Luân văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội
lượt xem 4
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các nhà trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luân văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------------------ NGUYỄN VĂN TRUNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU KÉM Ở CỤM TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HOÀNG MAI - HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên nghành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Văn Quân HÀ NỘI – 2016
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cô giáo trường Đại học Giáo Dục, Đại học Thủ Đô, Phòng Giáo Dục và Đào tạo Quận Hoàng Mai, BGH của các trường THCS trong Quận Hoàng Mai để hoàn thành luận văn này. Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học, Khoa QLGD - Trường Đại học Giáo Dục, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến PGS.TS Bùi Văn Quân - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn: - Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD THCS, phòng GD&ĐT quận Hoàng Mai - Ban giám hiệu, các giáo viên cụm trường THCS quận Hoàng Mai - Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có thể còn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Hà Nội, 30 tháng 10 năm 2016 NGUYỄN VĂN TRUNG i
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCH Ban chấp hành BGH Ban giám hiệu CBQL, GV, NV Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CMHS Cha mẹ học sinh CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSVC Cở sở vật chất CTĐ Công tác Đoàn ĐTN Đoàn Thanh niên ĐNGV Đội ngũ giáo viên GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên GVBM Giáo viên bộ môn GVCN Giáo viên chủ nhiệm HS Học sinh HT Hiệu trưởng KHCN Khoa học công nghệ PPDH Phương pháp dạy học QLGD Quản lý giáo dục THPT Trung học phổ thông TTCM Tổ trưởng chuyên môn UBND Ủy ban nhân dân SGK Sách giáo khoa XHCN Xã hội chủ nghĩa ii
- MỤC LỤC Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ ii Mục lục...................................................................................................................... iii Danh mục bảng ......................................................................................................... vi Danh mục sơ đồ, biểu đồ.......................................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU KÉM Ở TRƯỜNG THCS ..........................................................5 1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................5 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài............................................................................5 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ............................................................................7 1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................8 1.2.1. Quản lý ..............................................................................................................8 1.2.2. Học sinh THCS ...............................................................................................10 1.2.3. Học sinh yếu kém............................................................................................12 1.2.4. Bồi dưỡng học sinh yếu kém...........................................................................18 1.2.5. Quản lý bồi dưỡng học sinh yếu kém .............................................................19 1.3. Cơ sở lý luận về công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém trường THCS .............19 1.3.1. Vị trí, vai trò của giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân.............19 1.3.2. Nhiệm vụ của giáo dục THCS ........................................................................19 1.3.3. Mục tiêu công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém .............................................21 1.3.4. Yêu cầu về nội dung bồi dưỡng học sinh yếu kém .........................................21 1.3.5. Phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh yếu kém.......................22 1.4. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS ......24 1.4.1. Ý nghĩa của quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS ...................................................................................................................................24 1.4.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS.................26 1.4.3. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS...................28 1.4.4 Chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng...........................................................30 1.4.5. Đánh giá công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS ...................30 1.4.6. Huy động các nguồn lực cho công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS.........................................................................................................................32 iii
- 1.5. Kết luận chương 1 ..............................................................................................34 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU KÉM Ở TRƯỜNG THCS QUẬN HOÀNG MAI, HÀ NỘI ...........35 2.1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế xã hội và giáo dục quận Hoàng Mai, Hà Nội. ......................................................................................................................35 2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ...........................................35 2.1.2. Khái quát giáo dục quận Hoàng Mai ..............................................................36 2.1.3. Tình hình giáo dục THCS quận Hoàng Mai ...................................................36 2.1.4. Khái quát quá trình khảo sát............................................................................39 2.2. Thực trạng hoạt động dạy học ở các trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội.....41 2.2.1. Về mục tiêu dạy học........................................................................................41 2.2.2. Về hoạt động dạy học......................................................................................43 2.2.3. Về phương pháp dạy học ................................................................................45 2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội ................................................................................................................46 2.3.1. Thực mục tiêu hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở các trường THCS quận Hoàng Mai..........................................................................................................46 2.3.2. Nội dung bồi dưỡng học sinh yếu kém ở các trường THCS quận Hoàng Mai.48 2.3.3. Thực trạng phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh THCS yếu kém...50 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội .....................................................................................................52 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS 52 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS..54 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS..57 2.4.4. Thực trạng đánh giá công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS .59 2.4.5. Thực trạng huy động các nguồn lực cho công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS..........................................................................................................62 2.5. Đánh giá thực trạng ............................................................................................66 2.6. Kết luận chương 2 ..............................................................................................68 Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU KÉM Ở CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN HOÀNG MAI, HÀ NỘI ...........................................................................................................................69 3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp.......................................................................69 iv
- 3.1.1. Đảm bảo tính khoa học và sư phạm ................................................................69 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................................69 3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống .....................................................................70 3.1.4. Đảm bảo tính khả thi .......................................................................................70 3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................................70 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS Quận Hoàng Mai, Hà Nội .............................................................................71 3.2.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về tâm quan trọng của công tác quản lý bồi dưỡng học sinh yếu kém trong nhà trường ...................................................................................................................................71 3.2.2. Biện pháp 2. Tăng cường công tác bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng cao hiệu quả bồi dưỡng cho học sinh yếu kém........................................................................74 3.2.3. Biện pháp 3. Huy động nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém.......................................................................77 3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học của giáo viên theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học..............................82 3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng và tạo dựng cơ chế tạo động lực cho GV dạy bồi dưỡng học sinh yếu kém. ..........................................................................................88 3.2.6. Biện pháp 6. Đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá giáo viên và học sinh trong nhà trường........................................................................................................90 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ...........................98 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm:...................................................................................98 3.3.2. Nội dung, đối tượng khảo nghiệm: .................................................................98 3.3.3. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................98 Kết luận chương 3 ...................................................................................................102 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................103 1. Kết luận. ..............................................................................................................103 2. Khuyến nghị: .......................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................106 PHỤ LỤC ...............................................................................................................108 v
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Về số lượng trường, số học sinh bậc các trường THCS ...........................36 Bảng 2.2: Về cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị dạy học ....................................37 Bảng 2.3: Kết quả xếp hạnh kiểm của HS THCS toàn quận ....................................38 Bảng 2.4: Kết quả xếp loại học lực của HS THCS toàn quận: .................................38 Bảng 2.5. Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung chương trình giảng dạy ..............41 Bảng 2.6. Thực trạng hoạt động dạy học trong các trường THCS huyện Hoàng Mai ..43 Bảng 2.7: Về phương pháp dạy học ..........................................................................45 Bảng 2.8. Thực mục tiêu hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở các trường THCS quận Hoàng Mai..........................................................................................................46 Bảng 2.9: Nội dung bồi dưỡng học sinh yếu kém ở các trường THCS quận Hoàng Mai ............................................................................................................................48 Bảng 2.10: Thực trạng phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh THCS yếu kém .....................................................................................................................51 Bảng 2.11: Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS.........................................................................................................................52 Bảng 2.12: Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS.........................................................................................................................54 Bảng 2.13: Thực trạng chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS.........................................................................................................................58 Bảng 2.14. Thực trạng đánh giá công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS.........................................................................................................................60 Bảng 2.15: Thực trạng huy động các nguồn lực cho công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS ...........................................................................................62 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết ..........................................................99 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .............................100 vi
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lý ........................................................................................9 Sơ đồ 1.2: Các chức năng quản lý.............................................................................10 Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp .......................................................100 Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp......................................101 vii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Một trong những tư tưởng đổi mới Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT) hiện nay là tăng cường giáo dục bồi dưỡng học sinh yếu kém, được thể hiện trong nghị quyết của Đảng, Luật giáo dục và các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Luật Giáo dục sửa đổi 2005 đã xác định: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp cho học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân …” (Điều 23- Luật Giáo dục). Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX khẳng định rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. Đại hội chủ trương: “Tiếp tục nâng cao chất lượng toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục. Thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa giáo dục” được xem như những giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo. Thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH 10 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09/12/2000 về việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông; Nghị quyết số 37/2004/QH 11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03/12/2004 Nghị quyết về Giáo dục; trong đó thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh... Trong thời kỳ kinh tế hội nhập WTO hiện nay, bên cạnh mặt tích cực còn làm phát sinh những vấn đề mà chúng ta cần quan tâm: bản sắc văn hoá dân tộc bị đe dọa, hội nhập kinh tế quốc tế đưa vào nước ta những sản phẩm đồi trụy, phản văn hoá, reo rắc lối sống tự do tư sản, làm xói mòn những giá trị đạo đức, tinh thần hiếu học và thuần phong mỹ tục của dân tộc. Hiện nay, một số thanh thiếu niên bị sa sút về học tập, về ý chí phấn đấu để tự vươn lên, kém ý thức quan hệ cộng đồng, thiếu niềm tin trong cuộc sống do ảnh hưởng của xã hội, của gia đình, không tự chủ 1
- được bản thân dễ bị lôi cuốn vào những tệ nạn dẫn đến chán học, trí tuệ kém phát triển không có nhận thức về việc học là chính Quận Hoàng Mai nằm ở phía Đông Nam nội thành Hà Nội được thành lập và đi vào hoạt động từ 01/01/2004 theo Nghị định số 132/2003/NĐ-CP ngày 06/11/2003 của Chính phủ, là quận ngoại thành Hà Nội. Trong thời vừa qua, công tác giáo dục nói chung và giáo dục cấp THCS đã gặt hái được thành công nhất định. Tuy nhiên, chất lượng giáo dục cấp THCS còn bộc lộ nhiều hạn chế. Theo thống kê của Phòng giáo dục quận Hoàng Mai, năm học 2013-2014 quận có 16 trường THCS. Trong đó đầu năm huy động 168 lớp với 5.486 học sinh, cuối năm học có 168 lớp với 5.218 học sinh (chuyển đi: 73 học sinh, chuyển đến: 17 học sinh, bỏ học 212 học sinh). Tỷ lệ bỏ học cấp THCS là 4,06% (212/4.486). Tỷ lệ học sinh lên lớp đạt 96,0% (5.008/5.218). Trong đó học sinh giỏi có 628 em đạt 12.04%, học sinh tiên tiến có 1027em đạt 19.7%. Tỷ lệ học sinh trung bình, yếu, kém chiếm tỷ lệ khá cao. Cụ thể học sinh có học lực trung bình có 3109 em chiếm 59.6%, học sinh yếu có 428 em chiếm 8.2%, và học sinh kém vẫn còn 26 chiếm 0.50% [23]. Thực trạng trên cho thấy, giáo dục THCS của quận vẫn còn nhiều bấp cập. Đặc biệt, bấp cập trong công tác quản lý bồi dưỡng học sinh yếu kém còn xảy ra tình trạng học sinh có học lực sa sút ngày càng tăng, tình trạng học sinh cúp tiết, trốn học, bỏ học, lười học, lơ là, ý thức kém ngày càng đáng báo động trong trường học cũng như ngoài xã hội. Một số cán bộ quản lý và giáo viên chưa thật sự chưa quan tâm nhiều đến học sinh có học lực yếu kém mà chỉ giảng dạy mang tính chiếu lệ, ít quan tâm đến trình độ học sinh, không chuyên tâm, hình thức, phương pháp giảng dạy còn hạn chế..v..v..Vì vậy, thực tiễn đòi hỏi cần nâng cao hiệu quả quản lý bồi dưỡng học sinh THCS yếu kém quận Hoàng Mai là yêu cầu bức thiết để nâng cao chất lượng giáo dục bậc THCS quận Hoàng Mai hiện nay. Từ thực tế trên để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS nói chung và chất lượng quản lý công tác bồi dưỡng yếu kém ở các trường THCS tại các trường THCS quận Hoàng Mai nói riêng, tác giả xin chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội”. 2. Mục đích nghiên cứu 2
- Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các nhà trường. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS . 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS, quận Hoàng Mai, Hà Nội. 4. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu của tôi đó là: Cần những biện pháp quản lý như thế nào để hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội đạt kết quả cao? 5. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém. - Nghiên cứu khảo sát thực tiễn tại 5 trường THCS Tân Định, THCS Thịnh Liệt, THCS Đại Kim, THCS Định Công, THCS Giáp Bát quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. 6. Giả thuyết khoa học Những giải pháp được đề xuất là có cơ sở khoa học, tính khả thi, phù hợp với thực tiễn nếu được thực hiện sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường THCS trong quận Hoàng Mai, Hà Nội. 7. Các nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài - Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài - Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 3
- 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn nhằm giải quyết nhiệm vụ thứ 2 và thứ 3 của đề tài. - Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém của đội ngũ cán bộ quản lý của các trường THCS trong địa bàn quận Hoàng Mai, Hà Nội nhằm đánh giá thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý. - Phương pháp điều tra –Khảo sát: Sử dụng bộ công cụ để điều tra, khảo sát thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém ở các Trường THCS trên địa bàn này. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến chuyên gia về giải pháp quản lý công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém ở các trường THCS trong quận Hoàng Mai, Hà Nội. 8.3. Phương pháp thống kê để xử lý các số liệu và kết quả nghiên cứu. 9. Những đóng góp (cái mới) của đề tài Những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém để nâng cao chất lượng giáo dục. 10. Cấu trúc của luận văn Phần mở đầu: Đề cập một số vấn đề chung của đề tài nghiên cứu Phần nội dung: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THCS . Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội. 4
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU KÉM Ở TRƯỜNG THCS 1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Tìm hiểu các tư tưởng trên thế giới nghiên cứu về bồi dưỡng học sinh và bồi dưỡng học sinh yếu kém , tác giả có một số nhận xét sau: Bồi dưỡng, bồi dưỡng học sinh yếu kém không phải là mảnh đất mới chưa được “cày xới” mà bồi dưỡng học sinh là một vấn đề đã được một số nhà giáo dục học trên thế giới quan tâm đến dưới các góc độ khác nhau: phát huy tính tích cực, tính độc lập, tính tự giác, tính sáng tạo của người học, giáo dục suốt đời, bền vững. Các nhà bác học cổ đại như Sokrates (469 - 390 TCN), Aristoteles (384 - 322 TCN) đã rất coi trọng phát huy tính tích cực của học sinh; trong giáo dục các ông mong muốn làm thế nào để học trò không bị rơi vào tình trạng thụ động; trở thành những con người biết tự nhận thức, tự tìm ra chân lí. Thời kì cổ đại phương Đông có nhiều nhà giáo dục lớn như Khổng Tử (551 - 479 TCN), Mạnh Tử (372 - 289 TCN), Tuân Tử (khoảng 289 - 238 TCN)... đều đánh giá cao vai trò của tự giáo dục, tự bồi dưỡng. Tuy nhiên do hạn chế của thời đại, vấn đề tự giáo dục chưa được các nhà tư tưởng cổ đại đặt đúng vào vị trí và hiểu một cách đầy đủ. Mặc dù vậy, tư tưởng của các ông vẫn là những tư tưởng tiến bộ trong thời đại các ông đang sống và đặt những viên gạch đầu tiên cho tự học, tự giáo dục sau này phát triển. J. A. Comenxki (1592 - 1670) rất chú ý tới nguyên tắc về tính tự giác mặc dầu không dùng thuật ngữ này. Ông cho rằng "chỉ hiểu biết các sự kiện không thôi thì không đầy đủ mà phải đi liền với sự phát triển tư duy, với sự phát hiện những năng lực... Họ phải biết diễn tả kiến thức của mình thành ngôn ngữ đúng đắn, vận dụng thành thạo chúng trong đời sống". J. A. Comenxki là người phản đối kịch liệt lối dạy nhồi sọ chỉ dựa vào sách vở không tính đến đặc điểm phát triển trí tuệ và nhân cách của học sinh. Ông coi trọng phát huy tính tích cực của trẻ như một bộ phận của phương pháp dạy học theo tự nhiên mà ông đề xướng. Xu thế phát triển giáo dục hiện nay trên thế giới được các nhà tương lai học như Alvin Toffer với bộ ba tác phẩm Thăng trầm quyền lực, Cú sốc tương lai và 5
- Làn sóng thứ ba; K.Hoff, J. Stiglitz với tác phẩm Tư duy phát triển hiện đại – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn thống nhất rằng, đặc trưng của xã hội hiện đại được xây dựng trên nền tảng của hệ thống tri thức khoa học phát triển nhanh, biến đổi mạnh và sự thông tin toàn cầu. Các nhà Tương lai học cũng lưu ý, nền giáo dục trong thế kỷ XXI sẽ hoàn toàn khác với nền giáo dục truyền thống. Đó là nền giáo dục siêu công nghiệp mà một trong những đặc trưng của nó là sự lạc hậu nhanh chóng của tri thức, sự biến đổi mạnh mẽ của nền sản xuất xã hội. Vì thế nền giáo dục phải hướng đến sự giáo dục suốt đời, trên cơ sở thường xuyên đào tạo lại, bồi dưỡng lại. Các nhà khoa học Trung Quốc, trong tác phẩm Dự báo thế kỷ XXI đã cho rằng, nền giáo dục tương lai có những đặc trưng: - Các môn học hướng đến giúp ích cho học sinh để các em thích nghi với xã hội; tự lý giải được vấn đề bản thân quan tâm, kể cả đầu tư vào tương lai cuộc đời mình; tìm phương hướng có tính biến đổi của xã hội và xác định được vai trò của mình trong quá trình biến đổi đó; mang những điều đã học được chuyển hóa thành trách nhiệm tương lai. - Kỹ thuật giảng dạy trong thế kỷ XXI mang tính đa phương diện, giúp cho việc thay đổi triệt để nội dung và phương pháp dạy học, hình thành các phương thức học tập mới. - Xu thế toàn dân học tập suốt đời phát triển mạnh. Về mặt thời gian giáo dục sẽ kéo dài suốt đời; về mặt không gian, giáo dục sẽ mở rộng đến toàn xã hội . Vì vậy việc học tập của mỗi con người là không ngừng học tập nâng cao trình độ và nhất là những người học yếu kém phải cố gắng vươn lên trong học tập để tiến bộ: học để biết, học để làm, học để cùng chung sống với nhau, học để làm người. Và xu hướng của thế giới hiện nay không những quan tâm đến việc bồi dưỡng học sinh giỏi mà còn rất quan tâm đến việc bồi dưỡng học sinh yếu kém. [2] Trong suốt nhiều năm, một nhóm các nhà bác học do N.A.Menchinskaija đứng đầu đã nghiên cứu vấn đề học sinh yếu kém. Trên cơ sở các đặc điểm tâm lí của học sinh học kém, các nhà khoa học đã đưa ra khái niệm “lực học”. Các nhà nghiên cứu nhấn mạnh sự cần thiết phải phân biệt lực học chung và lực học riêng. Loại thứ nhất được thể hiện trong việc học mọi môn học, loại thứ hai chỉ được thấy trong việc 6
- nghiên cứu một môn học nào đó. Họ nhấn mạnh rằng, các đặc điểm tư duy của học sinh là quan trọng nhất trong số những quá trình tâm lí để lại dấu ấn ở lực học của học sinh. 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Phát huy tính tích cực học tập một cách chủ động, sáng tạo được xem như một nguyên tắc của quá trình dạy học, đã được nói đến từ lâu và được phát triển mạnh mẽ trên thế giới từ các thập kỉ 60, 70 của thế kỉ XX. Ở nước ta vấn đề này cũng đã được đặt ra từ những năm 60 và được xác định là một trong những định hướng của cải cách giáo dục triển khai ở các trường phổ thông từ năm 1980. Một bài báo viết có tựa đề “Cần nghiên cứu phương pháp bồi dưỡng học sinh yếu kém của phóng viên Báo Tiền Phong phát vào thứ bảy ngày 25 tháng tám 2007 có trích lời phát biểu của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Nguyễn Thiện Nhân nói như sau: “Lâu nay chúng ta chỉ thưởng cho học sinh giỏi, xuất sắc mà quên đi các em yếu kém có tiến bộ. Bên cạnh đó, phải nghiên cứu phương pháp bồi dưỡng cho học sinh yếu kém. Theo ông, lâu nay chúng ta chỉ thưởng cho học sinh giỏi, xuất sắc mà quên đi các em yếu kém có tiến bộ. Bên cạnh đó, phải nghiên cứu phương pháp bồi dưỡng cho học sinh yếu kém. Nên chăng, các tỉnh tự nghiên cứu, biên soạn tài liệu rồi Bộ GD- ĐT tập hợp thành tài liệu chung nhất, phổ biến cho cả nước. Cũng trong dịp này, Phó Thủ tướng đã bày tỏ đồng tình với việc xác định nguyên nhân, giải pháp sắp tới để khắc phục tình trạng học sinh ngồi nhầm lớp và sẽ nghiên cứu để áp dụng trong toàn quốc. Phó Thủ tướng yêu cầu: “Phải đặt vấn đề động lực lên trên hết để đổi mới giáo dục, làm thế nào để giáo viên có động lực muốn dạy, học sinh có động lực muốn học. Tiếp đó mới là vấn đề nguồn lực, rồi phải quản lý nguồn lực sao cho có hiệu quả”. Như vậy, vấn đề bồi dưỡng học sinh yếu kém đã được một số nhà khoa học, tác giả quan tâm nghiên cứu ở những khía cạnh khác nhau. Trong các công trình nghiên cứu, các tác giả đã chỉ rõ vai trò, tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng, biện pháp sư phạm của người thầy nhằm hướng dẫn cho người người học nâng cao năng lực cho người học. 7
- Hầu hết các công trình nghiên cứu đều khẳng định bồi dưỡng học sinh yếu kém có một ý nghĩa và vai trò rất quan trọng đối với công tác nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo (GD&ĐT). Đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện và sâu sắc về quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS. Vì vậy, việc thực hiện đề tài này sẽ không trùng lặp, đảm bảo tính độc lập và có ý nghĩa lý luận và thực tiễn lớn đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh yếu kém ở cụm trường THCS nói chung và trường các trường THCS quận Hoàng Mai, Hà Nội nói riêng. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Theo quan điểm điều khiển học: “Quản lý là chức năng của những hệ có tổ chức, với bản chất khác nhau: sinh học, xã hội học, kỹ thuật,... nó bảo toàn cấu trúc các hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lý là một tác động hợp quy luật khách quan, làm cho hệ vận động, vận hành và phát triển” [19, tr.45] Theo quan điểm của lí thuyết hệ thống: “quản lý là phương thức tác động có chủ định của chủ thể quản lý lên hệ thống, bao gồm hệ các quy tắc, các ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì tính trội hợp lí của cơ cấu và đưa hệ thống đạt tới mục tiêu” [24, tr.36] Tác giả Trần Kiểm: “Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể người - thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự kiến”. [21, tr.28] Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những người lao động (nói chung là khách thể quản lý ) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”. [24, tr.55] Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Công tác quản lý lãnh đạo một tổ chức xét cho cùng là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: Quản và Lý. Quá trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn định, quá trình “Lý” gồm việc sửa sang sắp xếp, đổi mới đưa vào thế “phát triển”.[3, tr.78] Tóm lại: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các 8
- nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động”. Khái niệm quản lý bao hàm một ý nghĩa chung: là những tác động có tính hướng đích; hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội; quản lý là các hoạt động thực hiện nhằm đảm bảo hoàn thành công việc qua những nỗ lực của mọi người trong tổ chức; quản lý là một hoạt động thiết yếu, đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm; quản lý là phương thức tốt nhất để đạt được mục tiêu chung của một nhóm người, một tổ chức, một cơ quan hay nói rộng hơn là một Quốc gia; quản lý là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý, thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong điều kiện môi trường biến động để hệ thống ổn định, phát triển, đạt được những mục tiêu đã định. Khái quát những phân tích trên, có thể xây dựng mô hình quản lý như sau: Chủ thể quản lý Mục tiêu Khách thể quản lý Đối tượng quản lý Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lý [19] + Chức năng quản lý Chức năng quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý. Quản lý có các chức năng cơ bản, chức năng cụ thể với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Hiện nay, đa số các nhà khoa học và các nhà quản lý cho rằng quản lý có 4 chức năng cơ bản, đó là: - Chức năng lập kế hoạch: Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình quản lý. Từ trạng thái xuất phát của hệ thống, căn cứ vào mọi tiềm năng đã có và sẽ có, dự báo trạng thái kết thúc của hệ, vạch rõ mục tiêu, nội dung hoạt động và các 9
- biện pháp lớn nhỏ nhằm đưa hệ thống đến trạng thái mong muốn vào cuối năm học. - Chức năng tổ chức: Là giai đoạn tổ chức thực hiện kế hoạch đã được xây dựng. Tổ chức là sắp đặt một cách khoa học những yếu tố, bộ phận nhằm đạt được mục tiêu của kế hoạch. Nếu người quản lý biết cách tổ chức có hiệu quả, có khoa học thì sẽ phát huy được sức mạnh của tập thể. - Chức năng chỉ đạo: Là huy động lực lượng vào việc thực hiện kế hoạch, là phương thức tác động của chủ thể quản lý, điều hành mọi việc nhằm đảm bảo cho hệ vận hành thuận lợi. Chỉ đạo là biến mục tiêu quản lý thành kết quả, biến kế hoạch thành hiện thực. - Chức năng kiểm tra: Đây là giai đoạn cuối cùng của chu kỳ quản lý. Giai đoạn này làm nhiệm vụ là đánh giá, kiểm tra, tư vấn, uốn nắn, sửa chữa,… để thúc đẩy hệ đạt được những mục tiêu, dự kiến ban đầu và việc bổ sung điều chỉnh và chuẩn bị cho việc lập kế hoạch tiếp theo. Ngoài ra, còn chức năng điều chỉnh báo cáo Kế hoạch Kiểm tra Tổ chức Chỉ đạo Sơ đồ 1.2: Các chức năng quản lý 1.2.2. Học sinh THCS Tuổi thiếu niên là giai đoạn phát triển của trẻ từ 11 - 15 tuổi, các em được vào học ở trường trung học cơ sở (từ lớp 6 - 9). Lứa tuổi này có một vị trí đặc biệt và tầm quan trọng trong thời kỳ phát triển của trẻ em, vì nó là thời kỳ chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành và được phản ánh bằng những tên gọi khác nhau như: “thời kỳ quá độ“, “tuổi khó bảo“, “tuổi khủng hoảng “, “tuổi bất trị “... Đây là lứa tuổi có bước nhảy vọt về thể chất lẫn tinh thần, các em đang tách dần khỏi thời thơ ấu để tiến sang giai đoạn phát triển cao hơn (người trưởng thành) 10
- tạo nên nội dung cơ bản và sự khác biệt trong mọi mặt phát triển : thể chất, trí tuệ, tình cảm, đạo đức… của thời kỳ này. Điều đó được thể hiện sự biến đổi về mặt giải phẩu sinh lí: Sự phát triển cơ thể của thiếu niên diễn ra mạnh mẻ nhưng không cân đối. Sự hoạt động tổng hợp của các tuyến nội tiết quan trọng nhất (tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến thượng thận) tạo ra nhiều thay đổi trong cơ thể trẻ, trong đó sự nhảy vọt về chiều cao và sự phát dục Chiều cao của các em tăng lên một cách đột ngột, hằng năm có thể tăng từ 5 - 6 cm. Tuy nhiên, sự phát triển cơ của các em trai khác biệt nhất định báo hiệu sự hình thành ở các em những nét khác biệt về cơ thể : con trai cao lên, vai rộng ra, con gái tròn trặn dần, xương chậu rộng ra… Với hoạt động thần kinh cấp cao của tuổi thiếu niên cũng có những nét riêng biệt. Ở tuổi đầu thiếu niên, quá trình hưng phấn chiếm ưu thế rõ rệt, dẫn đến thiếu niên không làm chủ được cảm xúc của mình, không kiềm chế được xúc động mạnh. Các em dễ bị kích động, dễ bực tức, cáu gắt, mất bình tĩnh… Đời sống trong nhà trường của học sinh đầu cấp THCS cũng có nhiều thay đổi. Hoạt động học tập và các hoạt động khác của các HS THCS đòi hỏi và thúc đẩy các em có thái độ tích cực. Sự thay đổi về nội dung dạy học: Vào học trường trung học cơ sở, các em được tiếp xúc với nhiều môn học khác nhau, có nội dung trừu tượng, sâu sắc và phong phú hơn, do đó đòi hỏi các em phải có sự thay đổi về cách học. Sự phong phú về trí thức của từng môn học làm cho khối lượng tri thức các em lĩnh hội được tăng lên nhiều, tầm hiểu biết của các em được mở rộng . Sự thay đổi về phương pháp dạy học và hình thức học tập: Các em được học nhiều môn học do nhiều thầy, cô giảng dạy, cho nên phương pháp học tập thay đổi ở các bộ môn và mỗi thầy, cô có cách trình bày, có phương pháp độc đáo của mình. Như vậy, có thể hoạt động học tập là hoạt động chủ đạo. Việc học tập ở trường trung học cơ sở là một bước ngoặc quan trọng trong đời sống của học sinh. Ở cấp I, HS học tập các hệ thống các sự kiện và hiện tượng, hiểu những mối quan hệ cụ thể và đơn giản giữa các sự kiện và hiện tượng đó. Lên cấp THCS việc học tập của các em phức tạp hơn một cách đáng kể. Các em chuyển sang nghiên cứu có hệ thống 11
- những có sở của các khoa học, các em học tập có phân môn… Mỗi môn học gồm những khái niệm, những quy luật được sắp xếp thành một hệ thống tương đối sâu sắc. 1.2.3. Học sinh yếu kém 1.2.3.1. Học sinh yếu kém theo quy định của Bộ Giáo Dục Được đánh giá, xếp loại theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông. [7] Học sinh yếu kém là những học sinh vì một lý do nào đó các em không đủ khả năng tiếp thu được những kiến thức khoa học nên các em không có trình độ hiểu biết và nhận thức như những người bạn cùng trang lứa và học lực của các em có điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0 hoặc nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Yếu, loại Kém là các trường hợp còn lại. Hạnh kiểm của học sinh được xếp thành 4 loại: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu. Tại Điều 4 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông quy định những học sinh xếp loại yếu như sau: - Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa; - Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác; - Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi; - Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác.” 1.2.3.2.Tâm lý Học sinh yếu kém - Một là những học sinh thường có sự bất thường về tính cách, không có động cơ học tập, tâm lý không ổn định. Chẳng hạn khi ở lớp học đang yên lặng làm bài tập thì em đó bỗng la lớn lên khi làm bài được, thích học thì học, không thích thì 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn