intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng về tư vấn nghề nghiệp cho giáo viên theo hướng tiếp cận năng lực tại trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Cẩn Ngữ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu tài liệu và khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng việc quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV tại trung tâm GDNN – GDTX huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ; luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GV ở trung tâm GDNN - GDTX.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng về tư vấn nghề nghiệp cho giáo viên theo hướng tiếp cận năng lực tại trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN BẢO TRUNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG VỀ TƢ VẤN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN BẢO TRUNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG VỀ TƢ VẤN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG BÁ LÃM HÀ NỘI - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là Nguyễn Bảo Trung, là học viên lớp cao học Quản lý Giáo dục, khóa 15 tại Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ đề tài ”Quản lý hoạt động bồi dưỡng về tư vấn nghề nghiệp cho giáo viên theo hướng tiếp cận năng lực tại trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ” là kết quả học tập và nghiên cứu độc lập, số liệu được thu thập, phân tích một cách khách quan và trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về cam đoan của mình. NGƢỜI CAM ĐOAN Nguyễn Bảo Trung i
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến quý thầy, cô giáo Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia đã giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt là PGS.TS Đặng Bá Lãm, nguyên Viện trưởng viện KH GDVN - người thầy, người hướng dẫn khoa học - đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em trong quá trình nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc và quý thầy, cô giáo Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ - những người giúp tôi điều tra khảo sát - tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp, gia đình và người thân đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Dẫu đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả xin được nhận sự đóng góp ý kiến chân tình. Hà nội, tháng 2 năm 2017 Tác giả Nguyễn Bảo Trung ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN................. viii MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG VỀ TƢ VẤN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN .......................................7 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài ......................................... 7 1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước ................................................................ 7 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................ 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 10 1.2.1. Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên .................................. 10 1.2.2. Quản lý .................................................................................................. 11 1.2.3. Quản lý giáo dục ................................................................................... 13 1.2.4. Quản lý nhà trường ............................................................................... 14 1.2.5. Quản lý trung tâm GDNN - GDTX ....................................................... 15 1.2.6. Quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ......................... 15 1.2.7. Năng lực, tiếp cận năng lực .................................................................. 19 1.3. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm GDNN – GDTX cấp huyện 22 1.3.1. Vị trí của Trung tâm GDNN - GDTX .................................................... 22 1.3.2. Chức năng của trung tâm GDNN - GDTX............................................ 22 1.3.3. Nhiệm vụ của trung tâm GDNN - GDTX ............................................. 22 1.4. Cơ sở lý luận về hoạt động BD năng lực tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN – GDTX cấp huyện ............................................................ 23 1.4.1. Ý nghĩa của hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV .................. 23 iii
  6. 1.4.2. Mục tiêu của hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ................. 25 1.4.3. Nội dung BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ........................................ 25 1.4.4. Hình thức BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ....................................... 26 1.4.5. Phương pháp BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ................................. 27 1.5. Quản lý của Giám đốc trung tâm GDNN - GDTX đối với hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV theo hướng tiếp cận năng lực ........................ 28 1.5.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Giám đốc trung tâm GDNN - GDTX . 28 1.5.2. Nội dung quản lý của Giám đốc trung tâm GDNN - GDTX đối với hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV theo hướng tiếp cận năng lực ......... 31 1.5.3. Các điều kiện hỗ trợ quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN - GDTX ...................................................................... 34 1.5.4. Cơ chế phối hợp trong quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN - GDTX ............................................................... 35 Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................37 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG VỀ TƢ VẤN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ .........................38 2.1. Khái quát tình hình KT-XH, GD-ĐT của tỉnh Phú Thọ .......................... 38 2.1.1. Đặc điểm tình hình địa lý, dân cư ......................................................... 38 2.1.2. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội ....................................................... 38 2.1.3. Khái quát về tình hình GD-ĐT ............................................................... 39 2.2. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ .................................................................................. 40 2.2.1. Về cơ sở vật chất .................................................................................... 41 2.2.2 Về đặc điểm học viên.............................................................................. 42 2.2.3 Về tình hình đội ngũ ............................................................................... 43 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV tại trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ..................................... 44 iv
  7. 2.3.1. Tổ chức khảo sát thực trạng.................................................................. 44 2.3.2. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV tại trung tâm GDNN – GDTX huyện Thanh Ba........................................ 45 2.3.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba ......................................... 54 2.4. Đánh giá chung về quản lý hoạt động bồi dưỡng, tư vấn nghề nghiệp cho GV tại trung tâm GDNN – GDTX huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ............... 66 2.4.1. Những thuận lợi, ưu điểm ..................................................................... 67 2.4.2. Những khó khăn, hạn chế ...................................................................... 67 2.4.3. Nguyên nhân .......................................................................................... 68 Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................................71 CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG VỀ TƢ VẤN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ ...............73 3.1. Các nguyên tắc chỉ đạo hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV... 74 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp .......................... 74 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ......................... 75 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa của các biện pháp ........................... 75 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả của các biện pháp ......................... 76 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của các biện pháp ............................ 76 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ ............................. 77 3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức tuyên truyền cho CBQL và GV về tầm quan trọng của hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp ....................................................... 77 3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho phù hợp ..................................................................................................... 82 3.2.3. Biện pháp 3: Đào tạo đội ngũ GV cốt cán về tư vấn nghề nghiệp hỗ trợ công tác quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp .................................. 85 v
  8. 3.2.4. Biện pháp 4: Quản lý tốt công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp .............................................................. 87 3.2.5. Biện pháp 5: Tạo các điều kiện và cơ chế trong hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp ..................................................................................................... 90 3.2.6. Biện pháp 6: Chú trọng hoạt động tự bồi dưỡng của GV .................... 93 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 95 3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................ 98 Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................................101 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................102 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................106 PHỤ LỤC..............................................................................................................109 vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BDGV : Bồi dưỡng giáo viên BDTX : Bồi dưỡng thường xuyên CBQL : Cán bộ quản lý CNH-HĐH : Công nghiệp hoá, hiện đại hóa ĐHSP : Đại học sư phạm ĐTB : Điểm trung bình GD-ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDNN – GDTX : Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên GV : Giáo viên HS : Học sinh HV : Học viên KT-XH : Kinh tế - Xã hội KTTH-HN : Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp QLGD : Quản lý giáo dục TCCN : Trung cấp chuyên nghiệp THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN Bảng biểu Bảng 2.1 Số lượng học viên trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba, 42 tỉnh Phú Thọ............................................................................. Số lượng CBQL, GV trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Bảng 2.2 43 Ba, tỉnh Phú Thọ....................................................................... Bảng 2.3 Trình độ đào tạo của CBQL, GV trung tâm GDNN - GDTX 43 huyện Thanh Ba ....................................................................... Bảng 2.4 Đánh giá nhận thức về tính cần thiết của hoạt động BD về tư 45 vấn nghề nghiệp cho GV ......................................................... Bảng 2.5 Đánh giá nhận thức về mục tiêu của hoạt động BD về tư vấn 47 nghề nghiệp cho GV ............................................................... Bảng 2.6 Đánh giá sự lựa chọn và thực hiện nội dung BD về tư vấn nghề 48 nghiệp cho GV ........................................................................ Đánh giá mức độ phù hợp các hình thức BD về tư vấn nghề 50 Bảng 2.7 nghiệp cho GV ........................................................................ Bảng 2.8 Đánh giá việc thực hiện các phương pháp BD về tư vấn nghề 51 nghiệp cho GV ........................................................................ Đánh giá việc thực hiện các hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả Bảng 2.9 52 BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV.......................................... Bảng 2.10 Đánh giá hiệu quả của hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp 53 cho GV .................................................................................... Đánh giá công tác quản lý về xây dựng kế hoạch hoạt động BD Bảng 2.11 55 về tư vấn nghề nghiệp cho GV ................................................ Đánh giá công tác quản lý về tổ chức triển khai và chỉ đạo hoạt Bảng 2.12 57 động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ................................. Đánh giá công tác quản lý về kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt Bảng 2.13 60 động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV viii
  11. Đánh giá công tác quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động BD về Bảng 2.14 63 tư vấn nghề nghiệp cho GV..................................................... Bảng 3.3 Kết quả khảo sát về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ... 98 Biểu mẫu về xây dựng kế hoạch cho hoạt động BD về tư vấn Biểu 3.1 84 nghề nghiệp cho GV ............................................................... Sơ đồ Sơ đồ Chu trình quản lý ..................................................................... 29 Sơ đồ 3.2 Mối quan hệ của các biện pháp quản lý hoạt động BD về tư 95 vấn nghề nghiệp ............................................................................ ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã khẳng định : “GD-ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các ̀ h, kế hoa ̣ch phát triể n kinh tế - xã hội” 2, tr.1. chương trin Để thực hiện quan điểm chỉ đạo trên, Đảng ta đã đưa ra một trong những giải pháp cụ thể là: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD-ĐT” 2. Muốn vậy, phải xây dựng quy hoa ̣ch , kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đô ̣i ngũ nhà giáo và cán bô ̣ quản lý giáo du ̣c gắn với nhu cầu phát triển KT-XH, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình đô ̣ đào ta ̣o . Cán bộ QLGD các cấp phải qua đào tạo về nghiệp vụ quản lý . Đồng thời đổ i mới mạnh mẽ mục tiêu , nô ̣i dung , phương pháp đào tạo , đào tạo lại , bồi dưỡng và đánh giá kết quả học tập , rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp; Khuyế n khích đội ngũ nhà giáo và CBQL nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Nước ta bước vào thế kỷ XXI trong bối cảnh thế giới có nhiều thay đổi nhanh và phức tạp. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành xu thế tất yếu. Cách mạng khoa học - công nghệ, công nghệ thông tin và truyền thông, kinh tế tri thức ngày càng phát triển mạnh mẽ, tác động trực tiếp đến sự phát triển của các nền giáo dục trên thế giới. Nền giáo dục nước nhà đã và đang đứng trước những cơ hội phát triển mới, đồng thời cũng phải đối mặt với những thách thức. Yêu cầu phát triển quy mô nhưng phải bảo đảm chất lượng, nâng cao hiệu quả GD-ĐT ở tất cả các cấp học, bậc học đã và đang đặt ra nhiều vấn đề cần phải giải quyết từ mục đích giáo dục, nội dung chương 1
  13. trình, phương pháp giáo dục; từ cơ chế quản lý, hệ thống chính sách đến việc huy động nguồn lực để phát triển GD-ĐT, đặc biệt là vấn đề bồi dưỡng giáo viên. Giáo viên là lực lượng nòng cốt, giữ vai trò quyết định, có tác dụng trực tiếp đến chất lượng GD-ĐT của mỗi nhà trường. Muốn nâng cao chất lượng GD-ĐT thì ngoài việc nâng cao chất lượng đào tạo GV, ở các nhà trường cần phải đặc biệt quan tâm đến hoạt động BDGV. BDGV là giai đoạn sau của quá trình đào tạo nhưng diễn ra trong suốt quá trình làm nghề dạy học. Bồi dưỡng vừa để GV cập nhật những kiến thức còn thiếu, nội dung mới nảy sinh do sự phát triển thực tiễn của xã hội, vừa để GV phấn đấu nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm và phẩm chất chính trị, đạo đức. Ở Việt Nam, Giáo dục thường xuyên vừa là một bộ phận quan trọng bên cạnh giáo dục chính quy trong hệ thống giáo dục quốc dân, vừa là phương thức học tập. GDTX đã góp phần quan trọng trong việc xóa mù chữ cho người lớn, nâng cao dân trí cho người dân, đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội, đáp ứng nhu cầu học tập cho hàng triệu người. Ngoài ra, GDTX còn có một vai trò đặc biệt quan trọng, đó là: Góp phần “Xây dựng một xã hội học tập nhằm tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi để mọi người ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ được học tập thường xuyên, học liên tục, học suốt đời ở mọi nơi mọi lúc, mọi cấp, mọi trình độ” phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của từng người, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH. Những năm gần đây, GD-ĐT Phú Thọ đã có những bước đi vững chắc, toàn diện. Đặc biệt, GDTX Phú Thọ đã đóng góp một phần quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, tạo đà cho sự phát triển KT-XH của tỉnh nhà. Trong đó, các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện đã đóng góp tích cực trong việc tổ chức dạy học để nâng cao trình độ học vấn cho người dân không có điều kiện học tập ở các cơ sở giáo dục chính quy, chuẩn hóa trình độ cho một số cán bộ làm việc trong các cơ quan, xí nghiệp; góp phần đẩy nhanh tiến độ phổ cập trung học phổ thông. Tuy nhiên, hoạt động của các trung tâm GDNN - GDTX cũng không tránh khỏi những 2
  14. hạn chế, bất cập, đó là: Chưa đa dạng hóa các loại hình đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu của người học; cơ sở vật chất - thiết bị dạy học, điều kiện học tập chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục hiện nay; GV chậm đổi mới phương pháp dạy học, ý thức học tập của học viên chưa cao. Công tác quản lý việc thực hiện nề nếp dạy học của GV, học tập của HV còn lỏng lẻo. Việc quản lý hoạt động BDGV chưa theo kịp yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay. Do đó, chất lượng giáo dục các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện chưa đáp ứng được nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh nhà. Vì vậy, việc tìm kiếm, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động BDGV nói chung và hoạt động bồi dưỡng về tư vấn nghề nghiệp nói riêng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GV các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện là một thực tế cần được giải quyết. Cho đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động BDGV của hiệu trưởng trường phổ thông, trường trung cấp. Tuy nhiên, việc tìm hiểu thực trạng và xác lập các biện pháp quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ chưa có công trình nào nghiên cứu. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng về tư vấn nghề nghiệp cho giáo viên theo hướng tiếp cận năng lực ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu tài liệu và khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng việc quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV tại trung tâm GDNN – GDTX huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GV ở trung tâm GDNN - GDTX. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN - GDTX. 3
  15. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN - GDTX. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý của Giám đốc trung tâm GDNN - GDTX đối với hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV. 4.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV tại trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ. 4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GV trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ. 5. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu đó là: Vai trò của công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng về tư vấn nghề nghiệp cho giáo viên Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện như thế nào? Cần những biện pháp quản lý như thế nào để nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng về tư vấn nghề nghiệp cho giáo viên Trung tâm GDNN-GDTX. 6. Giả thuyết nghiên cứu Trong thời gian qua, công tác quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ đã triển khai và đạt được những thành quả nhất định. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, công tác này vẫn chưa thật sự hiệu quả và phù hợp với yêu cầu phát triển giáo dục. Nếu Giám đốc trung tâm GDNN - GDTX thực hiện các biện pháp quản lý được xác lập có cơ sở khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, mang tính đồng bộ và khả thi thì công tác quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện sẽ được thực hiện có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV của trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ. 4
  16. 7. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV của Giám đốc trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, của Nhà nước, của ngành và các văn bản, tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận công tác quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV ở trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện. 8.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Bao gồm các phương pháp: Điều tra bằng phiếu hỏi, tổng kết kinh nghiệm, quan sát, phương pháp chuyên gia nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ và đề xuất các biện pháp cải tiến hoạt động đó. 8.3. Nhóm phƣơng pháp bổ trợ Phương pháp thống kê toán học dùng để xử lý, phân tích các số liệu của đề tài. 9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận Tổng hợp lý luận về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng về tư vấn nghề nghiệp cho giáo viên hiện nay ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số phương pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này tại trung tâm GDNN – GDTX huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý bồi dưỡng về tư vấn nghề nghiệp cho giáo viên ở các trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện trong cả nước. 5
  17. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết kuận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn được chia làm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV theo hướng tiếp cận năng lực tại trung tâm GDNN - GDTX. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV theo hướng tiếp cận năng lực tại trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động BD về tư vấn nghề nghiệp cho GV theo hướng tiếp cận năng lực tại trung tâm GDNN - GDTX huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. 6
  18. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG VỀ TƢ VẤN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước Xu thế phát triển GD-ĐT đã đặt ra những yêu cầu mới đối với đội ngũ GV và các nhà QLGD, vì chính họ là nhân tố quan trọng đóng vai trò quyết định chất lượng giáo dục. Ủy ban quốc tế về giáo dục thế kỷ XXI của UNESCO (1996) đã khẳng định: Thầy giáo là yếu tố quyết định hàng đầu đối với chất lượng giáo dục. Do đó, muốn phát triển giáo dục thì trước hết và trên hết phải phát triển đội ngũ GV về cả số lượng và chất lượng. Từ đó cho thấy hoạt động BDGV rất được chú trọng và phổ biến ở nhiều quốc gia. Ở Anh, BDGV được tiến hành đào tạo lại cho GV theo những chương trình rất đa dạng trong 3 tháng với nội dung bồi dưỡng chủ yếu là xu hướng hiện đại của chương trình tiểu học, trung học, vận dụng các phương pháp tích cực trong giáo dục. Ngoài ra, các trung tâm GV còn tổ chức những cuộc họp, buổi chiếu phim…, giúp GV giải quyết những vấn đề riêng của mình  Dẫn theo Trịnh Nguyên Giao, 15. Ở Pháp, BDGV cho mỗi GV có ít nhất 35 giờ đối với công tác đào tạo tiếp tục hàng năm. Tăng cường làm việc theo nhóm để chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm giảng dạy lẫn nhau. Thời gian làm việc của GV giảm từ 18 giờ xuống 15 giờ/tuần, thạc sĩ giảm từ 15 giờ xuống 14 giờ/tuần. Nhưng GV phải có 4 giờ/tuần có mặt tại trường để nghiên cứu tài liệu chuẩn bị các hoạt động giảng dạy, đối với thạc sĩ là 3 giờ/tuần tức là 132 giờ/năm. Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ QLGD được chú trọng Dẫn theo Trần Bá Hoành, 20. Tại Nhật Bản, BDGV có quy chế bắt buộc bồi dưỡng hàng năm đối với 7
  19. GV phổ thông mới vào nghề. GV đương nhiệm được bồi dưỡng bằng nhiều hình thức, ở nhiều cấp với phương thức đổi mới, đa dạng Dẫn theo Mạc Thị Việt Hà, 17. Ở Hàn Quốc, hoạt động BDGV là bắt buộc. Mỗi chương trình bồi dưỡng thường kéo dài 182 giờ. Các chương trình bồi dưỡng được thiết kế riêng cho từng đối tượng. Chương trình cũng được phân loại cho phù hợp với mục đích bồi dưỡng, bao gồm: Bồi dưỡng về soạn thảo chương trình giảng dạy; Đào tạo số hóa thông tin, dữ liệu; Bồi dưỡng chung; Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm… Những người thực hiện chương trình này sẽ quyết định nội dung và thời gian cho mỗi khóa bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng thường chú ý đến những kiến thức mới, những phương pháp giảng dạy tiên tiến và phổ biến trên thế giới  Dẫn theo Mạc Thị Việt Hà, 16. Tại Thái Lan, từ năm 1998, hoạt động BDGV được tiến hành ở các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội  Dẫn theo Trần Bá Hoành, 20. Ở Philippin đã xây dựng kế hoạch tổng thể đào tạo BDGV 10 năm (1998-2008), trong đó có những giải pháp đáng chú ý. Chẳng hạn, thu hút những học sinh trung học có học lực khá giỏi vào ngành sư phạm. Tạo việc làm cho GV mới ra trường, giảm bớt tình trạng thất nghiệp đối với GV mới. Thể chế hóa và củng cố việc bồi dưỡng tại chức, nâng cao nhận thức của nhân dân về vai trò, tầm quan trọng của nghề dạy học và vị thế của GV trong xã hội  Dẫn theo Trần Bá Hoành, 20. 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống “Tôn sư trọng đạo”. Từ xa xưa, người dân đã ý thức rằng “Nên thợ nên thầy vì có học”. Do đó, trong lịch sử phát triển của xã hội, vai trò của người thầy được ghi nhận như một công đức. Sự phát triển giáo dục đã làm nảy sinh ở GV nhu cầu được học tập, bồi 8
  20. dưỡng, được liên kết với nhau để cống hiến và họ đã ý thức sâu sắc rằng muốn cống hiến được nhiều hơn nữa thì phải tích lũy tri thức ngày càng nhiều; muốn tích lũy tri thức thì mỗi cá nhân phải thường xuyên được bồi dưỡng và học tập suốt đời. Vấn đề bồi dưỡng có mầm móng từ khi con người có nhu cầu nâng cao sự hiểu biết và tích lũy kiến thức. Đến thời đại Hồ Chí Minh, vấn đề bồi dưỡng được nâng lên tầm cao mới. Trong quan điểm hệ thống của Người về cách mạng, quan điểm đề cao vai trò của bồi dưỡng luôn được chú trọng. Người dạy rằng: “Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc làm rất quan trọng và rất cần thiết”. Quan điểm này thấm sâu vào sự nghiệp “trồng người” ở nước ta. Bởi vậy, ngay sau khi nước nhà giành được độc lập, Người đã quan tâm xây dựng một nền giáo dục toàn dân, chỉ đạo xây dựng đội ngũ GV phục vụ cho sự nghiệp giáo dục. Trong đó, Người rất coi trọng vấn đề bồi dưỡng và đề cao vai trò tự bồi dưỡng. Người dạy: “Về cách học, phải lấy tự học làm cốt” 19. Quan điểm của Người, huấn luyện là bồi dưỡng. Trong giáo dục, nếu không chăm lo BDGV thì không thể đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Có thể nói, tư tưởng Hồ Chí Minh về “trồng người” là nền tảng lý luận vững chắc cho sự phát triển giáo dục trong đó có hoạt động BDGV. Trước năm 1976, vấn đề BDGV và vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh để làm rõ nội hàm BDGV chưa được nghiên cứu thường xuyên, tập trung, có hệ thống để phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục nước nhà. Từ năm 1991 đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về giáo dục với những góc độ, cấp độ khác nhau. Nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động BDGV đã được nhiều tác giả đề cập đến dưới dạng các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, các luận văn thạc sĩ, các bài viết … Tác giả Trần Bá Hoành, với bài viết “Bồi dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng từ xa” 21, đã đưa ra một số biện pháp quản lý BDGV. Tác giả Bùi Thị Loan (2007), trong bài viết “Về công tác bồi dưỡng GV trung học phổ thông hiện nay” 26, đã đề cập đến thực trạng chất lượng và 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0