intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:147

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận" được hoàn thành với mục tiêu nhằm lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 ở trường THCS và khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho HS lớp 6 ở các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho HS lớp 6 ở các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận, góp phần phát triển năng lực và phẩm chất HS, đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT PHAN CÔNG TRỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH LỚP 6 TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THUẬN NAM, TỈNH NINH THUẬN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG - NĂM 2023
  2. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT PHAN CÔNG TRỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH LỚP 6 TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THUẬN NAM, TỈNH NINH THUẬN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ TUYẾT MAI TS. PHAN TRẦN PHÚ LỘC BÌNH DƯƠNG - NĂM 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận” được thực hiện từ tháng 01 năm 2023 đến tháng 11 năm 2023. Luận văn sử dụng nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin được ghi rõ nguồn gốc, số liệu đã được tổng hợp và xử lí. Các tài liệu sử dụng trong Luận văn được trích dẫn đầy đủ, chính xác và được ghi trong danh mục Tài liệu tham khảo. Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trên tạp chí khoa học dưới bất kỳ hình thức nào./. Bình Dương, tháng 11 năm 2023 Tác giả luận văn Phan Công Trịnh i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá học tập lớp Cao học, chuyên ngành Quản lý giáo dục, trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ rất nhiệt tình từ Quý thầy, cô giảng viên Trường Đại học Thủ Dầu Một. Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Trần Thị Tuyết Mai (Người hướng dẫn khoa học 1), Tiến sĩ Phan Trần Phú Lộc (Người hướng dẫn khoa học 2), người đã tận tâm chỉ dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trần Văn Trung, Nguyên Giám đốc Học viện Sau đại học Trường Đại học Thủ Dầu Một, thầy rất nhiệt tình và truyền đạt Chuyên đề Phương pháp nghiên cứu khoa học giúp cho học viên biết cấu trúc cách viết một bài báo khoa học và cách viết Luận văn tốt nghiệp.Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh của 8 THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận: Trường TH-THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, TH- THCS Hoàng Hoa Thám, THCS Võ Văn Kiệt, THCS Nguyễn Tiệm, THCS Trương Văn Ly, THCS Phước Hà, THCS-THPT Đặng Chí Thanh, THCS-THPT Nguyễn Văn Linh, Chuyên viên Phòng GD-ĐT huyện Thuận Nam đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài Luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện đề tài Luận văn tốt nghiệp, bản thân đã rất nỗ lực nhưng chắc chắn Luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của Quý thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, tháng 11 năm 2023 Tác giả luận văn Phan Công Trịnh ii
  5. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii MỤC LỤC iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU x DANH MUC CÁC BIỂU ĐỒ xii MỞ ĐẦU 1 1. Lý do thực hiện đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3 3.1. Khách thể nghiên cứu 3 3.2. Đối tượng nghiên cứu 3 4. Phạm vi nghiên cứu 3 4.1. Về nội dung 3 4.2. Về địa bàn 3 4.3. Về thời gian 3 5. Giả thuyết khoa học 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 4 7. Phương pháp nghiên cứu 4 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 4 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 4 7.3. Phương pháp xử lý dữ liệu 5 8. Đóng góp của nghiên cứu 6 8.1. Về lý luận 6 8.2. Về thực tiễn 6 9. Bố cục luận văn nghiên cứu 6 iii
  6. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH LỚP 6 TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề 7 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài 7 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 12 1.2.1. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh tại trường 12 trung học cơ sở 1.2.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh tại 14 trường trung học cơ sở 1.3. Lý luận về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 15 6 tại trường trung học cơ sở 1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh lớp 6 15 1.3.2. Vai trò, vị trí của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học 15 sinh lớp 6 1.3.3. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh 16 lớp 6 1.3.4. Nội dung chương trình hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho 17 học sinh lớp 6 1.3.5. Phương thức tổ chức và loại hình hoạt động trải nghiệm, hướng 18 nghiệp cho học sinh lớp 6 1.3.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 20 cho học sinh lớp 6 1.3.7. Điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học 21 sinh lớp 6 1.4. Lý luận về quản lí hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học 22 sinh lớp 6 tại trường trung học cơ sở 1.4.1. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 22 cho học sinh lớp 6 iv
  7. 1.4.2. Chức năng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học 23 sinh lớp 6 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng 30 nghiệp cho học sinh lớp 6 tại trường trung học cơ sở 1.5.1. Yếu tố chủ quan 30 1.5.2. Yếu tố khách quan 31 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 32 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, 33 HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH LỚP 6 TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THUẬN NAM, TỈNH NINH THUẬN 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục ở huyện Thuận 33 Nam, tỉnh Ninh Thuận 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội ở huyện Thuận Nam 33 2.1.2. Khái quát chung về giáo dục ở huyện Thuận Nam 34 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 36 và quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận 2.2.1. Mục đích khảo sát 36 2.2.2. Nội dung khảo sát 36 2.2.3. Phương pháp và công cụ khảo sát 36 2.2.4. Mẫu khảo sát 36 2.2.5. Xây dựng thang đo 39 2.2.6. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo 40 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 42 cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận 2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về vị trí, vai 42 trò của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm, hướng 42 nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận v
  8. Nam, tỉnh Ninh Thuận 2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm, hướng 43 nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận 2.3.4. Thực trạng thực hiện phương thức và loại hình tổ chức hoạt động 45 trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận 2.3.5. Thực trạng thực hiện đánh giá, kiểm tra kết quả hoạt động trải 47 nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận 2.3.6. Thực trạng các điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng 49 nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận 2.4. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm, hướng 51 nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận 2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về quản lý hoạt động trải 51 nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận 2.4.2. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lí hoạt động trải 52 nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 của hiệu trưởng tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải 60 nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận 2.5.1. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố khách quan 61 2.5.2. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan 61 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm, 62 hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận vi
  9. 2.6.1. Ưu điểm 63 2.6.2. Hạn chế 63 2.6.3. Nguyên nhân 64 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 65 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, 67 HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH LỚP 6 TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THUẬN NAM, TỈNH NINH THUẬN 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 67 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và toàn diện 67 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển 67 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 67 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 67 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 68 lớp 6 cho học sinh các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận 3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, 68 giáo viên, học sinh về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học 70 sinh lớp 6 khoa học, cụ thể, khả thi 3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt 72 động trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên 3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo thực hiện đa dạng hóa phương thức, loại 74 hình tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động trải 76 nghiệm ở trường cho học sinh lớp 6 3.2.6. Biện pháp 6: Phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà 78 trường tổ chức có hiệu quả hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 3.2.7. Biện pháp 7: Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị tổ chức 80 vii
  10. hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất 82 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp 83 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm 83 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm 83 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm 83 3.4.4. Quy trình khảo nghiệm 83 3.4.5. Mẫu khảo nghiệm 84 3.4.6. Quy ước thang đo 85 3.4.7. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và mức độ khả thi của các 85 biện pháp TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 92 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 93 1. Kết luận 93 2. Khuyến nghị 94 2.1. Đối với Sở GDĐT, Phòng GDĐT 94 2.2. Đối với hiệu trưởng các trường THCS huyện Thuận Nam 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 96 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 98 PHỤ LỤC 99 viii
  11. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 CBQL Cán bộ quản lí 2 CM Chuyên môn 3 CMHS Cha mẹ học sinh 4 CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thông 5 ĐLC Độ lệch chuẩn 6 ĐTB Điểm trung bình 7 GD Giáo dục 8 GDĐT Giáo dục và Đào tạo 9 GV Giáo viên 10 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 11 HNTN Hoạt động trải nghiệm 12 HN Hướng nghiệp 13 HS Học sinh 14 KH Kế hoạch 15 QL Quản lý 16 THCS Trung học cơ sở 17 THPT Trung học phổ thông 18 TPT Tổng phụ trách ix
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Nội dung Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 17 Bảng 2.1: Bảng thống kê số lượng khảo sát 37 Bảng 2.2: Đặc điểm CBQL và GV được khảo sát 37 Bảng 2.3: Đặc điểm học sinh lớp 6 được khảo sát 38 Bảng 2.4: Quy ước mức đánh giá, phân tích số liệu 39 Bảng 2.5: Hệ số Cronbach's Alpha của các thang đo 40 Bảng 2.6: Ý kiến của CBQL, GV và HS về vị trí, vai trò của HĐHN, HN 41 cho HS lớp 6 ở trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận Bảng 2.7: Ý kiến của CBQL, GV và HS về thực trạng thực hiện nội dung 43 HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận Bảng 2.8: Ý kiến của CBQL, GV và HS về thực trạng thực hiện các 45 phương thức và loại hình tổ chức HĐTN, HN cho HS lớp 6 Bảng 2.9: Ý kiến của CBQL, GV và HS về thực trạng kiểm tra, đánh giá 48 kết quả HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận Bảng 2.10: Ý kiến của CBQL, GV về thực trạng các điều kiện tổ chức 49 HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận Bảng 2.11: Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của quản lý 51 HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận Bảng 2.12: Ý kiến của CBQL, GV về thực trạng tổ chức thực hiện kế 54 hoạch HĐTN, HN cho HS lớp 6 ở các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận Bảng 2.13: Ý kiến của CBQL, GV về thực trạng chỉ đạo thực hiện 56 HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận x
  13. Bảng 2.14: Ý kiến của CBQL, GV về thực trạng kiểm tra, đánh giá 59 HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận Bảng 3.1: Các mức độ khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện 83 pháp đề xuất Bảng 3.2. Mô tả đặc điểm mẫu khảo nghiệm 84 Bảng 3.3: Quy ước thang đo kết quả khảo sát 85 Bảng 3.4: Kết quả đánh giá về tính cần thiết và khả thi của biện pháp 1 85 Bảng 3.5: Kết quả đánh giá về tính cần thiết và khả thi của biện pháp 2 86 Bảng 3.6: Kết quả đánh giá về tính cần thiết và khả thi của biện pháp 3 87 Bảng 3.7: Kết quả đánh giá về tính cần thiết và khả thi của biện pháp 4 88 Bảng 3.8: Kết quả đánh giá về tính cần thiết và khả thi của biện pháp 5 89 Bảng 3.9: Kết quả đánh giá về tính cần thiết và khả thi của biện pháp 6 90 Bảng 3.10: Kết quả đánh giá về tính cần thiết và khả thi của biện pháp 7 91 xi
  14. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Ý kiến của CBQL, GV và HS về thực hiện mục tiêu của 42 HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận Biểu đồ 2.2: Ý kiến CBQL, GV về lập kế hoạch HĐTN, HN cho HS lớp 52 6 Biểu đồ 2.3: Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý HĐTN, HN cho 60 HS lớp 6 của hiệu trưởng tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận Biểu đồ 2.4: Ý kiến của CBQL, GV về thực trạng những yếu tố khách 61 quan ảnh hưởng đến quản lý HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận Biểu đồ 2.5: Ý kiến của CBQL, GV về thực trạng những yếu tố chủ quan 62 quan ảnh hưởng đến quản lý HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận xii
  15. MỞ ĐẦU 1. Lí do thực hiện đề tài Phát triển nền giáo dục (GD) bền vững là nhân tố quyết định để thúc đẩy sự phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc, là tiền đề cơ bản nhất nhằm phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng ta luôn luôn khẳng định GD là quốc sách hàng đầu, là chính sách quan trọng, có vai trò chính yếu, được quan tâm, ưu tiên đi trước một bước so với các chính sách kinh tế - xã hội khác. Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương nêu rõ mục tiêu đối với GD phổ thông là: “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả nă ng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Hoàn thành việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạn h sau trung học cơ sở; trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng”. Nghị quyết cũng nêu rõ quan điểm về GD trong giai đoạn hiện nay: "Chuyển mạnh quá trinh giáo dục từ chủ yểu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học". Trong đó phẩm chất và các năng lực của học sinh (bao gồm năng lực chung và năng lực chuyên biệt) sẽ dần được hình thành và phát triển thông qua các môn học và Hoạt động trải nghiệm (HĐTN), hướng nghiệp (HN). Tổ chức cho học sinh (HS) tham gia HĐTN, HN là thực hiện nguyên lí “Học đi đôi với hành, GD kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn”. Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) ban hành năm 2018 xác định, HĐTN, HN ở cấp trung học là một hoạt động bắt buộc. Chương trình HĐTN và HĐTN, HN ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) tạo nêu rõ: HĐTN và HĐTN, HN là hoạt động GD do nhà GD định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực 1
  16. hiện những nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thông qua đó, chuyển hoá những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi trường và nghề nghiệp tương lai. Nội dung HĐTN và HĐTN, HN được phân chia theo hai giai đoạn: giai đoạn GD cơ bản và giai đoạn GD định hướng nghề nghiệp. Giai đoạn GD cơ bản dành cho cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở (THCS). Ở cấp THCS, nội dung HĐTN, HN tập trung hơn vào các hoạt động xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên và hoạt động HN; đồng thời hoạt động hướng vào bản thân vẫn được tiếp tục triển khai để phát triển các phẩm chất và năng lực của HS. Năm học 2021- 2022, GD THCS bắt đầu thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 6. Điều đó có nghĩa là, đến nay HĐTN, HN ở lớp 6 mới được thực hiện sang năm thứ hai. Đây là vấn đề rất mới mẻ, khó tránh khỏi những khó khăn đối với giáo viên (GV) trong việc thực hiện HĐTN, HN và cán bộ quản lý (CBQL) nhà trưởng trong tổ chức, điều hành, lãnh đạo thực hiện HĐTN, HN. Thuận Nam là một huyện ven biển nằm ở phía nam tỉnh Ninh Thuận thuộc khu vực Duyên hải Nam Trung bộ của nước ta. Tại các trường THCS trên địa bàn huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận đã triển khai thực hiện theo yêu cầu cần đạt về hoạt động hướng vào bản thân, hoạt động hướng đến xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên, hoạt động HN của Chương trình HĐTN, HN lớp 6. Đa số CBQL, GV đã có những nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của HĐTN, HN cho HS lớp 6; CBQL các trường THCS trên địa bàn đã thực hiện các chức năng quản lý HĐTN, HN. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế như: Xây dựng kế hoạch (KH) HĐTN, HN chưa khoa học, cụ thể; việc phân công, phân nhiệm cho các bộ phận, các cá nhân tham gia cũng như sắp xếp thời gian dành cho HĐTN, HN chưa hợp lý. Trong quá trình chỉ đạo thực hiện KH HĐTN, HN vẫn còn một số CBQL chưa quan tâm đúng mức đến việc hướng dẫn cho đội ngũ GV mà thường khoán trắng cho GV. Công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện KH HĐTN, HN trong nhà trường cũng chưa được chú trọng. Trên thực tế, nội dung, hình thức HĐTN, HN cho HS lớp 6 còn rập khuôn theo sách giáo khoa, đơn điệu, chưa phù hợp với thực tiễn nhà trường, địa phương và đôi khi mang tính hình thức đối phó, chưa đi sâu vào ý nghĩa thực chất, chưa mang lại hiệu quả như mong muốn của chính HS, của cha mẹ học sinh (CMHS) và thầy cô giáo để đáp ứng với mục tiêu CTGDPT 2018. Sau hơn một năm thực hiện CTGDPT 2018, hiện nay chưa có nghiên cứu, đánh giá nào của các cấp quản lý (QL) về công tác QL HĐTN, HN cho 2
  17. HS lớp 6 tại các trường THCS trên địa bàn huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. Xuất phát từ yêu cầu cấp bách của thực tế là cần phải QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS trên địa bàn huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận đạt kết quả cao hơn, làm nền tảng kinh nghiệm thực hiện cho các năm học tiếp theo và các lớp kế tiếp. Bản thân là người QL của một trường THCS, THPT huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận” làm luận văn thạc sĩ với mong muốn đánh giá đúng thực trạng quản lý HĐTN, HN cho HS lớp 6 ở các trường THCS trên đia bàn Huyện. Qua đó, đề xuất các biện pháp QL hoạt động này, góp phần nâng cao chất lượng GD của các nhà trường đáp ứng yêu cầu của CTGDPT 2018. 2. Mục đich nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về QL HĐTN, HN lớp 6 ở trường THCS và khảo sát, đánh giá thực trạng QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 ở các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận, đề tài đề xuất các biện pháp QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 ở các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận, góp phần phát triển năng lực và phẩm chất HS, đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018. 3. Khách thể và Đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý HĐTN, HN cho HS lớp 6 trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Về nội dung Luận văn tập trung nghiên cứu về QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 theo CTGDPT 2018 ở các trường THCS công lập huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. Chủ thể QL là hiệu trưởng trường THCS. Tiếp cận quản lý theo chức năng QL. 4.2. Về địa bàn Luận văn tiến hành khảo sát thực trạng HĐTN, HN và QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS trên địa bàn huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. 4.3. Về thời gian Dữ liệu sử dụng trong đề tài luận văn được thu thập từ năm học 2021-2022 đến năm học 2022 - 2023. 3
  18. 5. Giả thuyết khoa học: Quản lý HĐTN, HN cho HS lớp 6 có vai trò hết sức quan trọng. Tuy nhiên, công tác quản lý QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 ở các trường THCS tại huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận hiện nay bộc lộ một số bất cập, hạn chế như: Xây dựng KH HĐTN, HN chưa khoa học, cụ thể; việc phân công, phân nhiệm cho các bộ phận, các cá nhân tham gia cũng như sắp xếp thời gian dành cho HĐTN, HN chưa hợp lý. Trong quá trình chỉ đạo thực hiện KH HĐTN, HN vẫn còn tình trạng khoán trắng cho GV. Công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện KH HĐTN, HN còn hình thức. Việc xác định được cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu một cách khoa học sẽ đề xuất được những biện pháp quản lý HĐTN, HN cho HS lớp 6 ở các trường THCS trên địa bàn huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận có tính cần thiết và khả thi cao. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 trường THCS. 6.2. Khảo sát và phân tích thực trạng về QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. 6.3. Đề xuất các biện pháp QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Mục đích: Hệ thống hóa cơ sở lí luận về QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 trường THCS. Nội dung và cách thực hiện: Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh các nguồn tài liệu như sách, tạp chí, các công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước, các bài viết khoa học, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, Luật Giáo dục, các văn bản, quy chế, thông tư hướng dẫn có liên quan nhằm tìm hiểu sâu sắc bản chất của vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Mục đích: Thu thập số liệu, dữ liệu để làm rõ thực trạng HĐTN, HN và QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 ở các trường THCS trên địa bàn huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. 4
  19. Nội dung: Tập trung khảo sát thực trạng HĐTN, HN và QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. Chẳng hạn như: nhận thức của CBQL, GV và HS lớp 6 về HĐTN, HN; ý kiến đánh giá của họ về thực trạng HĐTN, HN và thực trạng QL HĐTN, HN cho HS lớp 6; những thuận lợi và khó khăn; những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 ở các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. Đề tài cũng sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. Cách thức thực hiện: Xây dựng công cụ gồm phiếu khảo sát các đối tượng là hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, GV và HS lớp 6. 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn Mục đích: Phương pháp này để thu thập thêm thông tin, dữ liệu một cách trực tiếp; đối chiếu và so sánh với kết quả khảo sát thực trạng qua phương pháp điều tra bằng bảng hỏi. Đồng thời làm rõ thêm thông tin cần thiết từ người được phỏng vấn mà khảo sát qua phiếu hỏi chưa đáp ứng được. Nội dung: Thực hiện phỏng vấn trực tiếp dựa theo bảng hỏi phỏng vấn đã soạn sẵn như: những thuận lợi, khó khăn và ưu điểm, hạn chế của HĐTN, HN cũng như QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. Hỏi ý kiến CBQL, GV về những biện pháp QL HĐTN, HN lớp 6 ở các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. Cách thức thực hiện: Dùng bảng câu hỏi để đàm thoại, phỏng vấn trực tiếp hoặc qua điện thoại 4 hiệu trưởng, 4 phó hiệu trưởng, 4 tổ trưởng chuyên môn và 10 GV, 10 HS lớp 6. Đối với GV và HS, đề tài thực hiện phỏng vấn nhóm. 7.2.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu, sản phẩm hoạt động Mục đích: Tìm hiểu thực tế QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. Nội dung: Tìm hiểu những nội dung đã được triển khai, cách thức tổ chức thực hiện QL HĐTN, HN lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. Cách thức tiến hành: Tiến hành nghiên cứu, phân tích các hồ sơ QL như: KH của nhà trường, của Tổ CM; hồ sơ tổ chức hoạt động, theo dõi, đánh giá HS lớp 6 của GV năm học 2021-2022 và 2022-2023. 7.3. Nhóm phương pháp xử lý dữ liệu 5
  20. Mục đích: Đánh giá một cách chính xác từ những số liệu, dữ liệu khảo sát thực tế để đưa ra những phân tích, nhận định phù hợp trên cơ sở kết quả thu thập được. Nội dung: Tiến hành mã hóa các câu hỏi (định tính và định lượng) từ bảng khảo sát; thiết lập thông tin và thực hiện các biện pháp tính toán phù hợp với nhu cầu cần phân tích của đề tài nghiên cứu. Cách thức tiến hành: Đối với dữ liệu định lượng: Sau khi thu thập các phiếu khảo sát, dựa vào kết quả trả lời thu được, tác giả sử dụng phần mềm SPSS mã nguồn mở để xử lý số liệu, tính điểm trung bình (ĐTB), độ lệch chuẩn (ĐLC)… Đối với dữ liệu định tính: Các cuộc phỏng vấn và những câu hỏi dạng định tính sẽ được phân tích bằng trích lọc nội dung theo từng phần nghiên cứu. Các nội dung này được sử dụng phối hợp với dữ liệu định lượng để làm rõ hơn thực trạng của vấn đề nghiên cứu. 8. Đóng góp của nghiên cứu 8.1. Về lý luận Đề tài góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về QL hoạt động HĐTN, HN cho HS lớp 6 trường THCS, làm cơ sở cho việc xây dựng bộ công cụ nghiên cứu thực trạng QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại trường THCS. 8.2. Về thực tiễn Đánh giá đúng thực trạng HĐTN, HN và QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. Các biện pháp QL HĐTN, HN cho HS lớp 6 do tác giả đề xuất có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho CBQL và GV tại các trường THCS huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận góp phần nâng cao chất lượng GD trên địa bàn Huyện. 9. Bố cục luận văn nghiên cứu Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và phần Phụ lục, luận văn có cấu trúc gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại trường trung học cơ sở; Chương 2: Thực trạng quản lý Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận; Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh lớp 6 tại các trường trung học cơ sở huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2