intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

66
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục "Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường trung học cơ sở; Thực trạng quản lý giáo dục giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông; Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS huyện Đắk Glong, tình Đắk Nông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN THỊ SEN QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẮK GLONG, TỈNH ĐẮK NÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẮK NÔNG, 2021
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN THỊ SEN QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẮK GLONG, TỈNH ĐẮK NÔNG Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS NGUYỄN VÂN ANH ĐẮK NÔNG, 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan do bản than tôi thực hiện, chưa được ai công bố dưới hình thức nào. Tác giả luận văn Trần Thị Sen
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nhận và triển khai nghiên cứu đề tài, hoàn thành luận văn tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy, cô Học viên Khoa học xã hội và nhân văn. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, quý thầy cô khoa Tâm lý – Giáo dục. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Vân Anh - Trường Đại học sư phạm Hà Nội đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn và có thể áo dụng trong quá trình công tác. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo ủy ban nhân dân huyện Đắk Glong; phòng GD&ĐT huyện Đắk Glong, Ban giám hiệu các trường có cấp THCS trên địa bàn huyện Đắk Glong, Đắk Nông đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình khảo sát, thu thập thông tin phục vụ quá trình nghiên nghiên cứu. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa học, quí thầy cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp. Tác giả luận văn Trần Thị Sen
  5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH .......................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài...................................................................... 8 1.3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh lứa tuổi trung học cơ sở................. 14 1.5. Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở .................................................................................................. 23 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm............................................................................... 27 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH THCS HUYỆN ĐĂK GLONG, TỈNH ĐĂK NÔNG .............................................................. 32 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội và phát triển giáo dục huyện Đăk Glong tỉnh Đăk Nông ................................................................................................ 32 2.2. Tổ chức khảo sát ................................................................................................ 37 2.3. Kết quả khảo sát thực trang quản lý giáo dục kỹ năng sống của học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Đăk Glong – Tỉnh Đăk Nông .... 38 2.4. Nhận xét chung về thực trạng quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS huyện Đăk Glong – Tỉnh Đăk Nông ................ 60 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH THCS HUYỆN ĐĂK GLONG, TỈNH ĐĂK NÔNG .............................................................................. 64 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................ 64 3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS huyện Đăk Glong – Tỉnh Đăk Nông ......................................................................... 65 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 74
  6. 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................ 75 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................................... 78 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 82 PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................................. 86
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Stt Các ký hiệu/ chữ viết tắt Giải thích nghĩa 1 BGD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo 3 CBQL Cán bộ quản lí 4 CSVC Cơ sở vật chất 5 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 6 GV Giáo viên 7 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 8 GD Giáo dục 9 GD KNS Giáo dục kỹ năng sống 10 GDPT Giáo dục phổ thông 11 HS Học sinh 12 HĐ Hoạt động 13 HĐTN Hoạt động trải nghiệm 14 KNS Kỹ năng sống 15 PGD&ĐT Phòng Giáo dục và Đào tạo 16 PTDTNT Phổ thông dân tộc nội 17 QLGD Quản lý giáo dục 18 SGD&ĐT Sở Giáo dục và Đào tạo 19 THCS Trung học cơ sở 20 TH Tiểu học 21 TH&THCS Tiểu học và trung học cơ sở 22 THCS Trung học cơ sở 23 THPT Trung học phổ thông 24 TCM Tổ chuyên môn 25 UBND Ủy ban nhân dân
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô trường, lớp học các trường THCS năm học 2021-2022 của huyện Đắk Glong ...................................................................................35 Bảng 2.2: Kết quả xếp loại văn học lực, hạnh kiểm của HS 3 năm học gần nhất.................................................................................................................36 Bảng số 2.3: Kết quả khảo sát về sự cần thiết, phù hợp của việc GD KNS thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS tại huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. .................................................................................39 Bảng số 2.4: Kết quả khảo sát thực trạng kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề của học sinh ở các trường THCS tại huyện Đắk Glong. ......40 Bảng số 2.5: Kết quả khảo sát thực trạng kỹ năng tư duy phản biện và sáng tạo của học sinh ở các trường THCS tại huyện Đắk Glong. ......................42 Bảng số 2.6: Kết quả khảo sát thực trạng kỹ năng giao tiếp và hợp tác của học sinh ở các trường THCS tại huyện Đắk Glong ....................................43 Bảng số 2.7: Kết quả khảo sát thực trạng kỹ năng tự nhận thức và cảm thông của học sinh ở các trường THCS tại huyện Đắk Glong...................45 Bảng số 2.8: Kết quả khảo sát thực trạng kỹ năng quản lý cảm xúc và đương đầu với áp lực của học sinh ở các trường THCS tại huyện Đắk Glong .............................................................................................................46 Bảng số 2.9: Kết quả khảo sát thực trạng kỹ năng tự học của học sinh ở các trường THCS tại huyện Đắk Glong. ............................................................48 Biểu đồ 2.1: Kết quả đánh giá chung về thực trạng kết quả giáo dục kỹ năng sống của học sinh THCS tại huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. .....49 Bảng số 2.10: Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS huyện Đăk Glong – Tỉnh Đăk Nông............................................................50
  9. Bảng số 2.11: Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức triển khai giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS huyện Đăk Glong – Tỉnh Đăk Nông. .......................................52 Bảng số: 2.12: Kết quả khảo sát công tác chỉ đạo thực hiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS huyện Đăk Glong – Tỉnh Đăk Nông ........................................55 Bảng số 2.13: Kết quả khảo sát thực trạng công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS huyện Đăk Glong – Tỉnh Đăk Nông ...............................................................................................................56 Bảng số 2. 14: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các yếu tố mang tính chất chủ quan .........................................................................................59 Bảng số 2.15: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan ................................................................................................................60 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. .........................................................................................76 Biểu đồ 3.1: So sánh mức độ tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....77
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ kết quả đánh giá chung về kết quả giáo dục kỹ năng sống của học sinh THCS ..........................................................................................................................49 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ kết quả khảo sát việc thực hiện các chức năng quản lý trên thực tiễn triển khai thực hiện giáo dục kyc năng sống cho học sinh ......................................58 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ so sánh mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........77
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bất cứ thời đại nào, con người chỉ tồn tại và phát triển khi có những kỹ năng sống phù hợp. Kỹ năng sống (KNS) được xem như một năng lực quan trọng để con người làm chủ bản thân, chung sống hòa nhập với những người xung quanh cũng như toàn xã hội. Giáo dục KNS cho học sinh phổ thông là một trong những nội dung quan trọng nhằm giúp các em rèn luyện kỹ năng ứng xử thân thiện trong mọi tình huống; hình thành thói quen, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng hoạt động xã hội, thói quen rèn luyện sức khỏe, ý thức tự bảo vệ bản thân trước các tác động xã hội. Quá trình giáo dục KNS có ảnh hưởng đến quá trình hình thành, phát triển nhân cách của mỗi học sinh. Ngày nay sự phát triển của kinh tế, xã hội, khoa học kỹ thuật cùng với xu thế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế đã, đang tạo ra những tác động đa chiều, phức tạp ảnh hưởng đến quá trình hình thành, phát triển nhân cách con người. Kỹ năng sống là một thành phần quan trọng của nhân cách con người trong xã hội hiện đại. Chính vì thế nội dung giáo dục KNS đã được nhiều quốc gia trên thế giới đưa vào giáo dục cho học sinh trong các trường phổ thông dưới nhiều hình thức khác nhau. Ở Việt Nam Đảng, Nhà nước ta đã rất chú ý quan tâm đến nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các bậc học; Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có định hướng đúng đắn trong việc triển khai, nhân rộng nội dung giáo dục kỹ năng sống cho thành thiếu niên. Tại Thông tư 32/2018/TT-BGĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa hoạt động giáo dục trải nghiệm, hướng nghiệp là hoạt động giáo dục bắt buộc trong chương trình phổ thông mới, từ đó chúng ta có thể thấy hoạt động trải nghiệm bằng nhiều hoạt động giúp giáo dục học sinh hình thành kỹ năng sống góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong các trường học. Ở bậc tiểu học các em đã có những kiến thức cơ bản về KNS, tuổi của các em là lứa tuổi đang hình thành những giá trị nhân cách, giàu ước mơ, ham hiểu biết, thích tìm tòi, khám phá, song còn thiếu hiểu biết sâu sắc về xã hội, thiếu kinh 1
  12. nghiệm sống, dễ bị lôi kéo vào các hành vi tiêu cực, kích động, bước bậc THCS các em phát triển cao hơn về thể chất, thay đổi về tâm lý do đó cần trang bị nâng cao những kỹ năng sống để thích nghi, phù hợp với lứa tuổi tránh tình trạng mất thăng bằng khi đối diện khó khăn, thách thức, những áp lực tác động từ gia đình, xã hội dễ bị lôi kéo vào các hành vi tiêu cực ảnh hưởng đến phát triển hình thành nhân cách. Vì vậy việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS là rất cần thiết, giúp các em có khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống trong cuộc sống. Huyện Đăk Glong là huyện thuộc vùng đặc biệt khó khăn, có nền kinh tế chậm phát triển, tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số chiếm hơn 60%, đời sống người dân còn thấp với 37,32% thuộc diện hộ nghèo, địa hình đồi núi chia cắt, giao thông đi lại khó khăn, một số xã cách xa trung tâm huyện hơn 100 km. Trong những năm qua chính quyền, ngành Giáo dục đào tạo đã chăm lo nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo các bậc học, đặc biệt là đẩy mạnh việc quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, nhờ đó chất lượng giáo dục hàng năm được nâng lên. Học sinh THCS hiện này cơ bản đã được trang bị KNS, các trường học hiện nay đã từng bước đưa hoạt động trải nghiệm vào lồng ghép để giáo dục kĩ năng sống cho cho học sinh. Tuy nhiên, công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống của các trường học trên địa bàn toàn huyện chưa đồng bộ, còn hạn chế, bất cập, kế hoạch giáo dục kĩ năng sống cho học sinh còn lồng ghép với kế hoạch giáo dục chung của nhà trường mà chưa đưa ra kế hoạch cụ thể, chưa gắn từng hoạt động cụ thể nhằm phát huy kĩ năng sống cho học sinh. Cho nên vẫn còn tình trạng học sinh nói tục; đánh nhau; kĩ năng giao tiếp, chưa tự tin trước đám đông; kĩ năng giải quyết vấn đề, tư duy, phản biện của các em còn nhiều hạn chế bất cập, nhiều em còn sa đà vào các tệ nạn xã hội. Đây là những vấn đề gây nhiều nỗi lo cho gia đình, nhà trường, toàn xã hội nói chung và huyện Đắk Glong nói riêng. Do vậy, việc nghiên cứu để phân tích thực trạng, tìm ra các giải pháp thực hiện tốt quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS trên địa bàn huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông là nhiệm vụ cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do nêu trên tác giả chọn nội dung “Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt 2
  13. động trải nghiệm cho học sinh THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Trên cở sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện các trường THCS trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. Nhiệm vụ nghiên cứu: (1) Xác định cở lý luận về Quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS; (2) Đánh giá thực trạng về quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường trung học cơ sở huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông; (3) Đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. 4. Giới hạn và phạm vị nghiên cứu Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở Giới hạn về phạm vi nghiên cứu: Về phạm vi không gian: Luận văn được nghiên cứu tại các trường THCS trên toàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Sử dụng số liệu trong 3 năm học 2018- 2019, 2019-2020, 2020-2021. 3
  14. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Các nội dung tác giả tập trung nghiên cứu trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. 5. Giả thuyết khoa học Hiện nay công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống của các trường THCS trên địa bàn huyện Đắk Glong chưa đồng bộ, còn hạn chế, bất cập, hiệu quả chưa cao so với yêu cầu phát triển giáo dục trong giai đoạn mới. Nếu xác định được cơ sở lý luận, đánh giá đúng thực trạng về việc quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm thì có thể đề xuất các biện pháp cấp thiết và khả thi cho các nhà quản lý, chỉ đạo công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. 6. Cơ sở lý luận và phương pháp luận nghiên cứu 6.1. Cơ sơ lý luận Luận văn được thực hiện dựa trên phương pháp luận chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh bậc học phổ thông. 6.2. Phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các nghị quyết, Chỉ thị của Đảng; các văn bản pháp quy của nhà nước và các tài liệu liên quan đến vấn đề Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm. 6.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Điều tra bằng phiếu câu hỏi, tổng kết kinh nghiệm, phân tích tổng hợp để khảo sát đánh giá thực trạng giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. 6.2.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng công thức toán học để thống kê, phân tích, xử lý, tổng hợp các dữ liệu thu thập trong nghiên cứu. 6.2.4. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia 4
  15. Xây dựng mẫu phiếu trưng cầu ý kiến dành cho chuyên gia có kinh nghiệm nhằm nâng cao độ tin cậy của các biện pháp đã đề xuất. 6.2.5. Phương pháp khảo nghiệm Tiến hành khảo nghiệm các biện pháp đã đề xuất, nhằm khẳng định tính cấp thiết và tính khả thi cuả biện pháp. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị luận văn được chia làm 3 chương. Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường trung học cơ sở Chương 2. Thực trạng quản lý giáo dục giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. Chương 3. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS huyện Đắk Glong, tình Đắk Nông. 5
  16. Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Hiện nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm dưới nhiều góc độ khác nhau như: đề tài khoa học; giáo trình; bài báo; bài đăng tạp chí…Có thể khái quát một số công trình tiêu biểu dưới các góc độ tiếp cận như: 1.1.1. Các nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở Nguyễn Ngọc Quang (1989),“ Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục”, Trường quản lý giáo dục Trung ương I, Hà Nội [29]. Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Kim Dung, Lưu Thu Thủy, Vũ Thị Sơn (2003), Những nghiên cứu và thực hiện chương trình giáo dục kỹ năng sống ở Việt Nam, Viện chiến lược và Chương trình giáo dục, Hà Nội [5]. Nguyễn Thanh Bình (2008), Giáo trình giáo dục kỹ năng sống [4], NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. Tác giả khẳng định những yêu cầu cụ thể đối với việc đổi mới nội dung chương trình và phương pháp dạy học. Tác giả cho rằng: “ Cốt lõi của việc đổi mới phương pháp dạy học là hướng vào học tập chủ động, chống thói quen thụ động, đồng thời coi dạy học thông qua tổ chức hoạt động học của học sinh đặc trưng thứ nhất của phương pháp dạy học tích cực” [4]. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên) (2010), Giáo dục Giá trị sống và Kỹ năng sống cho học sinh, Hà Nội [24]. Ngô Thị Tuyên trong cuốn: “Cẩm nang giáo dục cho học sinh tiểu học” đã chỉ ra rằng kỹ năng sống là sản phẩm bắt buộc phải có của giáo dục nhà trường. Tác giả đưa ra khái niệm, các loại kỹ năng sống, vị trí vai trò, phương pháp giáo dục kỹ năng sống trong giáo dục nhà trường, nguyên tắc chọn nội dung và hướng dẫn giáo viên phương pháp giáo dục bằng việc làm để có sản phẩm là kỹ năng sống. Tác giả Ngô 6
  17. Thị Tuyên đã chỉ ra vai trò quan trọng của giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường và cho rằng thiếu kỹ năng sống con người sẽ thiếu nền tảng giá trị sống. [32]. Các tác giả của các công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến nhiều vấn đề lý luận khái niệm kỹ năng sống, các loại kỹ năng sống, vị trí vai trò của kỹ năng sống trong giáo dục nhà trường, phương pháp giáo dục kỹ năng sống làm rõ mối quan hệ giữa hình thành kỹ năng sống cho học sinh có vai trò đến giáo dục toàn diện cho học sinh trong công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay. 1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm *. Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm Đỗ Ngọc Thống (2015), “ Hoạt động trải nghiệm sáng tạo từ kinh nghiệm giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, ( Số 115/2015) [35]. Bài viết của tác giả Đỗ Ngọc Thống với tiêu đề: “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo từ kinh nghiệm giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt Nam”. Ở đây, tác giả phân tích kinh nghiệm giáo dục hoạt động trải nghiệm sáng tạo của một số nước cụ thể là Anh, Hàn Quốc, và liên hệ đến Việt Nam. Theo tác giả giáo dục sáng tạo là yêu cầu quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông của nhiều nước sáng tạo đòi hỏi mọi cá nhân phải nổ lực, năng động có tư duy độc lập. Tác giả đã đưa ra những lý luận chung về trải nghiệm, sáng tạo, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nội dung và phương pháp tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo [35]. Nguyễn Thị Liên ( chủ biên), Nguyễn Thị Hằng, Tưởng Duy Hải, Đào Thị Ngọc Minh ( 2016), Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam [23]. Đinh Thị Kim Thoa (chủ biên) ( 2019), Tài liệu tìm hiểu về chương trình hoạt động trải nghiệp và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, Tài liệu tập huấn giáo viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo [33]. *. Nghiên cứu về quản lý giáo dục 7
  18. Chưa có nghiên cứu mang tính tổng hợp về quản lý giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm. Các nghiên cứu mới được triển khai tiến hành ở địa bàn nhỏ. Có thể kể đến một số nghiên cứu sau: Tác giả Hoàng Thị Hiền ( 2014) đã nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục KNS thông qua hoạt động GDNGLL đã đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý có ý nghĩa nhằm nâng cao chất lượng hoạt động này ở các trường PTDTNT và các trường THCS ở Tuyên Quang [21]. Tác giả Đoàn Thị Duyến nghiên cứu về quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai [19]. Các công trình nghiên cứu đã phân tích, đánh giá được các mặt tích cực, hạn chế trong quá trình phát triển giáo dục kỹ năng sống, chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế khi tiến hành phát triển giáo dục kỹ năng sống trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đưa ra những kiến nghị về nâng cao chất lượng kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh… Tuy nhiên, vẫn chưa có các công trình nghiên cứu kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. Do đó, nghiên cứu “ Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông” là công trình nghiên cứu đầu tiên ở huyện Đắk Glong. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý giáo dục *. Quản lý Quản lý là khái niệm có ý nghĩa rất tổng quát, từ khi xã hội loài người hình thành và phát triển, hoạt động tổ chức quản lý đã được quan tâm. Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động trong xã hội nhằm đạt được hiệu quả cao hơn. Theo Từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những điều kiện nhất định” [40]. 8
  19. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, “ Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường” [29]. Tác giả Phan Văn Kha cho rằng, “ Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các hệ thống nguồn lực phù hợp để đạt được các mục đích đã định”.[22]. Từ những quan niệm khác nhau của các nhà khoa học về khái niệm quản lý, chúng ta có thể khái quát: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có tính hướng đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, bao gồm nhiều giải pháp khác nhau, thông qua cơ chế quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường. *. Quản lý giáo dục Quản lý GD là một loại hình quản lý của xã hội, là quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo, là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các hoạt động Giáo dục và Đào tạo, do các cơ quan quản lý Giáo dục của nhà nước từ Trung ương đến cơ sở tiến hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ do nhà nước ủy quyền nhằm phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo, duy trì trật tự, kỉ cương, thỏa mãn nhu cầu GD & ĐT của nhân dân. Có những khái niệm khác nhau về quản lý GD nhưng cơ bản đều thống nhất về nội dung và bản chất. Theo từ điển giáo dục học “ Quản lý giáo dục ( nghĩa hẹp) chủ yếu là quản lý giáo dục thế hệ tre, giáo dục nhà trường, giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân”. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “ Quản lý GD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho sự vận hành theo đường lối GD của Đảng thực hiện các tính chất của nhà trường XHCN mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – GD thế hệ trẻ, đưa GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [29]. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0