huyện giai đoạn 2014 - 2017 .................. 59 Bảng 3.13: Thống kê kết quả chuyển mục đích sử dụng đất từ năm 2014 đến năm 2017 ......................................................................................... 60 Bảng 3.14: Kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 2014 - 2017 ....62 Bảng 3.15: Kết quả giải quyết đơn thư từ năm 2014 đến năm 2017 .............. 63 Bảng 3.16: Mức độ hiểu biết của người dân khi thực hiện các thủ tục liên quan đến Luật Đất đai năm 2013 .................................................... 65 Bảng 3.17: Đánh giá của hộ gia đình, cá nhân liên quan đến quyền sử dụng đất sau khi thực hiện Luật đất đai 2013 .......................................... 66 Bảng 3.18: Đánh giá của cán bộ quản lý đến một số hoạt động về đất đai sau khi triển khai thực hiện Luật đất đai 2013 ...................................... 67
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Vị trí địa lý huyện Định Hóa........................................................... 29
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài “Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bổ các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phòng” [1]. Vì vậy, trong giai đoạn hiện nay nhiều nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã đặt vấn đề đất đai vào Hiến pháp của nhà nước mình nhằm quản lý và sử dụng đất đai sao cho hiệu quả nhất. Những năm gần đây, Việt Nam đang trên đà đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, cùng với xu thế phát triển nền kinh tế thị trường của các khu vực và toàn cầu hiện nay, từ đó nhiều lĩnh vực được tiến hành xây dựng, đổi mới như kinh tế, văn hóa, xã hội… làm cho tình hình sử dụng đất đai rất phức tạp, nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng, đất đai trở nên khan hiếm và ngày càng có giá trị hơn. Việc pháp luật đất đai ra đời và được sửa đổi hoàn thiện dần qua các năm là một thành tựu lớn trong công tác quản lý đất đai ở Việt Nam. Đã có nhiều giải pháp được đề ra nhằm đưa pháp luật đất đai có hiệu quả tốt nhất trong cuộc sống như: các cơ chế, chính sách, các biện pháp tuyên truyền, các quy định xử phạt hành chính,... Tuy nhiên, một biện pháp hiệu quả phải kể đến đó là: nâng cao nhận thức người dân về pháp luật đất đai. Vậy muốn đánh giá cụ thể nhất về nhận thức người dân ta phải dựa trên kết quả đánh giá tình hình thực hiện pháp luật đất đai tại địa phương đó. Và từ đó ta mới có thể đưa ra các giải pháp nhằm tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân về pháp luật đất đai và thực hiện pháp luật đất đai có hiệu quả. Huyện Định Hóa là một huyện miền núi phía Tây Bắc tỉnh Thái Nguyên, diện tích tự nhiên: 52.075,4 ha, dân số 98.442 (người) năm 2017
  11. 2 [23]. Từ khi Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành, pháp luật đất đai đã đi vào thực tiễn cuộc sống, tạo sự chuyển biến tích cực trong công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn; công tác giao đất, thu hồi đất được thực hiện chặt chẽ, đúng quy định; một số khó khăn, vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tiếp tục được tháo gỡ để đảm bảo quyền lợi chính đáng của người sử dụng đất; việc công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng đất đai ngày càng được tăng cường, phát huy dân chủ; bộ máy quản lý từng bước được kiện toàn theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, việc triển khai Luật đất đai 2013 trên địa bàn huyện vẫn còn không ít khó khăn vướng mắc như một số vấn đề mới được bổ sung trong Luật đất đai 2013 hoặc những vấn đề chưa được hướng dẫn minh bạch, rõ ràng dẫn đến sự nhận thức và áp dụng pháp luật chưa thống nhất, còn tâm lý lo ngại về cơ sở pháp lý khi áp dụng. Để thấy rõ hơn những kết quả đạt được cũng như những trở ngại khó khăn khi triển khai thi hành Luật đất đai năm 2013 trên địa bàn, được sự nhất trí của Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên cùng sự hướng dẫn tận tình của cô giáo TS. Phan Thị Thu Hằng, em tiến hành và triển khai thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình triển khai thi hành luật đất đai 2013 trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. - Đánh giá một số nội dung trong công tác quản lý và sử dụng đất đai sau khi Luật đất đai 2013 có hiệu lực trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên và sự hiểu biết của người dân về Luật Đất đai năm 2013. - Đánh giá khó khăn, thuận lợi và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thi hành Luật Đất đai trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.
  12. 3 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa lý luận Cung cấp thêm cơ sở để bổ sung, hoàn thiện các chính sách pháp luật về đất đai giúp thuận tiện trong quá trình triển khai thực hiện thực hiện. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Nâng cao ý nghĩa thực tiễn quá trình triển khai thực hiện Luật đất đai năm 2013. Góp phần nâng cao nhận thức của người dân về pháp luật đất đai và thực hiện pháp luật đất đai ngày càng hiệu quả hơn.
  13. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Khái niệm đất đai, vai trò của đất đất đai đối với sự phát triển kinh tế xã hội * Khái niệm về đất đai Theo tác giả Dokutraiep định nghĩa: Đất là một vật thể tự nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất được xem như một thể sống, nó luôn luôn vận động, biến đổi và phát triển. Đối với trồng trọt thì có thêm yếu tố con người. *Vai trò của đất: Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống và là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành, các lĩnh vực của xã hội. Trong gia đoạn hiện nay, khi nước ta xây dựng một nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa và mở cửa hội nhập quốc tế như tham gia vào các tổ chức kinh tế, thương mại nhất là gia nhập WTO thì đất đai vẫn giữ một vị trí then chốt trong tất cả các ngành. Đồng thời đất đai là nguồn lực cơ bản quan trọng nhất góp phần cho sự phát triển của đất nước. * Phân loại đất: Theo quy định tại Luật đất đai năm 2003 và Luật đất đai 2013, đất đai được phân thành ba nhóm như sau [2] [3]: Nhóm đất nông nghiệp, Nhóm đất phi nông nghiệp, Nhóm đất chưa sử dụng
  14. 5 - Tuy nhiên, Luật đất đai năm 2013 [3] quy định chi tiết cụ thể từng loại đất trong các nhóm trên cụ thể: - Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối;Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; - Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất xây dựng trụ sở cơ quan; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
  15. 6 táng; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở; - Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng đất [17] [18]. 1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai * Khái niệm: Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. [Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007)- Giáo trình quản lý nhà nước [10] Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. [Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007)- Giáo trình quản lý nhà nước [10] Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao gồm: quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân phối các sản phẩm do sử dụng đất mà có... Bộ Luật Dân sự quy định “Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật”. Từ khi Luật đất đai thừa nhận quyền sử dụng đất là một loại tài sản dân sự đặc biệt (1993) thì quyền sở hữu
  16. 7 đất đai thực chất cũng là quyền sở hữu một loại tài sản dân sự đặc biệt. Vì vậy khi nghiên cứu về quan hệ đất đai, ta thấy có các quyền năng của sở hữu nhà nước về đất đai bao gồm: quyền chiếm hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai, quyền định đoạt đất đai. Các quyền năng này được Nhà nước thực hiện trực tiếp bằng việc xác lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất đai. Nhà nước không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua hệ thống các cơ quan nhà nước do Nhà nước thành lập ra và thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà nước. Hoạt động trên thực tế của các cơ quan nhà nước nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai rất phong phú và đa dạng, bao gồm 15 nội dung đã quy định ở Điều 22, Luật Đất đai 2013. Quản lý nhà nước về đất đai nhằm mục đích: Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất; Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của quốc gia; Tăng cường hiệu quả sử dụng đất; Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường. Yêu cầu của công tác quản lý đất đai là phải đăng ký, thống kê đất đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật đất đai ở từng địa phương theo các cấp hành chính * Vai trò của Quản lý nhà nước về đất đai. Quản lý nhà nước về đất đai có vai trò quan trọng cho sự phát triển của kinh tế- xã hội và đời sống nhân dân. Cụ thể là: - Thông qua hoạch định chiến lược, quy hoạch, lập kế hoạch phân bổ đất đai có cơ sở khoa học nhằm phục vụ cho mục đích kinh tế- xã hội và đất nước; bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao. Giúp cho Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai, giúp cho người sử dụng đất có các biện pháp để bảo vệ và sử dụng đất có hiệu quả hơn; - Thông qua việc ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật đất đai tạo cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi chính đáng của các tổ chức kinh tế, các
  17. 8 doanh nghiệp, cá nhân trong những quan hệ về đất đai; - Thông qua công tác đánh giá phân hạng đất, Nhà nước quản lý đất đai về số lượng và chất lượng để làm căn cứ cho các biện pháp kinh tế- xã hội có hệ thống, có căn cứ khoa học nhằm sử dụng đất có hiệu quả - Thông qua việc ban hành và thực hiện hệ thống chính sách về đất đai như chính sách thuế, chính sách giá, chính sách đầu tư...Nhà nước kích thích các tổ chức, các chủ thể, các cá nhân sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm đất đai nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của đất, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế- xã hội của cả nước và bảo vệ môi trường sinh thái. 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài - Đứng trước yêu cầu đổi mới và phát triển của đất nước, Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản mang tính chiến lược trong việc sử dụng đất nhằm đem lại hiệu quả kinh tế. Chính sự thành công đó đã khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước, đồng thời tạo tiền đề để ban hành nhiều văn bản pháp quy làm cơ sở pháp luật để cho công tác quản lý nhà nước về đất đai. Một số văn bản pháp luật đất đai phổ biến hiện nay [4]: - Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; - Thủ tướng chính phủ (2006), Chỉ thị số 05/2006/CT - TTg ngày 22 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục yếu kém, sai phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật đất đai; - Luật đất đai năm 2013. - Luật đất đai 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013, Chương VII quy định về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Chính phủ (2014), Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.
  18. 9 - Chính phủ (2014), Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất [5]. - Chính phủ (2014), Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định thu tiền sử đụng đất [6]. - Chính phủ (2014), Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước [7]. - Chính phủ (2014), Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất [8]; - Chính phủ (2014), Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Chính phủ (2014), Nghị định 104/2014/NĐ -CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về khung giá đất; - Chính phủ (2017), Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành luật đất đai [9]. - Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2014), Thông tư 29/2014/TT- BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về điều chỉnh quy hoạch sử đụng đất. - Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định hồ sơ địa chính [15]. - Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  19. 10 - Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định thống kê kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất [14] - Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định hồ sơ giao đất, cho thuê, chuyển mục đích, thu hồi đất. - Bộ Tài nguyên và Môi trường (2017), Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy đinh chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai. - Thông tư số 88/2016/TTLT-BTNMT-BTC ngày 22/6/2016 của Bộ tài chính và Bộ tài nguyên & môi trường về quy định hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển, hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất. - Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Thông tư số 02/2015/TT - BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định 43/2014/NĐ - CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013 - Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Quyết định số 25/2014/QĐ- BTNMT ngày 01/11/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành kế hoạch triển khai luật đất đai [16] - UBND tỉnh Thái Nguyên (2014), Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên Về đăng ký đất đai, cấp GCN, Đăng ký biến động. - UBND tỉnh Thái Nguyên (2014), Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về giao đất, cho thuê đất, CMĐ SD đất.
  20. 11 - UBND tỉnh Thái Nguyên (2016), Quyết định số 3635/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - UBND tỉnh Thái Nguyên (2014), Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - UBND tỉnh Thái Nguyên (2016), Quyết định số 20/2016 QĐ-UBND ngày 6/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND tỉnh Thái Nguyên. 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đất đai Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính lịch sử luôn tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy quá trình sử dụng đất bao gồm phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng… luôn luôn chịu chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng như chịu ảnh hưởng của các điều kiện, quy luật kinh tế xã hội và các yếu tố kỹ thuật 1.3.1. Yếu tố điều hiện tự nhiên Trong điều kiện tự nhiên, khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình thổ nhưỡng) và các nhân tố khác. - Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ bình quân cao hay thấp,sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, sự sai khác giữ nhiệt độ tối cao và tối thấp, thời gian có sương dài ngắn…. trực tiếp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2