Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường trung học cơ sở thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
lượt xem 12
download
Luận văn "Quản lý hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường trung học cơ sở thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa lý luận về QL hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL và khảo sát thực trạng QL hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, đề tài đề xuất các biện pháp QL nhằm nâng cao hiệu quả HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường trung học cơ sở thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ AN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ BẾN CÁT TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG - 2022
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ AN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ BẾN CÁT TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8 14 01 14 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHAN TRẦN PHÚ LỘC BÌNH DƯƠNG - 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Nguyễn Thị An Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Quản lý hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường trung học cơ sở thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương” là một công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi, không có sự sao chép của người khác. Đề tài là một sản phẩm mà tôi đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập. Trong quá trình viết tôi có tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng và trích dẫn đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Người cam đoan Nguyễn Thị An i
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, và nghiên cứu hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tổ chức và cá nhân. Tôi xin trân trọng cảm ơn: Thầy TS. Phan Trần Phú Lộc – Người thầy đã tận tình, trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu trường Đại học Thủ Dầu Một, quý Thầy/Cô phòng đào tạo sau đại học, Lãnh đạo Chương trình Quản lý Giáo dục – khoa Sư phạm, cùng toàn thể các thầy cô trường Đại học Thủ Dầu Một đã tận tình hướng dẫn và quan tâm giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi cũng trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, cán bộ quản lý và giáo viên các trường trung học cơ sở ở trên địa bàn thị xã Bến Cát, bạn bè đồng nghiệp, cùng gia đình đã động viên cổ vũ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, song chắc chắn luận văn sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô, anh chị em đồng nghiệp và các bạn. Tác giả luận văn Nguyễn Thị An ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................xi TÓM TẮT ........................................................................................................... xii PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1 3. Tổng quan tình hình nghiên cứu .....................................................................3 3.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................3 3.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước ........................................................5 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................8 4.1. Khách thể nghiên cứu: ....................................................................................8 4.2. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................8 5. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................8 5.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................8 5.2. Địa bàn nghiên cứu .........................................................................................8 5.3. Thời gian nghiên cứu.......................................................................................8 5.4. Đối tượng khảo sát ..........................................................................................8 6. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................9 7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................9 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ..................................................................9 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .......................................................9 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi...........................................................9 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn ..............................................................................9 7.2.3. Phương pháp xử lí số liệu...........................................................................10 8. Giả thuyết khoa học .......................................................................................10 9. Đóng góp của đề tài ........................................................................................10 9.1. Về lý luận .......................................................................................................10 iii
- 9.2. Về thực tiễn ....................................................................................................10 10. Cấu trúc của đề tài .......................................................................................11 Chương 1 .............................................................................................................12 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM THEO HƯỚNG TIẾP CẬN .....................12 1.1. Những khái niệm cơ bản về đề tài..............................................................12 1.2. Lý luận về hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại trường trung học cơ sở .......................................18 1.2.1. Vai trò, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm các trường THCS ...................18 1.2.2. Mục tiêu hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường trung học cơ sở ................................................20 1.2.3. Nội dung hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường trung học cơ sở .....................................21 1.2.4. Phương pháp và hình thức hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường trung học cơ sở ..................23 1.2.5. Đánh giá kết quả hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS .......................................................................25 1.2.6. Lực lượng tham gia hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS ................................................................25 1.3. Lý luận về quản lý hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường trung học cơ sở.............26 1.3.1. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS ....................................................26 1.3.2. Vai trò của hiệu trưởng trong quản lý hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS ...........27 1.3.3. Xây dựng kế hoạch hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS ............................................28 1.3.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS ...........................30 1.3.5. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS..................................31 1.3.6. Kiểm tra đánh giá hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS ............................................32 1.3.7. Phối hợp lực lượng trong quản lý hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS ...................33 iv
- 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường .......................33 1.4.1. Những yếu tố chủ quan ...............................................................................33 1.4.2. Những yếu tố khách quan ...........................................................................35 Tiểu kết chương 1 ...............................................................................................38 Chương 2 .............................................................................................................39 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC .......39 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giáo dục của thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương .................................................................................39 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................................39 2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục .................................................................40 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS ...........................41 2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................................41 2.2.2. Nội dung khảo sát .......................................................................................42 2.2.3. Công cụ điều tra, khảo sát..........................................................................42 2.2.4. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo công cụ trong điều tra, khảo sát ...........43 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS ..................................48 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về vai trò của GVCN ở trường THCS trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương ...........................................48 2.3.2. Thực trạng về mục tiêu hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS ...........................................................51 2.3.3. Thực trạng việc thực hiện nội dung hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS ..........................55 2.3.4. Thực trạng việc thực hiện phương pháp phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS .................................57 2.3.5. Thực trạng việc thực hiện hình thức phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS ...........................................................58 2.4. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS .................................62 2.4.1. Thực trạng về tầm quan trọng của công tác QL hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS ................................62 v
- 2.4.2. Thực trạng về việc xây dựng kế hoạch hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS .......................................64 2.4.3. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS .......................................66 2.4.4. Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS ......................................69 2.4.5. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS .......................................72 2.4.6. Thực trạng về việc phối hợp các lực lượng trong hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS....................74 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS .............75 2.5.1. Yếu tố chủ quan: .........................................................................................75 2.5.2. Yếu tố khách quan: .....................................................................................77 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS .................................79 2.6.1. Ưu điểm ......................................................................................................79 2.6.2. Hạn chế.......................................................................................................79 2.6.3. Nguyên nhân ...............................................................................................80 Tiểu kết chương 2 ...............................................................................................82 Chương 3 .............................................................................................................83 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC....................83 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................83 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ............................................................83 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................................83 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .............................................................83 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................................84 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực ............................................................................84 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, GVCN về hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS ..................84 3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS ......................................................................87 vi
- 3.2.3. Tổ chức thực hiện hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS ......................................................................88 3.2.4. Chỉ đạo đổi mới, đa dạng hình thức, phương pháp tổ chức các hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực ............................90 3.2.5. Kiểm tra đánh giá việc thực hiện các chương trình hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại trường THCS ..................92 3.2.6. Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, phòng GD&ĐT và các lực lượng giáo dục khác trong hoạt động phát triển đội ngũ GVCN ...................................94 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................97 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..............97 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ...............................................................................97 3.4.2. Công cụ và khách thể khảo sát ...................................................................98 3.4.3. Mô tả đặc điểm mẫu khảo nghiệm..............................................................98 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ..................................................................................99 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................106 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................110 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................................114 PHỤ LỤC ..........................................................................................................115 vii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Tên đầy đủ 1 CBQL Cán bộ quản lý 2 CMHS Cha mẹ học sinh 3 DH Dạy học 4 GD Giáo dục 5 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 6 GV Giáo viên 7 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 8 HS Học sinh 9 HĐ Hoạt động 10 NL Năng lực 11 QL Quản lý 12 THCS Trung học cơ sở viii
- DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 1 Bảng 2.1. Quy mô trường lớp năm học 2020 – 2021 40 Bảng 2.2. Tình hình các trường THCS tại thị xã Bến Cát, tỉnh 2 40 Bình Dương năm học 2020 – 2021 Bảng 2.3: Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên được khảo sát ở 3 43 các trường THCS thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương 4 Bảng 2.4: Các quy ước thang đo 44 Bảng 2.5. Thông tin cá nhân các cán bộ quản lý, GV tham gia 4 46 khảo sát Bảng 2.6: Kết quả đánh giá về vai trò nhiệm vụ của giáo viên 5 48 chủ nhiệm ở các trường THCS Bảng 2.7. Kết quả đánh giá về mục tiêu phát triển đội ngũ 6 51 GVCN theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS Bảng 2.8. Kết quả đánh giá mức thực hiện và mức đạt được của 7 nội dung phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực 55 tại các trường THCS Bảng 2.9. Kết quả đánh giá mức thực hiện và mức đạt được của 8 phương pháp phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận 57 năng lực tại các trường THCS Bảng 2.10. Kết quả đánh giá mức thực hiện và mức đạt được 9 của hình thức phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận 59 năng lực tại các trường THCS Bảng 2.11. Kết quả đánh giá mức thực hiện và mức đạt được về 10 kết quả GD hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp 61 cận NL tại các trường THCS 11 Bảng 2.12. Kết quả đánh giá về tầm quan trọng của công tác QL 63 ix
- hoạt phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về mức thực hiện và mức đạt được 12 trong việc xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN theo 64 hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS Bảng 2.14. Kết quả đánh giá mức thực hiện và mức đạt được về 13 tổ chức thực hiện kế hoạch HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo 67 hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS Bảng 2.15. Kết quả đánh giá mức thực hiện và mức đạt được về 14 việc chỉ đạo HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận 69 năng lực tại các trường THCS Bảng 2.16. Kết quả đánh giá về mức thực hiện và mức đạt được 15 việc kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo 72 hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS Bảng 2.17. Kết quả đánh giá các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến 16 quản lí hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận 75 năng lực tại các trường THCS Bảng 2.18. Kết quả đánh giá các yếu tố khách quan ảnh hưởng 17 đến quản lí hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp 77 cận năng lực tại các trường THCS 18 Bảng 3.1. Mô tả đặc điểm mẫu khảo nghiệm 99 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các 19 100 biện pháp Bảng 3.3. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của 20 103 các biện pháp x
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1. Kết quả đánh giá về việc phối hợp các lực lượng 1 trong hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo 75 hướng tiếp cận năng lực tại các trường THCS Biểu đồ 2.2. Kết quả đánh giá các yếu tố chủ quan ảnh hưởng 2 đến quản lí hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp 76 cận năng lực tại các trường THCS Biểu đồ 2.3. Kết quả đánh giá các yếu tố khách quan ảnh hưởng 3 đến quản lí hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp 78 cận năng lực tại các trường THCS Biểu đồ 3.1. Mức độ đánh giá tính cần thiết và khả thi trong các 4 105 biện pháp đề xuất xi
- TÓM TẮT Xuyên suốt gần một thế kỷ lãnh đạo sự nghiệp cách mạng và phát triển đất nước của Đảng ta, phát triển đội ngũ giáo viên là một bộ phận cấu thành quan trọng trong chiến lược về con người và phát triển con người Viêt Nam. Coi trọng giáo dục, đào tạo để phát triển con người đáp ứng yêu cầu mới của đất nước, đặc biệt giáo dục thế hệ trẻ thời đại 4.0 đòi hỏi phải phát triển đội ngũ giáo viên có kiến thức và năng lực toàn diện, trong đó có nội dung phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực. Quản lý hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL hiện nay nhằm bồi dưỡng nâng cao chất lượng, gia tăng về năng lực của người GV làm công tác chủ nhiệm lớp có vai trò quan trọng tại các cơ sở giáo dục, nhất là các trường THCS; đây là vấn đề vừa có tính thời sự, vừa lâu dài ở Việt Nam nói chung và thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương nói riêng. Đó là lý do tác giả nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường trung học cơ sở thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương” để làm đề tài luận văn thạc sĩ. Kết quả nghiên cứu thực trạng đã chỉ ra một số tồn tại và hạn chế như: Quản lý hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS thị xã Bến Cát đã được quan tâm triển khai ở các nhà trường song một số CBQL, GV chưa nhận thức rõ tầm quan trọng của HĐ này; Trình độ năng lực của GV chưa đồng đều, sự sẵn sàng đảm nhận công việc chủ nhiệm lớp của các GV chưa cao; Công tác lập kế hoạch còn chung chung, chưa đa dạng các hình thức tổ chức và các biện pháp bồi dưỡng HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL; Trong tổ chức thực hiện còn thiếu sự chỉ đạo cụ thể đến các thành viên ban giám hiệu; Việc triển khai các nội dung, phương pháp, hình thức tính chuyên môn và tính sư phạm chưa cao, chưa linh hoạt đổi mới nhiều hình thức; Công tác kiểm tra, đánh giá chưa thực hiện đồng đều, thường xuyên giữa các trường THCS trên địa bàn, qua kiểm tra việc thực hiện chưa áp dụng theo chuẩn quy định, thiếu tính chính xác; Sự chủ động phối kết hợp của chủ thể và lực lượng ngoài ngành GD trong triển khai HĐ hiệu quả công tác còn chưa cao. Qua đó, chúng tôi đề xuất 06 biện pháp phù hợp QL hoạt động này, đó là: xii
- - Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, GVCN về HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS. - Xây dựng kế hoạch HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS phù hợp với quy mô và điều kiện cụ thể của các trường THCS ở địa phương. - Tổ chức thực hiện HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS. - Chỉ đạo đổi mới, đa dạng hình thức, phương pháp tổ chức các HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS. - Kiểm tra đánh giá việc thực hiện HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS. - Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, phòng GD&ĐT và các lực lượng GD khác trong quản lý HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS. Các biện pháp đề xuất được đánh giá mức độ cần thiết và khả thi cao. Như vậy có thể áp dụng trong thực tiễn quản lý HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương. xiii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phát triển đội ngũ giáo viên là một bộ phận cấu thành quan trọng trong chiến lược về con người và phát triển con người xuyên suốt gần một thế kỷ lãnh đạo sự nghiệp cách mạng và phát triển đất nước của Đảng. Đại hội XIII của Đảng chỉ rõ, cần: “Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, có sức khỏe, năng lực, trình độ, có ý thức, trách nhiệm cao đối với bản thân, gia đình, xã hội và Tổ quốc” thực hiện phương châm: “Đào tạo con người theo hướng có đạo đức, kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm công dân, xã hội; có kỹ năng sống, kỹ năng làm việc, ngoại ngữ, công nghệ thông tin, công nghệ số, tư duy sáng tạo và hội nhập quốc tế (công dân toàn cầu)”. Bên cạnh đó, Luật giáo dục năm 2019 đã chỉ rõ: “Giáo dục phổ thông nhằm phát triển toàn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho người học tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” (Quốc hội, 2019). Ngành GD&ĐT muốn phát triển con người đáp ứng yêu cầu mới của đất nước, đặc biệt giáo dục thế hệ trẻ thời đại 4.0 đòi hỏi phải phát triển đội ngũ GV có kiến thức và năng lực toàn diện, trong đó có nội dung phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực – một vấn đề vừa có tính thời sự, vừa lâu dài. Phát triển đội ngũ GV nói chung, hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực nói riêng là một trong những hoạt động GD quan trọng trong nhà trường hiện nay, nhất là các trường THCS. Qua hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận năng lực sẽ giúp các thầy cô giáo hoàn thiện hơn, nâng cao năng lực hơn nữa, tạo bước chuyển biến căn bản, mạnh mẽ, toàn diện về chất lượng GD&ĐT. Công tác GVCN ở trường THCS luôn được chú trọng, ngày 15 tháng 9 năm 2020 Bộ GD&ĐT ra thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT quy định về nhiệm vụ quyền hạn của GVCN là phải thực hiện nhiệm vụ các HĐ dạy học GD theo kế hoạch GD 1
- của nhà trường và kế hoạch GD của tổ chuyên môn; QL học sinh trong các hoạt động GD do nhà trường tổ chức; tham gia các HĐ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả GD. Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp DH, GD. Tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm. Đồng thời phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, gia đình HS và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động GD, dự các cuộc họp của hội đồng khen thưởng và hội đồng kỷ luật khi giải quyết những vấn đề có liên quan đến HS của lớp do mình làm chủ nhiệm (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2020). Lứa tuổi học sinh THCS thường được bắt đầu từ 11 hoặc 12 tuổi và kết thúc vào lúc 14 hoặc 15 tuổi, đây là thời gian vàng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mỗi cá nhân, là thời kỳ quá độ từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành, thời kỳ trẻ ở “Ngã ba đường” của sự phát triển. Học sinh THCS đang ở trong giai đoạn phát triển tâm lí và nhận thức xã hội không cân bằng với phát triển sinh học. Chính sự mất cân bằng trong quá trình phát triển tâm sinh lý đã góp phần làm cho HS ở lứa tuổi này gặp khó khăn khi kiểm soát cảm xúc và hành vi của mình (Lưu Song Hà, 2005). Chính vì vậy người GVCN cần chuẩn bị kỹ năng, NL quản lý lớp học để thể hiện vai trò quan trọng, thực hiện tốt nhiệm vụ của mình trong GD học sinh. Thực tế cho thấy, công tác GVCN ở các trường THCS vẫn còn tồn tại những thách thức không nhỏ. Đó là tình trạng GVCN chưa được đào tạo, bồi dưỡng một cách đầy đủ, hệ thống để có những năng lực cần thiết, nhất là những năng lực như: NL chuyên môn, nghiệp vụ; NL quản lý lớp học; NL giáo dục HS. Ở các trường THCS, HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL được triển khai còn nhiều bất cập, hiệu quả thấp. Nguyên nhân của thực trạng này một phần do công tác QLGD chưa phù hợp. Thời gian qua, các trường THCS trên địa bàn Thị xã Bến cát, tỉnh Bình Dương đã có những bước phát triển cả về quy mô và chất lượng để đáp ứng nhu cầu học tập của con em người dân và công tác QLGD cơ bản hoàn thành nhiệm 2
- vụ. Tuy nhiên, HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL ở các trường THCS còn khá nhiều hạn chế, cần phải đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp… Để hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL ở các trường THCS thị xã Bến cát, tỉnh Bình Dương ngày càng hiệu quả hơn, cần chú trọng công tác QL hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL ở các trường THCS trên địa bàn. Đó là lý do tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo hướng tiếp cận năng lực tại các trường trung học cơ sở thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương” để làm đề tài luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Quản lí giáo dục. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về QL hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL và khảo sát thực trạng QL hoạt động phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, đề tài đề xuất các biện pháp QL nhằm nâng cao hiệu quả HĐ phát triển đội ngũ GVCN theo hướng tiếp cận NL tại các trường THCS thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương. 3. Tổng quan tình hình nghiên cứu 3.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài Trong những năm qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc phát triển năng lực sư phạm của các nhà khoa học trên thế giới, ở các quốc gia có hệ thống GD phát triển khu vực Bắc Mỹ, châu Âu, Nhật Bản khi nghiên cứu về GVCN đã tập trung vào các vấn đề như: vị trí, vai trò của GVCN; chức năng, nhiệm vụ của GVCN trong trường phổ thông; những hoạt động cụ thể của GVCN, đa số các tác giả đã nhấn mạnh GVCN có vai trò to lớn trong việc làm cầu nối đầu tiên giữa HS, gia đình, các GV và công tác QL của Ban giám hiệu. Tại Hoa kỳ, do tính phân cấp trong GD, vị trí và vai trò cụ thể của các GVCN tùy thuộc vào chiến lược, chính sách GD số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin từng bang, từng trường (Nguyễn Dục Quang, 2010). Ở Nhật Bản, GVCN không chỉ cần thiết trong phạm vi nhà trường và với HS, mà còn được cả xã hội coi trọng, thậm chí được xem như những người cha, 3
- mẹ thứ hai đối với HS. Tác giả Tsenkharla.M.S đã chỉ ra các vai trò của GVCN: Duy trì kỷ luật, sĩ số, trật tự và an toàn của lớp học; Giao nhiệm vụ cho HS; Xây dựng tinh thần đồng đội và tình bạn giữa HS; Tư vấn tâm lý cho HS; Xác định các vấn đề và nhu cầu của HS; Thiết lập mối quan hệ GV - HS tích cực; Thực hành và khuyến khích sử dụng hiệu quả thời gian trong lớp học; Cung cấp hỗ trợ học tập cá nhân để giúp HS thành công; Giao tiếp với phụ huynh/người giám hộ để trao đổi về sự tiến bộ/ thiếu hụt của học sinh (Tsenkharla. M.S, 2016). Một số tác giả nghiên cứu đã xác định NL, phẩm chất của người GV nói chung, GVCN nói riêng, làm cơ sở cho quá trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên chủ nhiệm. Tác giả G.L Abdulgalimov cho rằng NL của người GV bao gồm: NL xã hội, NL sư phạm và NL chuyên môn. Trong đó, NL xã hội đóng vai trò là cơ sở cho NL sư phạm và NL chuyên môn. Ba loại NL này tạo thành một tam giác và nếu trạng thái cân bằng này bị phá vỡ, thì cấu trúc NL của người GV sẽ bị lệch đi theo các hướng khác nhau (Nguyễn Dục Quang, 2010). Nhà nghiên cứu Ph.N. Gônôbôlin (1971) cho rằng: “Năng lực sư phạm không phải là loại NL chung, không nhất thiết là NL chuyên biệt, chuyên môn. NL sư phạm là một loại năng khiếu đặc biệt bao gồm một số yếu tố của cả hai loại năng lực trên”. Có thể hiểu: GV, GVCN cần có các NL sau: NL thu hút học sinh, NL hiểu học sinh, NL truyền đạt tài liệu học tập, NL tổ chức, NL xử lý tình huống sư phạm, NL thuyết phục mọi người, NL dự báo kết quả, NL sáng tạo trong dạy học, NL điều khiển quá trình hoạt động (Gônôbôlin. Ph.N , 1971). Mô hình cấu trúc NL gồm 4 thành phần: NL phương pháp, NL chuyên môn, NL tự hoàn thiện, NL xã hội. Trên cơ sở đó, tác giả Bernd Meir đã đưa ra mô hình NL sư phạm của người GV bao gồm: NL dạy học, NL giáo dục, NL chẩn đoán - đánh giá, NL tư vấn, NL đổi mới và phát triển nghề nghiệp (Bernd Meir và TS. Nguyễn Văn Cường , 2005). Tiến sĩ Thomas.G và Noel. B cho rằng đội ngũ GV và GVCN thiết lập được các nội quy lớp học mà HS có thể thoải mái và tự giác thực hiện; Giúp GV nói sao để HS lắng nghe; GV cần làm gì khi HS gây rắc rối; Giải quyết mâu thuẫn như thế nào để không ai thua cuộc và không ai bị tổn thương. Đồng thời, cuốn sách nhấn 4
- mạnh vai trò của mối quan hệ giữa người dạy và người học. Thực tế là yếu tố quan trọng nhất trong quá trình giảng dạy (Thomas.G và Noel. B, 2019). Tổ chức GD quốc tế RIS Swiss Section - Deutschsprachige Schule BangKok tại Thái Lan, đã nêu rõ người GVCN hiệu quả phải đáp ứng tốt 4 vai trò: GVCN là người QL lớp học và đời sống của HS; GVCN lập kế hoạch HĐ lớp học, tạo sự gắn kết trong tập thể lớp, giải quyết mọi vấn đề trong lớp; GVCN là có nhiệm vụ cố vấn về các HĐ, phong trào của lớp; GVCN hợp tác với cha mẹ HS, liên lạc trao đổi tình hình của HS ở lớp; GVCN kết nối với GV bộ môn, các đoàn thể và Ban giám hiệu nhà trường (RIS Swiss Section- Deutschsprachige Schule BangKok, 2015). Theo Bredeson. P.V(2000). Đánh giá công tác GVCN là nhiệm vụ chuyên môn bắt buộc đối với tất cả GV; Phân công lớp chủ nhiệm phù hợp với khả năng của từng GV. Các hoạt động GVCN thường xuyên hàng ngày/tuần; HĐ của GVCN trong tiết sinh hoạt chủ nhiệm hàng ngày; các HĐ về quản lý, giám sát lớp học; các HĐ liên quan đến việc hướng dẫn, hỗ trợ học tập; các HĐ trợ giúp cá nhân HS về tâm lý, tình cảm; các HĐ liên quan đến mối quan hệ với CMHS; các HĐ xây dựng tinh thần tập thể; các HĐ phối hợp với cá nhân, đơn vị khác trong trường (Bredeson. P.V , 2000). Theo Lieberman. A: Các biện pháp để phát triển đội ngũ này là xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực làm công tác cho GVCN trong từng năm học; Tăng cường khả năng xử lý tình huống trong lớp học; quản lý HĐ phát triển nhóm năng lực cho GVCN (A, Lieberman., 1995). Tóm lại, những công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài đã nhấn mạnh sự cần thiết về NL của GVCN, đề cập rõ nội dung, biện pháp và mức độ quan trọng của công tác QL của cơ quan QL, Hiệu trưởng đối với HĐ phát triển đội ngũ GVCN toàn diện về kiến thức và NL tại trường phổ thông. 3.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước Bộ GD&ĐT đã tổ chức biên soạn tài liệu tập huấn GVCN và CBQL ở các cấp bậc học khác nhau, cho các vùng miền khác nhau. Các tài liệu này trình bày chủ yếu về vai trò sứ mệnh của người GVCN, về nội dung và phương pháp công 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 225 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn