intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

35
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá được kết quả thực hiện chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn đầu tư trên địa bàn huyện. Đánh giá được ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng đến sinh kế của các hộ dân bị thu hồi đất. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHƯƠNG VĂN DŨNG ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN LỌC HÓA DẦU NGHI SƠN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TĨNH GIA - TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHƯƠNG VĂN DŨNG ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN LỌC HÓA DẦU NGHI SƠN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TĨNH GIA - TỈNH THANH HÓA Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ THANH THỦY THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 30 tháng 8 năm 2018 Tác giả luận văn Khương Văn Dũng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Cô giáo TS. Vũ Thị Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tĩnh Gia, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, Ban Giải Phóng Mặt Bằng... đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Thái Nguyên, ngày 30 tháng 8 năm 2018 Học viên Khương Văn Dũng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5 1.1. Tổng quan về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hiện hành ...... 5 1.1.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường GPMB ................................................................................................... 5 1.1.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác bồi thường GPMB ............................................................................................. 6 1.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB .................................................. 7 1.2.1. Khái niệm chung ..................................................................................... 7 1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB ............................................ 8 1.2.3. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB........................ 9 1.3. Tác động của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến phát triển cơ sở hạ tầng và đời sống kinh tế - xã hội....................................................... 16 1.3.1. Đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng ....................................................... 16 1.3.2. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội .................................................... 17 1.4. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam ....................... 17 1.4.1. Cơ sở pháp lý về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư qua các thời kỳ nhà nước Việt Nam....................................................................... 17
  6. iv 1.4.2. Thực trạng việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất....................................................................................................... 21 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 28 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 28 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 28 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 28 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 28 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ........................................................ 28 2.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai .................................................... 28 2.2.3. Kết quả thực hiện công tác giải phóng mặt bằng Khu C thuộc dự án LHDNS ................................................................................................. 28 2.2.4. Đánh giá ảnh hưởng của các chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống kinh tế - xã hội của các hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất ....................................................................................................... 29 2.2.5. Đánh giá chung về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khu C ... 29 2.2.6. Một số giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác GPMB và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ................................................................................. 30 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 30 2.3.2. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 31 2.3.3. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu .................................................... 31 2.3.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 32 Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 33 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Tĩnh Gia .................. 33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 33 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 35 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của huyện Tĩnh Gia ...................... 43
  7. v 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 43 3.2.2. Công tác lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................... 45 3.2.3. Giao đất, cho thuê và thu hồi đất .......................................................... 46 3.2.4. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................ 50 3.2.5. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật pháp và giải quyết khiếu nại tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai .......................................................... 53 3.3. Kết quả công tác giải phóng mặt bằng tại khu C dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn.......................................................................................................... 53 3.3.1. Giới thiệu khái quát về dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn ............................ 53 3.3.2. Kết quả thực hiện công tác giải phóng mặt bằng .................................. 54 3.4. Đánh giá ảnh hưởng của các chính sách giải phóng mặt bằng đến đời sống kinh tế xã hội của các hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất ....................... 61 3.4.1. Về việc thực hiện tham vấn cộng đồng và công bố thông tin ............... 61 3.4.2. Về việc thực hiện khảo sát kiểm kê chi tiết .......................................... 62 3.4.3. Về giá thay thế và Bồi thường .............................................................. 63 3.4.4. Về việc sử dụng tiền bồi thường ........................................................... 63 3.4.5. Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) .................. 65 3.4.6. Về mức sống (điều kiện sinh hoạt) ....................................................... 65 3.4.7. Về phục hồi sinh kế ............................................................................... 68 3.4.8. Về giải quyết khiếu nại ......................................................................... 71 3.5. Đánh giá chung về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khu C ...... 71 3.5.1. Các tác động và Chương trình tái định cư ............................................ 71 3.5.2. Đánh giá kết quả mang lại của việc thực hiện chương trình TĐC ....... 72 3.5.3. Kết luận của đánh giá ............................................................................ 75 3.6. Một số giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác GPMB và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. ................................................................................ 76 3.6.1. Nhóm giải pháp về hành chính ............................................................. 76
  8. vi 3.6.2. Nhóm giải pháp về tài chính ................................................................. 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 79 1. Kết luận ....................................................................................................... 79 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81 PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH ............................................................ 85
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt ADB Ngân hàng phát triển châu Á GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng GRC Hội đồng giải quyết bức xúc GRM Cơ chế giải quyết bức xúc GRU Đơn vị giải quyết bức xúc KKBT Kiểm kê bồi thường KKT Khu kinh tế KT-XH Kinh tế xã hội PMU Văn phòng ban quản lý dự án QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất QLNN Quản lý nhà nước QLĐĐ Quản lý đất đai SDD Sử dụng đất TDC Tái định cư TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân WB Ngân hàng Thế giới XDCB Xây dựng cơ bản
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cấu trúc khảo sát hộ gia đình ......................................................... 31 Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế qua các năm của huyện Tĩnh Gia ....... 36 Bảng 3.2. Dân số, lao động và cơ cấu sử dụng lao động qua các năm của huyện Tĩnh Gia ............................................................................... 37 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Tĩnh Gia năm 2018 .................. 43 Bảng 3.4. Tình hình lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020 của huyện Tĩnh Gia ........................................................ 45 Bảng 3.5. Diện tích đất ở được giao của huyện Tĩnh Gia............................... 47 Bảng 3.6. Kết quả giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện. ........................ 48 Bảng 3.7. Kết quả thu hồi đất phục vụ thực hiện các dự án huyện Tĩnh Gia ..... 48 Bảng 3.8. Kết quả cấp giấy chứng nhận QSDĐ đến năm 2017 huyện Tĩnh Gia .......................................................................................... 50 Bảng 3.9. Tình hình xác định các hộ đủ điều kiện TĐC tại khu C ................. 55 Bảng 3.10. Phạm vi thu hồi đất tại khu C ....................................................... 56 Bảng 3.11. Những loại cây trồng chủ yếu bị ảnh hưởng ................................ 57 Bảng 3.12. Thống kê ảnh hưởng đối với nhà ở và các công trình khác ......... 57 Bảng 3.13. Thống kê kết quả bồi thường về đất ............................................. 58 Bảng 3.14. Kết quả bồi thường về nhà ở và công trình vật kiến trúc ............. 59 Bảng 3.15. Kết quả bồi thường về hoa màu trên đất ...................................... 59 Bảng 3.16. Kết quả hỗ trợ di chuyển mồ mả .................................................. 60 Bảng 3.17. Kết quả hỗ trợ di chuyển chỗ ở, chuyển đổi nghề và tạo việc làm ........................................................................................... 61 Bảng 3.18. Quá trình khảo sát kiểm kê chi tiết và sự tham gia ...................... 62 Bảng3.19. Kết quả khảo sát về việc sử dụng tiền bồi thường......................... 63 Bảng 3.20. Tình hình chi trả tiền bồi thường .................................................. 64 Bảng 3.21. Tình hình cấp GCNQSDĐ ............................................................ 65
  11. ix Bảng 3.22. So sánh kích thước nhà ................................................................. 66 Bảng 3.23. Đánh giá cơ sở hạ tầng và chất lượng môi trường ....................... 66 Bảng 3.24. So sánh điều kiện sinh hoạt .......................................................... 68 Bảng 3.25. Thay đổi các hoạt động sinh kế .................................................... 69 Bảng 3.26. Thu nhập bình quân tháng của hộ gia đình................................... 70 Bảng 3.27. Chi tiêu bình quân tháng của hộ gia đình ..................................... 70 Bảng 3.28. Khung thời gian giải quyết khiếu nại ........................................... 71 Bảng 3.29. Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ GPMB………. 75
  12. 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì có thể thay thế được đối với các ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nền tảng cho sự sống của con người và nhiều sinh vật khác, là địa bàn phân bổ các khu dân cư, kinh tế -xã hội và An ninh quốc phòng. Luật đất đai qui định về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, trình tự tổ chức thực hiện công tác Bồi thường, GPMB khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án. Chính vì vậy, Công tác giải phóng mặt bằng là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần thúc đẩy thu hút đầu tư, phát triển kinh tế. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đầu tư xây dựng các công trình, các dự án vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, đồng thời thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất cho người dân có đất bị thu hồi, người dân có điều kiện sinh sống, sản xuất kinh doanh bằng và tốt hơn trước, đó là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước. Để thực hiện chủ trương đó, Luật Đất đai năm 2003 và mới nhất là Luật Đất đai năm 2013 đã có những quy định cụ thể về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế xã hội; nhằm cụ thể chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người dân có đất bị thu hồi, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; các Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính đã ban hành các văn bản hướng dẫn về việc thực hiện giá đất, giá nhà, tiền tái định cư áp dụng đối với người có đất bị nhà nước thu hồi.
  13. 2 Tuy nhiên, vấn đề bồi thường, giải phóng mặt bằng kéo dài vẫn đang là vấn đề nổi cộm tại nhiều địa phương, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất, đến người có đất bị thu hồi và tác động xấu đến môi trường đầu tư của nước ta. Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng đất rất phức tạp và có nhiều bất cập, với nhiều biến động diễn ra với tốc độ nhanh, công tác thu hồi đất và giải phóng mặt bằng vẫn còn nhiều bất cập, việc quản lý đất đai còn chồng chéo, thủ tục hành chính rườm rà, sự thống nhất quản lý chưa cao. Việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý là hết sức cấp thiết, hạn chế những mặt tiêu cực, đẩy nhanh tiến trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phát huy những mặt tích cực của nền kinh tế thị trường, đẩy nhanh tốc độ Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước. Tĩnh Gia là một huyện phía Nam của tỉnh Thanh Hoá, có ưu thế là đất rộng người đông, có đủ các vùng miền: Đồng bằng, miền núi, bán sơn địa và có bờ biển dài 42km. Trên thực tế việc quản lý quỹ đất của huyện có rất nhiều khó khăn, đặt biệt về vấn đề bồi thường giải phóng mặt bằng. Mặc dù trong những năm qua huyện đã có nhiều chủ trương, chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Thời gian gần đây dự án Khu kinh tế Nghi Sơn nổi lên với tiềm năng thúc đẩy nền kinh tế của huyện phát triển, việc bồi thường giải phóng mặt bằng ở Khu kinh tế Nghi Sơn, và trên địa bàn huyện Tĩnh Gia là vấn đề cần thiết được quan tâm góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường đối với người dân bị thu hồi đất nói chung và ở Tĩnh Gia nói riêng trong việc triển khai các dự án thực tế đang đặt ra nhiều vấn đề phải nghiên cứu nghiêm túc, từ đó có thể đưa ra các giải pháp đúng và toàn diện, đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Để rút ra những nguyên nhân, bài học kinh nghiệm, từng bước tìm ra các giải pháp khắc phục nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện của các dự án làm cơ sở cho việc vận dụng chính sách ngày một phù hợp với thực tế dự án và thực tế địa phương; việc nghiên cứu thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án trên địa bàn huyện Tĩnh Gia là vấn đề cần thiết.
  14. 3 Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài: “Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài luận văn Thạc sĩ của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được kết quả thực hiện chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn đầu tư trên địa bàn huyện. - Đánh giá được ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng đến sinh kế của các hộ dân bị thu hồi đất. - Đề xuất một số giải pháp liên quan dựa trên kết quả nghiên cứu 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Thông qua quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài giúp nâng cao năng lực cũng như rèn luyện kỹ năng của mình, vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn, đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu và kỹ năng tiếp cận các phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân. Đề tài nghiên cứu về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư là một lĩnh vực nhạy cảm, mang tính nổi cộm trong quá trình thực hiện, song kết luận của đề tài sẽ là tiền đề và là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo, đồng thời cũng là cơ sở khoa học để có thể đưa ra những giải pháp hợp lý, góp phần thiết thực trong việc thực hiện có hiệu quả quá trình CNH - HĐH. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp đánh giá chung kết quả của công tác bồi thường, tình hình đời sống việc làm của người dân trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất. Luận văn cũng sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho những người quan tâm trong ngành quản lý đất đai.
  15. 4 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Từ quá trình nghiên cứu đề tài, giúp tìm ra được những thuận lợi và mặt khó khăn của công tác tái định cư để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh tiến độ bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án khác.
  16. 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hiện hành 1.1.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường GPMB a. Giai đoạn sau 01 tháng 7 năm 2004 đến 01 tháng 7 năm 2014 - Luật Đất đai 2003 (công bố ngày 10 tháng 12 năm 2003 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2004). - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. - Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP. - Thông tư 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP. - Nghị định 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai trong đó có Nghị định 197/2004/NĐ-CP cụ thể như sau: Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 3, sửa đổi Điều 29, bổ sung Khoản 3 vào Điều 36, sửa đổi Khoản 2 Điều 48. - Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Thông tư số 14/2008/TTLB - BTC - BTNMT ngày 31/1/2008 của Bộ Tài Chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc
  17. 6 cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. b. Giai đoạn từ 01 tháng 7 năm 2014 đến nay: Hiện nay, pháp luật quy định về vấn đề bồi thường, giải phóng mặt bằng như: - Luật đất đai ngày ngày 29/11/2013; - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định, quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; 1.1.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác bồi thường GPMB - Quyết định số 3161/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. - Quyết định số 3162/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
  18. 7 - Quyết định số 4545/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quy định Bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số: 3644/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa Về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây, hoa màu trên đất trong bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá; - Quyết định số: 3638/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa Về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trong bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá; - Công văn số 1370/TTg-KTN ngày 21/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai hạng mục hạ tầng cơ sở dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn do phía Việt Nam thực hiện; - Quyết định 345/QĐ-UBND ngày 04/02/2008 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc thu hồi đất tại các xã: Mai Lâm, Tĩnh Hải, Hải Yến, Hải Hà, và Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia, để UBND huyện Tĩnh Gia tổ chức bồi thường GPMB phục vụ dự án Nhà máy và mặt bằng Cảng xuất sản phẩm - Dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn - Tĩnh Gia - Thanh Hóa. 1.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB 1.2.1. Khái niệm chung - Bồi thường là đền bù những tổn thất đã gây ra. Đền bù là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác. - Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi. (Chính Phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004).[19] - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới.
  19. 8 - Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. TĐC bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. - Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần đất nhất định được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình khác trên diện tích đó. - Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng xác lập từ khi thành lập Hội đồng giải phóng mặt bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư. - Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng là hệ thống các quy định, biện pháp của Nhà nước phản ánh các công việc phải làm và các công việc không được làm của các cơ quan nhà nước để thực hiện hiệu quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng chịu sự chi phối của các điều kiện chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và được thể hiện bởi sự can thiệp của các cơ quan Nhà nước vào quá trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.[15] 1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu thành lập hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi bồi thường giải phóng mặt bằng xong và giao cho chủ đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác nhau đối với mỗi dự án và liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và của toàn xã hội. Vì vậy quá trình BT & GPMB có đặc điểm sau: - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên các vùng đất khác nhau với các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, mức độ tập trung cao, ngành nghề của dân cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc trưng nhất định. Đối với khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, nghành nghề
  20. 9 dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ… quá trình GPMB cũng có đặc trưng riêng của nó. Đối với khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp, do đó GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. Do vậy, quá trình bồi thường GPMB cũng mang những đặc điểm riêng biệt của từng dự án. [12] - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội đối với mọi người dân. Đối với từng vùng nông thôn thì đất đai là tư liệu sản xuất không thể thiếu trong các hoạt động sản xuất nông nghiệp, dẫn đến công tác tuyên truyền vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn. Việc hỗ trợ nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đất đó cũng đa dạng không được tập trung một loại cây trồng, vật nuôi nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường. [12] 1.2.3. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB Dự án được triển khai nhanh hay chậm đó là do công tác bồi thường GPMB và có rất nhiều yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB: 1.2.3.1. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Các nước trên thế giới đều coi đất đai là một loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. Ở nước ta, theo quy định của Luật Đất đai, người sử dụng đất phải đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được xét duyệt lập hồ sơ địa chính (HSĐC), cấp GCNQSDĐ. Hệ thống HSĐC và GCNQSDĐ có liên quan mật thiết với công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và là một trong những yếu tố quyết định khi xác định nguồn gốc sử dụng đất, đối tượng và mức bồi thường hỗ trợ. [9]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0