Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu sự biến động các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2017
lượt xem 6
download
Luận văn đánh giá sự biến động của các loại hình sử dụng đất trong giai đoạn năm 2014 – 2017 tại huyện Phú Lương và các yếu tố tác động đến sự biến động các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phú Lương. Đề xuất một số giải pháp về công tác quản lý đất đai và chính sách hỗ trợ đời sống người dân sau khi biến động đất đai trên địa bàn huyện. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu sự biến động các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG QUỲNH MAI NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2017 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên – 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG QUỲNH MAI NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2017 Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Đặng Văn Minh Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày ..... tháng..... năm 2019 Tác giả luận văn Dương Quỳnh Mai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy giáo, cô giáo trong Đại học Nông lâm Thái Nguyên và Khoa Quản lý Tài nguyên. Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo GS.TS Đặng Văn Minh là người hướng dẫn trực tiếp tôi trong thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của UBND huyện Phú Lương, Phòng Tài nguyên – Môi trường huyện Phú Lương, Phòng Thống kê, các phòng ban và nhân dân các xã trong huyện, các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp, sự động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất, tinh thần của gia đình và người thân. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Thái Nguyên, ngày ..... tháng..... năm 2019 Tác giả luận văn Dương Quỳnh Mai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 3 1.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp ............................................ 3 1.1.1. Khái niệm và quá trình hình thành đất .............................................................. 3 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ............................... 6 1.1.3. Loại sử dụng đất đai .......................................................................................... 6 1.2. Sử dụng đất và quan điểm về sử dụng đất bền vững ........................................... 7 1.2.1. Khái niệm về sử dụng đất.................................................................................. 7 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ................................................... 8 1.2.3. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất ................................................................ 10 1.3. Vấn đề suy thoái tài nguyên đất và quan điểm sử dụng đất bền vững ............... 10 1.3.1. Vấn đề suy thoái .............................................................................................. 10 1.3.2. Quan điểm về sử dụng đất bền vững .............................................................. 12 1.4. Đánh giá biến động sử dụng đất ......................................................................... 14 1.4.1. Khái quát biến động sử dụng đất..................................................................... 14 1.4.2. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu biến động sử dụng đất ......................... 15 1.4.3. Chỉ tiêu phản ánh biến động sử dụng đất ........................................................ 16 1.4.4. Các hình thức biến động đất đai ở Việt Nam .................................................. 17 1.5. Tình hình nghiên cứu đánh giá biến động sử dụng đất trên Thế giới và Việt Nam ................................................................................................................... 18 1.5.1. Trên thế giới .................................................................................................... 18 1.5.2. Tại Việt Nam ................................................................................................... 21 1.6. Những nghiên cứu về thay đổi loại hình sử dụng đất ........................................ 25 1.6.1. Trên thế giới .................................................................................................... 25 1.6.2. Trong nước ...................................................................................................... 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 29 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 29 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 29 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 29 2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Lương ...................................................................................................... 29 2.2.2. Xác định các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính của huyện Phú Lương, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các loại hình sử dụng đất chính ........................................................................................................... 29 2.2.3. Đánh giá sự biến động các loại hình sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2014 – 2017 và Các yếu tố tác động đến sự biến động loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phú Lương ............................................................................ 29 2.2.4. Đề xuất một số giải pháp về công tác quản lý đất đai và chính sách hỗ trợ đời sống người dân sau khi biến động đất đai trên địa bàn huyện Phú Lương................ 30 2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 30 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu về sự biến động các loại hình sử dụng đất huyện Phú Lương ....................................................................................... 30 2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu về hiệu quả sử dụng các loại hình sử dụng đất huyện Phú Lương .......................................................................... 31 2.3.3. Phương pháp tổng hợp và đánh giá hiệu quả sử dụng đất ..................................... 31 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 33 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Lương ..................................................................................................... 33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 33 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 35 3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phú Lương ................................................ 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.2. Xác định các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính của huyện Phú Lương, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các loại hình sử dụng đất chính ........................................................................................................... 43 3.2.1. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính huyện Phú Lương ................... 43 3.2.2. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Lương ........................................................................................................................ 46 3.3. Đánh giá sự biến động các loại hình sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2014 – 2017 và các yếu tố tác động đến sự biến động loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phú Lương ............................................................................ 53 3.3.1. Đánh giá tình hình biến động diện tích đất nông nghiệp huyện Phú Lương giai đoạn 2014 - 2017 .................................................................................... 53 (Nguồn: UBND huyện Phú Lương) .......................................................................... 55 3.3.3. Các yếu tố tác động đến sự biến động loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phú Lương ..................................................................................... 55 (Nguồn: UBND huyện Phú Lương) .......................................................................... 55 3.4. Đề xuất một số giải pháp về công tác quản lý đất đai và chính sách hỗ trợ đời sống người dân sau khi biến động đất đai trên địa bàn huyện Phú Lương ......... 61 3.4.1. Nhóm giải pháp về chính sách ........................................................................ 61 3.4.2. Nhóm giải pháp về kỹ thuật ............................................................................ 62 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 64 1. Kết luận ................................................................................................................. 64 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐSDĐ : Biến động sử dụng đất CAQ : Cây ăn quả CM : Chuyên màu CLN : Cây lâm nghiệp GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất QSDĐ : Quyền sử dụng đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất .................................................... 32 Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế của huyện Phú Lương năm 2017 ...................................... 35 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phú Lương năm 2017 ........................ 40 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Lương năm 2017 .......... 42 Bảng 3.4. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính huyện Phú Lương ............. 44 Bảng 3.5. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính ........................................... 46 Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ................... 48 Bảng 3.7. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất ......................................... 50 Bảng 3.8. Hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất ................................. 52 Bảng 3.9. Tình hình biến động diện tích đất Nông nghiệp giai đoạn 2014 – 2017 ........................................................................................................................... 53 Bảng 3.10. Tình hình biến động các loại hình sử dụng đất nông nghiệp theo hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất tại huyện Phú Lương ....................................... 54 giai đoạn 2014 – 2017 ............................................................................................... 54 Bảng 3.11. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự biến động loại hình sử dụng đất ........................................................................................................ 55 Bảng 3.12. Tình hình biến động dân số và lao động huyện Phú Lương giai đoạn 2014 – 2017 ...................................................................................................... 58 Bảng 3.13. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Phú Lương giai đoạn 2014 – 2017 ............................................................................ 59 Bảng 3.14. Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến biến động loại hình sử dụng đất nông nghiệp ................................... 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quý giá của quốc gia, có hạn về diện tích, có nguy cơ bị suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sử dụng của con người trong quá trình hoạt động sản xuất. Trong khi đó xã hội ngày càng phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, các sản phẩm công nghiệp, các nhu cầu về văn hoá, xã hội, nhu cầu về giao thông, thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng và các mục đích chuyên dùng khác. Điều đó đã tạo nên áp lực ngày càng lớn lên đất đai, làm cho quỹ nông nghiệp luôn có nguy cơ bị giảm diện tích trong khi khả năng khai hoang để mở rộng diện tích lại hạn chế. Sử dụng đất bền vững trước những tác động của các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đang trở thành chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Với bất kỳ quốc gia nào, đất đều là tư liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, là cơ sở lãnh thổ để phân bố các ngành kinh tế quốc dân. Tài nguyên đất toàn lục địa đang suy thoái. Theo kết quả nghiên cứu của Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc và Trung tâm Thông tin đất quốc tế, trong 13.340 triệu ha đất lục địa đã có 2.000 triệu ha đất bị thoái hóa, trong đó châu Á và châu Phi có 1.240 triệu ha. Dự kiến trong vòng 20 năm nữa, diện tích đất bị thoái hóa mạnh sẽ tăng thêm 140 triệu ha. Ước tính ở Việt Nam, hàng năm giảm 5m2 đất canh tác/người. Quỹ đất nông nghiệp tiếp tục suy giảm do công nghiệp hóa và đô thị hóa. Theo số liệu của Tổng cục Quản lý đất, Bộ Tài nguyên Môi trường, bình quân mỗi năm đất nông nghiệp giảm gần 100 nghìn ha, trong khi mỗi năm số lao động bước ra khỏi ruộng đồng chỉ vào khoảng 400 nghìn người. Hơn nữa, tốc độ gia tăng dân số ở nông thôn không giảm nhiều như mong đợi, khiến cho bình quân đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm mạnh. Nghiên cứu biến động sử dụng đất có ý nghĩa quan trọng với thực tiễn sản xuất, bảo vệ môi trường, đối với công tác quy hoạch và bảo vệ nguồn tài nguyên, đặc biệt trước sự suy giảm nhanh của nguồn tài nguyên này dưới sức ép của tốc độ gia tăng dân số, công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn như hiện nay. Sự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 thay đổi tích cực hoặc tiêu cực của mỗi loại hình sử dụng đất là bức tranh phản ánh chân thực và rõ nét nhất thực trạng phát triển kinh tế xã hội của địa phương (Đoàn Đức Lâm và Phạm Anh Tuân, 2010). Đứng trước sự thay đổi mạnh mẽ về điều kiện tự nhiên và bối cảnh kinh tế - xã hội, sử dụng đất nông nghiệp đó, huyện Phú Lương đã và đang có sự chuyển biến nhằm thích nghi với biến đổi khí hậu và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, việc thay đổi loại hình sử dụng đất cần dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn, đặc biệt là phù hợp với chiến lược phát triển của địa phương. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết trên, tôi đề xuất đề tài: “Nghiên cứu sự biến động các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2017” 2. Mục tiêu của đề tài - Xác định được các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. - Đánh giá sự biến động của các loại hình sử dụng đất trong giai đoạn năm 2014 – 2017 tại huyện Phú Lương và các yếu tố tác động đến sự biến động các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phú Lương. - Đề xuất một số giải pháp về công tác quản lý đất đai và chính sách hỗ trợ đời sống người dân sau khi biến động đất đai trên địa bàn huyện. 3. Ý nghĩa của đề tài Trên cơ sở đánh giá sự biến đổi các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, phát triển những nhân tố dẫn đến sự biến đổi loại hình sử dụng đất có tiềm năng, khắc phục tối đa những hạn chế trong sử dụng đất nông nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp 1.1.1. Khái niệm và quá trình hình thành đất 1.1.1.1. Khái niệm về đất Đất là nguồn tài nguyên quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng con người.Con người chúng ta sinh sống và phát triển được là nhờ có đất. Vậy đất là gì và có nguồn gốc từ đâu? Ngay từ xa xưa cho đến nay, trong quá trình lao động sản xuất, con người đã có những hiểu biết nhất định về đất, những quan điểm và định nghĩa về đất khác nhau. Đất đai được định nghĩa là một khu vực cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các thuộc tính ngay ở trên và dưới bề mặt bao gồm khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình, hệ thống thủy văn bề mặt, lớp trầm tích gần bề mặt, nước ngầm, quần thể động thực vật và mọi hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại như ruộng bậc thang, hệ thống thủy lợi, đường giao thông, các tòa nhà… Đất là một vật thể sống, một “vật mang” của các hệ sinh thái tồn tại trên trái đất, con người tác động vào đất cũng chính là tác động vào các hệ sinh thái. Đất là tài nguyên không tái tạo là thành phần của môi trường thiên nhiên, của sinh quyển và có mối quan hệ mật thiết với các tài nguyên thiên nhiên khác (như khoáng sản, nước, thực vật,....). Trong nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất (Nguyễn Thị Nhường, 2002). Theo Các Mác – Ăng-ghen (1979): “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản phổ biến, quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau”. Theo Nguyễn Ngọc Nông và cs (2016): “Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển”. Đất là lớp phủ thổ nhưỡng, là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 tinh là thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của bốn quyển trên và thổ quyển có tính thường xuyên và cơ bản . Học giả người Nga Docutraiep năm 1987 cho rằng “Đất là một vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả quá trình hoạt động của 5 yếu tố hình thành đất đó là: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và thời gian”. Sau này người ta bổ sung thêm yếu tố thứ sáu đó là con người. Theo FAO (1976), đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái. Với khái niệm này, đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Đất theo nghĩa đất đai bao gồm: khí hậu, dáng đất, địa hình địa mạo, thủy nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên bao gồm cả rừng, cỏ dại trên đồng ruộng, động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do các hoạt động của con người. Theo các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch việt Nam cho rằng: “Đất đai là một phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”. Như vậy, đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là một khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng gồm: lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước,mặt nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất theo chiều nằm ngang – trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật, cùng với các thành phần quan khác) giữ vai trọng và có ý nghĩa hết sức to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội loài người (Đường Hồng Dật và cs, 1994). 1.1.1.2. Khái niệm về đất nông nghiệp Theo luật đất đai 2013 quy định “đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và cây hàng năm khác); đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất làm muối; đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác theo quy định của chính phủ”. 1.1.1.3. Đặc điểm đất nông nghiệp Đất nông nghiệp thuộc loại đất người ta chủ yếu sử dụng vào mục đích nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Ngoài ra còn có loại đất thuộc nông nghiệp nhưng thực tế không thuộc đất sản xuất nông nghiệp mà nó phục vụ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 cho ngành khác. Vì vậy chỉ có loại đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp mới được coi là đất nông nghiệp. Người ta chia đất nông nghiệp thành 4 loại: + Đất nông nghiệp hàng năm: Bao gồm phần diện tích đất nông nghiệp dành để trồng các loại cây ngắn ngày bao gồm: Diện tích đất trồng lúa, diện tích đất trồng lúa cộng với trồng màu, diện tích đất gieo mạ, diện tích đất nương rẫy, diện tích đất trồng cây hàng năm khác. + Đất trồng có dùng trong chăn nuôi: Là loại đất dùng chủ yếu cho chăn nuôi đó là diện tích đất chuyên trồng có cho chăn nuôi, đất đồng cỏ tự nhiên đã được quy hoạch, cải tạo và chăm sóc nhằm mục đích nuôi gia súc. + Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản: Là toàn bộ diện tích mặt nước sử dụng vào mục đích nuôi tôm cá, nuôi trồng thủy sản khác như: ao, hồ, đầm. Ngoài ra các loại đất mặt nước có thể nuôi thủy sản nhưng không nhằm mục đích thủy sản như các hồ sông phục vụ chủ yếu cho thủy lợi trong nông nghiệp. + Đất trông cây lâu năm: Là toàn bộ diện tích đất dùng để trồng các cây dài ngày, trồng một lần có thể thu hoạch nhiều lần và có chi phí kiến thiết cơ bản đáng kể như trồng dừa, mía, chuối... Đất nông nghiệp ở nước ta phân bổ không đều giữa các vùng trong cả nước. Vùng đồng Bằng sông Cửu Long có tỷ trọng lớn nhất của cả nước chiếm 67,1% diện tích toàn vùng và vùng đất trũng. Độ phì và độ màu mỡ của các vùng khác nhau, trong đó vùng đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có độ màu mỡ cao chủ yếu là đất phù sa chiếm tỷ lệ lớn so với các vùng khác. Còn vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên phần lớn là đất bazan. Đất nông nghiệp Việt Nam chiếm tỷ lệ rất lớn tổng diện tích đất tự nhiên của cả nước. Với quỹ đất như vậy sẽ bảo đảm cho nguồn lương thực, thực phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Do đó đặc điểm tự nhiên kí hậu cận nhiệt đới lên thực vật Việt Nam rất đa dạng nên sản xuất nông nghiệp ở nước ta còng rất đa dạng và phong phú. Ở miền Bắc nước ta có 4 mùa rõ rệt vì vậy sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ. ở miền Nam có 2 mùa (mùa mưa và mùa khô) nên việc sản xuất nông nghiệp rất thuận lợi (Đường Hồng Dật và cs, 1994) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên qúy giá của mỗi quốc gia và nó cũng là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Theo Các Mác - Ăng-ghen (1979): “Đất đai là tài sản mãi mãi của loài người,là điều kiện để sinh tồn,là điều kiện không thể thiếu được để sản xuât, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Đất là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Sản xuất nông nghiệp có vai trò rất quan trọng, không những cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, đảm bảo nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mà còn tạo ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm thu nhập ngoại tệ. Hiện nay với trên 70% dân số và lao động xã hội đang sống ở vùng nông thôn, ngành nông nghiệp có vai trò vị trí đặc biệt trong nền kinh tế nước ta, vì vậy việc sử dụng đất nông nghiệp hợp lí, đạt hiệu quả cao là vô cùng quan trọng. Trong nông nghiệp ngoài vai trò là không gian đất còn có hai chức năng đặc biệt quan trọng: - Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất. - Tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước, muối khoáng, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát triển. Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát triển. Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các tư liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này. 1.1.3. Loại sử dụng đất đai - Loại sử dụng đất đai chính: Đất đai là nguồn tài nguyên cơ bản cho nhiều phương thức sử dụng, sử dụng trên cơ sở sản xuất trực tiếp (làm đất canh tác để trồng trọt, làm đồng cỏ, trồng rừng lấy gỗ), sử dụng trên cơ sở sản xuất gián tiếp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 (làm bãi chăn thả, chuồng trại chăn nuôi), sử dụng vì mục đích bảo vệ (chống suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các loài quý hiếm). Các hình thức sử dụng đất vừa nêu được coi là loại hình sử dụng đất chính. ở thời kì bình minh của nhân loại khi con người mới chỉ tạo ra sản phẩm nông nghiệp bằng hình thức tra lỗ bỏ hạt hay thả rông gia súc trên đồng cỏ tự nhiên, đó là các hình thức của loại sử dụng đất chính được gọi là “canh tác nhờ nước mưa”. Sau này khi thủy lợi được áp dụng, con người biết đưa nước từ sông hồ vào đồng ruộng để canh tác lúa và hoa màu. Loại sử dụng đất đai chính “nông nghiệp có tưới ra đời”. - Loại sử dụng đất: Là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một vùng với những phương thức quản lý sản xuất trong điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và kĩ thuật được xác định: Các thuộc tính loại sử dụng đất bao gồm quy trình sản xuất, các đặc tính về quản lí đất đai như kĩ thuật canh tác, sức kéo trong làm đất, đầu tư kĩ thuật và các đặc tính về kinh tế xã hội như định hướng thị trường, vốn, lao động, vấn đề sở hữu đất đai. - Có thể liệt kê một số loại sử dụng đất đai trong nông nghiệp khá phổ biến hiện nay như: Đất chuyên trồng lúa, chuyên trồng màu, canh tác lúa - màu, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản (Lê Duy Bá, 2003). 1.2. Sử dụng đất và quan điểm về sử dụng đất bền vững 1.2.1. Khái niệm về sử dụng đất Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa những chức năng của đất nhằm đạt tới hiệu quả sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất (Lê Văn Khoa, 2000). Vì vậy, việc sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu sản xuất và đời sống căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau: - Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất . - Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. - Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh. 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất Trong quá trình sử dụng đất không chỉ các hoạt động trực tiếp của con người lên đất là nhân tố ảnh hưởng tới đất mà bên cạnh đó còn có nhiều nhân tố khác ảnh hưởng đất như: phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất… vừa bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị chi phối bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc sử dụng đất là: * Yếu tố điều kiện tự nhiên - Khi sử dụng đất, ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thủy văn, không khí… và các khoáng sản dưới lòng đất. Trong nhóm nhân tố này thì điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất, sau đó là điều kiện đất đai mà chủ yếu là điều kiện địa hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác. - Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn nhiều hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm v.v.… trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước. - Loài cây trồng và hệ thống cây trồng: Việc lựa chọn loài cây trồng và hệ thống cây trồng nào đó phù hợp với điều kiện khí hậu và đất đai của từng vùng là vô cùng quan trọng, nó không những đem lại năng suất, sản lượng, chất lượng cây trồng cao mà còn thể hiện được hiệu quả quản lý và sử dụng đất của vùng đó. - Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nước biển, độ dốc, hướng dốc… thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. - Nguồn nước phục vụ nông nghiệp: Ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp. Lượng mưa, hệ thống thủy lợi ảnh hưởng đến việc lực chọn các loại hình sử dụng đất phù hợp. Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy luật của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường. * Yếu tố về kinh tế - xã hội - Dân số và lao động, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố các loại hình sử dụng đất , việc lựa chọn cơ cấu cây trồng. - Hệ thống thị trường và sự hình thành thị trường đất nông nghiệp, thị trường nông sản phẩm. Ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất: năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị trường cung cấp đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 * Các yếu tố về cơ chế chính sách - Các yếu tố về quản lý đất đai: Quy hoạch , kế hoạch sử dụng đất, giá đất, bồi thường giải phóng mặt bằng, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.. - Sự ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nhà nước. 1.2.3. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất Cơ cấu cây trồng là thành phần của cơ cấu sản xuất nông - lâm nghiệp và là giải pháp kinh tế quan trọng của phân vùng sản xuất nông - lâm nghiệp. Nó là thành phần các giống là loại cây được bố trí trong không gian và thời gian của các loại cây trồng trong mọi hệ sinh thái nông nghiệp, nhằm tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên - kinh tế - xã hội. Cơ cấu cây trồng phải đáp ứng được yêu cầu phát triển chăn nuôi, phải kết hợp chặt chẽ với lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, đồng thời tạo cơ sở cho ngành nghề khác phát triển. Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cao, nếu bố trí một cơ cấu thích hợp sẽ giảm bớt sự căng thẳng thời vụ và hạn chế lao động nhàn rỗi theo các chu kỳ sinh trưởng khác nhau, không trùng nhau theo cây trồng vật nuôi và các hình thức đa canh bao gồm: trồng xen trồng gối. Cơ cấu cây trồng về diện tích là tỷ lệ các loại cây trên một diện tích canh tác. Tỷ lệ này một phần nào đó nói lên trình độ thâm canh sản xuất.Tóm lại, hệ thống cây trồng bền vững là hệ thống có khả năng duy trì sức sản xuất của cơ cấu cây trồng đó khi chịu tác động của những điều kiện bất lợi. Để xác định được cơ cấu cây trồng hợp lý, đạt hiệu quả tối ưu trong sử dụng đất thì phải căn cứ vào một số điều kiện cụ thể trong không gian và thời gian nhất định. 1.3. Vấn đề suy thoái tài nguyên đất và quan điểm sử dụng đất bền vững 1.3.1. Vấn đề suy thoái Đất bị suy thoái là những loại đất do những nguyên nhân tác động nhất định theo thời gian đã và đang mất đi những đặc tính và tính chất vốn có ban đầu trở thành các loại đất mang đặc tính và tính chất không có lợi cho sinh trưởng và phát triển của các loại cây trồng nông lâm nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 11 Việt Nam quá trình thoái hóa đất đang diễn ra một cách đáng báo động. Các loại hình thoái hóa và những vấn đề môi trường đất Việt Nam được thể hiện rất đa dạng và phong phú. Các loại đất “có vấn đề” ở Việt Nam thể hiện qua một số loại đất như đất quá dốc (độ dốc ≥250), đất bạc màu, đất bị lầy lụt, đất mặn đất trơ sỏi đá. - Sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật quá mức: việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật là chìa khóa của sự thành công trong cách mạng xanh, trong nền nông nghiệp thâm canh cao để đảm bảo nhu cầu về lương thực, thực phẩm Tuy nhiên trong những năm gần đây con người đã lo ngại về ảnh hưởng của phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật đến môi trường và sức khỏe con người, làm cho đất giảm độ phì,làm đất mất cân bằng dinh dưỡng trong hệ thống đấtvà tăng độc tố Al3+, Fe3+,Mn3+gây thoái hóa môi trường đất. - Chặt phá rừng: chiến tranh phá hoại, chặt rừng lấy gỗ, khai hoang, cháy rừng đã làm cho độ che phủ của rừng bị phá hủy và giảm sút nhanh chóng. Do đó gây ra các hiện tượng như thiên tai, xói mòn nghiêm trọng, khí hậu nhiều nơi bị biến đổi thất thương, tài nguyên nhiều vùng đã bị cạn kiệt đã gây trở ngại đến sản xuất và đời sống của con người. - Chọn cách trồng không đúng: mỗi một loại cây đòi hỏi một cách trồng khác nhau. Chọn và áp dụng các biện pháp kỹ thuật không phù hợp sẽ ảnh hưởng tới năng suất, môi trường đất và dẫn đến nhiều nơi trở thành hoang mạc hóa. điển hình là biện pháp trồng thuần, trồng chay, trồng không có biện pháp giữ đất, giữ nước nhất là trên đất dốc để cho hạt mưa và dòng chảy va đập vào đất rửa trôi các chất dinh dưỡng của đất làm cho đất bị thoái hóa đất nhanh chóng. - Nương rẫy du canh – du cư canh tác nương rẫy là hình thức hoạt động sản xuất chủ yếu và cũng là cách sử dụng đất chủ yếu chủa người dân miền núi. Người dân chặt đốt cây cối, làm rẫy, tỉa ngô, gieo lúa.....sau 3 – 4 vụ trồng trọt, bỏ hóa đất cho cây cối mọc lại để độ phì của đất được phục hồi rồi quay trở lại canh tác tiếp. Tuy nhiên do hiện nay dân số tăng nhanh nên việc sử dụng đất ngày càng nhiều do đó mà đất đã không còn thời gian để nghỉ ngơi ,bị khai thác kiệt màu gây ảnh hưởng ngày càng nghiêm trọng tới tài nguyên đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 19 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn