intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong đổi mới giáo dục hiện nay

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:166

30
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong đổi mới giáo dục hiện nay" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý thuyết và phân tích thực tiễn công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đề tài sẽ đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm nhằm nâng cao chất lượng dạy học của loại hình GDTX.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong đổi mới giáo dục hiện nay

  1. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRẦN VĂN HÒA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRONG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SỸ BÌNH DƯƠNG – 2019
  2. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRẦN VĂN HÒA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRONG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SỸ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HỒ VĂN THÔNG BÌNH DƯƠNG, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các trích dẫn đều rõ ràng, những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Bình Dương, tháng 4 năm 2019 Tác giả Trần Văn Hòa i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, sự giúp đỡ tận tình của nhiều tổ chức và cá nhân. Với tình cảm chân thành đó, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Quý thầy, cô đã giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Thủ Dầu Một. TS. Hồ Văn Thông đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi tham gia khóa học này. Các thầy cô là cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên tại các Trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã hợp tác tận tình trong quá trình thực hiện khảo sát. Bạn bè và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy, cô và Hội đồng chấm luận văn góp ý để luận văn hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, tháng 4 năm 2019 Tác giả Trần Văn Hòa ii
  5. TÓM TẮT Trong dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. Việc học tập suốt đời không chỉ diễn ra trong nhà trường chính quy mà còn được thực hiện tại các cơ sở GDTX, các thiết chế văn hóa, tại nơi làm việc, cộng đồng dân cư và thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng… Văn bằng, chứng chỉ GDTX được Nhà nước bảo đảm, công nhận về mặt pháp lý (giống như giáo dục chính quy - căn cứ đánh giá chung kết quả theo chuẩn đầu ra để cấp văn bằng theo trình độ đào tạo tương ứng). Đa dạng hóa các chương trình, nội dung và hình thức tổ chức dạy học, chú trọng phát triển các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn thiết thực và hiệu quả để thu hút nhiều người đến học tại các cơ sở GDTX; tiếp tục mở rộng dạy văn hóa kết hợp với dạy nghề, góp phần phân luồng học sinh sau trung học cơ sở; đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực người học. Đó là một trong các nhiệm vụ mà Bộ GDĐT đặt ra đối với GDTX. Cùng với sự phát triển của hệ thống GDTX trên cả nước, tại tỉnh Bình Dương hiện có 1 trung tâm GDTX cấp tỉnh và 6 trung tâm GDNN – GDTX cấp huyện. Các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã có những đổi mới nhất định về công tác quản lý nhằm giúp các Trung Tâm từng bước khẳng định mình. Song vẫn chưa đáp ứng được các yêu cầu hiện nay trong đổi mới giáo dục. Các biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên môn tại các Trung Tâm đang áp dụng còn mang nặng tính hình thức, chưa phát huy hết sức mạnh nội lực của tập thể. Vì vậy để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đòi việc quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các Trung Tâm phải có những thay đổi phù hợp với sự phát triển của ngành giáo dục nhằm phát huy sức mạnh tập thể nhà trường và khắc phục các hạn chế chế, từ đó nâng cao chất lượng của loại hình Giáo dục thường xuyên. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn là một hoạt động quan trọng trong công tác quản lý nhà trường. Giám đốc quản lý hoạt động tổ chuyên môn là quản lý các hoạt động: công tác bổ nhiệm và quy hoạch tổ trưởng chuyên môn; quản lý xây iii
  6. dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn; quản lý hoạt động dạy học của tổ chuyên môn; quản lý công tác tự bồi dưỡng, bồi dưỡng của giáo viên; công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn. Để quản lý tổ chuyên môn có hiệu quả thì các biện pháp quản lý ảnh của Giám đốc trung tâm phải có sự đổi mới mới phù hợp với đặc điểm tình hình hình thực tế của đơn vị. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương cho thấy: Hoạt động tổ chuyên môn và công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm được thực hiện đầy đủ và kết quả thực hiện khá tốt. Tuy nhiên, do đặc thù của đội ngũ nên hầu hết các tổ chuyên môn tại các trung tâm là tổ ghép, nội dung và hình thức sinh hoạt tổ chuyên môn còn mang nặng tính hình thức, một bộ phận giáo viên chưa phát huy hết năng lực công tác,... Trên cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn và thực trạng nghiên cứu công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm, tác giả đã đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn, bao gồm: Nâng cao nhận thức cho tổ trưởng chuyên môn và giáo viên về vai trò, trách nhiệm và chủ trương đổi mới hoạt động của tổ chuyên môn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay; Đổi mới công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn; Quản lý hoạt động dạy học ở các tổ chuyên môn theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay; Đổi mới các hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên; Quản lý đổi mới nội dung và hình thức hoạt động của tổ chuyên môn; Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn. Kết quả khảo nghiệm cho thấy các biện pháp được đề xuất có tính cần thiết và tính khả thi cao. Do đó các trung tâm có thể nghiên cứu vận dụng linh hoạt sáng tạo những biện pháp này để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong các trung tâm, góp phần thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo tạo theo Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. iv
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii TÓM TẮT ........................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. x DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. xiii MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4 3. Khách thể và đối tượng .................................................................................. 4 4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 5 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 5 7.1. Phương pháp luận ................................................................................... 5 7.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 6 8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................................... 7 9. Bố cục luận văn.............................................................................................. 7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN TẠI TRUNG TÂM GDNN – GDTX ....................................... 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 8 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................... 8 1.1.2. Nghiên cứu trong nước ...................................................................... 10 1.2. Các khái niệm của đề tài ........................................................................... 13 1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 13 1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................ 15 1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................ 18 1.2.4. Tổ chuyên môn .................................................................................. 19 1.2.5. Hoạt động tổ chuyên môn ................................................................. 20 v
  8. 1.2.6. Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN- GDTX ..................................................................................................................... 21 1.3. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên và vai trò của tổ chuyên môn trong đổi mới giáo dục hiện nay ......................................... 22 1.3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm GDNN - GDTX ........... 22 1.3.2. Các hoạt động giáo dục của Trung tâm GDNN - GDTX .................. 24 1.3.3. Nội dung đổi mới giáo dục hiện nay ................................................. 25 1.3.4. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của tổ chuyên môn trong Trung tâm GDNN – GDTX .......................................................................................................... 27 1.3.5. Nội dung hoạt động của tổ chuyên môn ở các Trung tâm GDNN - GDTX .......................................................................................................... 29 1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các Trung tâm GDNN - GDTX ........................................................................................................ 31 1.4.1. Vai trò của Giám đốc trung tâm trong quản lý hoạt động TCM ....... 31 1.4.2. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động tổ chuyên môn .................... 32 1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên môn của giám đốc đối trung tâm GDNN - GDTX ........................................................................................... 33 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở Trung tâm GDNN - GDTX .................................................................................... 40 1.5.1. Những yếu tố chủ quan ..................................................................... 40 1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................. 40 Tiểu kết chương 1................................................................................................. 44 Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRUNG TÂM GDNN – GDTX TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ................................................................................. 45 2.1. Đặc điểm tình hình .................................................................................... 45 2.1.1. Tình hình giáo dục – đào tạo tỉnh Bình Dương ................................. 46 2.1.2. Khái quát về các Trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Bình Dương ....... 46 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng .............................................................. 53 2.2.1. Mục đích khảo sát.............................................................................. 53 vi
  9. 2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 53 2.2.3. Nội dung khảo sát .............................................................................. 53 2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................... 53 2.2.5. Mẫu nghiên cứu ................................................................................. 54 2.3. Thực trạng tổ chức và hoạt động tổ chuyên môn ở các Trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương .......................................................... 55 2.3.1. Thực trạng về cơ cấu tổ chuyên môn ở các Trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương ...................................................................... 55 2.3.2. Thực trạng về hoạt động TCM ở các Trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương ............................................................................. 60 2.3.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của TCM trong các Trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương .................................... 60 2.3.3.2. Thực trạng về hoạt động của TCM tại các Trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương ...................................................................... 61 2.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động của TCM ở các Trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương .......................................................... 63 2.4.1. Thực trạng công tác bổ nhiệm và quy hoạch tổ trưởng chuyên môn .... 64 2.4.2. Thực trạng quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch của TCM ............ 66 2.4.4. Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới sinh hoạt của TCM........ 87 2.4.5. Thực trạng quản lý công tác tự bồi dưỡng, bồi dưỡng của giáo viên 89 2.4.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động của TCM ............ 91 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX ...................................................... 95 2.6. Đánh giá chung ......................................................................................... 99 2.61. Ưu điểm .............................................................................................. 99 2.6.2. Hạn chế ............................................................................................ 100 2.6.3. Nguyên nhân .................................................................................... 101 Tiểu kết chương 2............................................................................................... 102 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN TẠI CÁC TRUNG TÂM GDNN – GDTX TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH vii
  10. BÌNH DƯƠNG ............................................................................ 104 3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp.......................................................................... 104 3.1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................... 105 3.1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................. 105 3.2.Những nguyên tắc đề xuất biện pháp....................................................... 105 3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................... 105 3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................... 105 3.2.3. Đảm bảo tính khả thi ....................................................................... 106 3.2.4. Đảm bảo tính kế thừa, phát triển ..................................................... 106 3.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả..................................................................... 106 3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động TCM ở các Trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương .................................................................... 106 3.3.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn .................................................................... 109 3.3.3. Biện pháp 3: Quản lý hoạt động dạy học ở các tổ chuyên môn theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ............................................................ 112 3.3.4. Biện pháp 4: Đổi mới các hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên ...................................................... 116 3.3.5. Biện pháp 5: Quản lý đổi mới nội dung sinh hoạt của tổ chuyên môn ................................................................................................................... 118 3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn ............................................................................................... 121 3.3.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 123 3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .......... 124 3.4.1. Cách tính điểm khảo sát .................................................................. 124 3.4.2. Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ....................................... 126 3.4.3. Khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp .................................... 128 3.4.4. So sánh tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn .................................................................................. 129 Tiểu kết chương 3............................................................................................... 131 viii
  11. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 132 1. Kết luận ...................................................................................................... 132 2. Khuyến nghị ............................................................................................... 134 2.1. Đối với UBND cấp huyện .................................................................. 134 2.2. Đối với Sở GDĐT tỉnh Bình Dương .................................................. 134 2.3. Đối với các Trung tâm GDNN - GDTX............................................. 134 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................................... 136 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 137 ix
  12. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 CBQL Cán bộ quản lý 2 CM Chuyên môn 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 DH Dạy học 5 ĐLC Độ lệch chuẩn 6 ĐTB Điểm trung bình 7 GD Giáo dục 8 GDĐT Giáo dục và Đào tạo 9 GDNN Giáo dục nghề nghiệp 10 GDTX Giáo dục thường xuyên 11 GV Giáo viên 12 HK Hạnh kiểm 13 HL Học lực 14 HS Học sinh 15 KTĐG Kiểm tra đánh giá 16 NCKH Nghiên cứu khoa học 17 QL Quản lý 18 QLGD Quản lý giáo dục 19 PPDH Phương pháp dạy học 20 SKKN Sáng kiến kinh nghiệm 21 TCM Tổ chuyên môn 22 THCS Trung học cơ sở 23 THPT Trung học phổ thông 24 TTB Trị trung bình 25 TTCM Tổ trưởng chuyên môn x
  13. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức các Trung tâm GDNN - GDTX ................................. 48 Bảng 2.2. Thống kê số lượng GV dạy GDTX theo môn tại các Trung tâm GDNN - GDTX năm học 2017 – 2018 ............................................................. 49 Bảng 2.3. Quy mô trường lớp ở các Trung tâm GDNN - GDTX ........................ 50 Bảng 2.4. Kết quả hai mặt giáo dục của năm học 2016 – 2017 ........................... 52 Bảng 2.5. Đối tượng khảo sát ............................................................................... 53 Bảng 2.6. Quy ước xử lý thông tin phiếu khảo sát............................................... 54 Bảng 2.7. Cơ cấu tổ chuyên môn các Trung tâm GDNN - GDTX trên ............... 56 Bảng 2.8. Ý kiến của CBQL và GV về cơ cấu TCM ở các trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương ................................................... 57 Bảng 2.9. Khảo sát về cơ cấu đội ngũ tại các Trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương ............................................................................ 58 Bảng 2.10. Ý kiến của CBQL và GV về tầm quan trọng của TCM ................... 60 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát về thực trạng hoạt động TCM ................................ 61 Bảng 2.12. Thực trạng quản lý việc bổ nhiệm và quy hoạch TTCM................... 64 Bảng 2.13. Thực trạng quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch của TCM ........ 66 Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý thực hiện chương trình........ 69 Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý giờ dạy trên lớp của GV ..... 72 Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL và GV về công tác quản lý bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém ............................................................ 74 Bảng 2.17. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý hồ sơ chuyên môn ............... 76 Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học ở các tổ chuyên môn ...................................................................... 78 Bảng 2.19. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở các tổ chuyên môn ............................................................................. 81 Bảng 2.20. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý việc đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh của tổ chuyên môn .................................. 83 Bảng 2.21. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý thao giảng, dự giờ, hội giảng của tổ chuyên môn ................................................................................ 85 xi
  14. Bảng 2.22. Đánh giá của CBQL và GV về việc thực hiện đổi mới sinh hoạt của tổ chuyên môn ........................................................................................... 87 Bảng 2.23. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý công tác tự bồi dưỡng, bồi dưỡng của giáo viên .............................................................................. 89 Bảng 2.24. Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn ............................................................... 92 Bảng 2.25. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX ................................... 95 Bảng 2.26. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX ................................... 97 Bảng 3.1. Cách tính điểm của phiếu khảo nghiệm............................................. 125 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp ........................ 126 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp ........................... 128 Bảng 3.4. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp ....... 130 xii
  15. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Đánh giá về cơ cấu tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX .......................................................................................................... 57 Biểu đồ 2.2. Thực trạng quản lý việc bổ nhiệm và quy hoạch TTCM ................ 65 Biểu đồ 2.3. Thực trạng quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch của TCM ...... 67 Biểu đồ 2.4. Thực trạng quản lý thực hiệc chương trình của TCM ..................... 70 Biểu đồ 2.5. Thực trạng quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên .......................... 72 Biểu đồ 2.6. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém ..................................................................................... 75 Biểu đồ 2.7. Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn ............................................ 77 Biểu đồ 2.8. Thực trạng quản lý sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học ở các tổ chuyên môn ................................................................................................... 79 Biểu đồ 2.9. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học ......................... 82 Biểu đồ 2.10. Thực trạng quản lý việc đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh của tổ chuyên môn ....................................................... 84 Biểu đồ 2.11. Thực trạng quản lý thao giảng, dự giờ, hội giảng các TCM ......... 86 Biểu đồ 2.12. Thực trạng quản lý thực hiện đổi mới sinh hoạt của tổ chuyên môn .......................................................................................................... 88 Biểu đồ 2.13. Đánh giá về thực trạng quản lý bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của giáo viên ................................................................................................... 90 Biểu đồ 2.14. Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn ..................................................... 92 Biểu đồ 3.1. So sánh tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............... 129 xiii
  16. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục có vị trí vô cùng quan trọng đối với công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, là nhân tố quyết định chất lượng nguồn nhân lực. GD góp phần đào tạo nguồn nhân lực với trình độ cao, tích lũy nguồn trí tuệ để đổi mới sản xuất, nâng cao năng suất lao động, phát triển các hoạt động dịch vụ, ... Vì vậy, việc đầu tư cho GD để nâng cao trình độ dân trí, phát triển nguồn nhân lực cần phải được ưu tiên hàng đầu. Trong chiến lược phát triển giáo dục, việc chú trọng đổi mới công tác quản lý giáo dục, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý luôn được Đảng và Nhà nước coi là khâu trọng tâm hàng đầu. Để thực hiện mục tiêu đổi mới trong giáo dục hiện nay, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến phát triển giáo dục nhằm tạo ra những chuyển biến về chất lượng đào tạo: Quyết định số 711/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020"; Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cũng nhấn mạnh “Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng”. Trong số những công tác quản lý cần chú trọng ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên (GDNN – GDTX) thì việc tăng cường quản lý hoạt động của tổ chuyên môn (TCM) là vô cùng cần thiết. Bởi vì trong các trung tâm GDNN – GDTX nói riêng cũng như trong nhà trường nói chung, công tác chuyên môn là hoạt động quan trọng, chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của đơn vị. TCM là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản lý của trung tâm GDNN – GDTX, là cơ sở gắn bó với người giáo viên, nơi thực thi trực tiếp nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh. Trong trung tâm, các tổ, nhóm chuyên môn có mối quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ khác nhằm thực hiện chiến lược phát triển của nhà trường, chương trình giáo dục và các hoạt động khác, hướng tới mục tiêu giáo dục. Tổ chuyên môn cũng là nơi 1
  17. người giáo viên có thể chia sẻ mọi tâm tư, nguyện vọng cũng như những vấn đề có liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ, tâm tư nguyện vọng của cá nhân. Hoạt động của TCM ở trung tâm GDTX là một yêu cầu bắt buộc và hết sức cần thiết, là một quy định trong Quyết định 01/QĐ-BGDĐT năm 2007 của Bộ GDĐT – Ban hành Quy chế hoạt động của trung tâm GDTX. Quản lý TCM, nhất là về chuyên môn nghiệp vụ, việc thực hiện kế hoạch giảng dạy của giáo viên trong tổ sẽ phản ánh được các mặt hoạt động chuyên môn của nhà trường về chất lượng giáo dục và các mặt hoạt động khác. Nâng cao chất lượng hoạt động TCM trong các trung tâm GDNN – GDTX sẽ phát huy được tinh thần nỗ lực sáng tạo của giáo viên trong tập thể sư phạm, tính đoàn kết nội bộ, năng lực điều hành hoạt động của tổ trưởng tổ chuyên môn cũng được nâng cao, đồng thời tạo một động lực thôi thúc giáo viên trong các TCM phát huy nhiều sáng kiến, kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực giảng dạy và giáo dục. Mặt khác, TCM có vai trò quan trọng trong việc góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tại chỗ thông qua hoạt động dự giờ, trao đổi rút kinh nghiệm các tiết dạy, sinh hoạt chuyên đề, thao giảng, hội giảng để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng dạy và học nói riêng. Quản lý hoạt động TCM ở các trung tâm GDNN – GDTX nhằm từng bước nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập trong các trung tâm là vấn đề quan trọng và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, khi toàn ngành giáo dục đang thực hiện đổi mới nội dung chương trình giáo dục tổng thể, đổi mới sách giáo khoa, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm phát huy năng lực chủ động sáng tạo trong học tập của học sinh. Thực tế hiện nay cho thấy, hoạt động chuyên môn của TCM đang là một hoạt động thiết yếu, chủ lực cho tất cả hoạt động giáo dục. Vai trò quản lý của tổ trưởng đã góp phần không ít vào việc nâng cao chất lượng hoạt động của tổ. Mọi công tác chuyên môn đã được bàn bạc, thống nhất và đi đến việc thực hiện đều qua các sinh hoạt giữa các thành viên trong tổ, nhằm đảm bảo hiệu quả đúng theo mọi tiến độ của kế hoạch năm học đã được xây dựng. Để thực hiện chủ đề “Đổi mới thực chất – Hiệu quả nâng cao”; tiếp tục 2
  18. thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”..., các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã quyết tâm dạy tốt, học tốt, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ và đã phần nào nâng cao được chất lượng dạy học. Hoạt động của TCM tại các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã được thực hiện khá tốt, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. Tuy nhiên, để đáp ứng được yêu cầu đổi mới “căn bản, toàn diện” của giáo dục hiện nay thì hoạt động này vẫn còn bộc lộ nhiều vấn đề cần phải thay đổi. Đó là những điều kiện cung ứng cho nhu cầu con người và hoạt động còn nhiều mâu thuẫn; Công tác quản lý TCM trong nhiều năm chưa được đề cập tới trong lý luận quản lý; Tổ trưởng chuyên môn - người trực tiếp quản lý tổ chuyên môn trong các trung tâm không được đào tạo quản lý một cách bài bản, chủ yếu còn quản lý theo hướng dẫn của người đi trước, chưa phát huy hết vai trò của mình. Việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn còn mang tính hình thức, chưa thật sự có chất lượng; nội dung sinh hoạt chưa phong phú, hình thức còn đơn điệu, chưa thực sự chú trọng đến việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng đổi mới. Ngoài ra, các giải pháp quản lý của Giám đốc chưa đạt mục đích yêu cầu, các điều kiện phục vụ cho hoạt động của tổ chuyên môn chưa thực sự đảm bảo... Vì vậy, để thực hiện tốt nhiệm vụ đặt ra của các cấp, của ngành thì trước hết phải thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động của TCM. Trong những năm qua, có nhiều đề tài khoa học đề cập đến vấn đề quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở các trường THPT, THCS. Nhưng cho đến nay vẫn chưa có một công trình nào nghiên cứu về việc quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương, một loại hình giáo dục với những đặc thù riêng. Là cán bộ quản lý trong nhiều năm phụ trách chuyên môn về giáo dục thường xuyên tôi luôn trăn trở làm thế nào để nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, vì thế bản thân tôi đã chọn đề 3
  19. tài: "Quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong đổi mới giáo dục hiện nay” làm luận văn của mình nhằm góp phần nâng cao chất lượng quản lý hoạt động của tổ chuyên môn trong trung tâm GDNN - GDTX. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân tích thực tiễn công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đề tài sẽ đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm nhằm nâng cao chất lượng dạy học của loại hình GDTX. 3. Khách thể và đối tượng 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động của tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong thời gian qua đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện còn có những hạn chế và bất cập trong xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động, sinh hoạt tổ chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học cũng như công tác kiểm tra đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn. Điều này do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan trong công tác quản lý ở trung tâm GDNN-GDTX. Chất lượng và hiệu quả giáo dục trong các trung tâm GDNN – GDTX sẽ được nâng lên nếu cán bộ quản lý có các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn một cách đúng đắn và phù hợp. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá lý luận về quản lý hoạt động TCM tại các Trung tâm GDNN – GDTX. - Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TCM của giám đốc tại các Trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 4
  20. - Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TCM của giám đốc tại các Trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung Hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX gồm 2 mảng khác nhau. Đó là, hoạt động GDNN và GDTX. Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn dạy chương trình GDTX dưới sự chỉ đạo, điều hành của giám đốc trung tâm. 6.2. Về địa bàn Đề tài khảo sát thực trạng quản lý hoạt động của TCM ở 6 trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Cụ thể là: - Trung Tâm GDNN – GDTX Thị xã Thuận An - Trung Tâm GDNN – GDTX Thị xã Dĩ An - Trung Tâm GDNN – GDTX Thị xã Tân Uyên - Trung Tâm GDNN – GDTX Thị xã Bến Cát - Trung Tâm GDNN – GDTX Huyện Phú Giáo - Trung Tâm GDNN – GDTX Huyện Dầu Tiếng 6.3. Về thời gian Đề tài thực hiện khảo sát thực trạng trong các năm học 2016 – 2017, 2017 – 2018). 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc Vận dụng quan điểm hệ thống – cấu trúc vào nghiên cứu đề tài, xem xét quản lý hoạt động TCM là một bộ phận của công tác quản lý nhà trường. Quản lý TCM là quá trình thực hiện các nội dung QL hệ thống với các bộ phận hợp thành: Chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, mục tiêu, nội dung, chức năng, phương pháp, quy trình có liên quan với nhau. Chủ thể quản lý với mục tiêu được xác định trong xây dựng văn hóa nhà trường, thực hiện các nội dung và chức năng QL bằng các biện pháp quản lý cụ thể tác động vào đối tượng QL để đạt được kết quả. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2