Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
lượt xem 14
download
Luận văn "Quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý luận, phân tích, khảo sát đánh giá thực trạng quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non huyện Bắc Tân Uyên tỉnh Bình Dương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ___________________ ĐOÀN THỊ KIM ANH QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ 5 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN BẮC TÂN UYÊN,TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – 2021 i
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ___________________ ĐOÀN THỊ KIM ANH QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ 5 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN BẮC TÂN UYÊN,TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN TRUNG BÌNH DƯƠNG – 2021 ii
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi, được xuất phát từ các yêu cầu phát sinh trong công việc. Các số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào./. Tác giả luận văn Đoàn Thị Kim Anh iii
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cô giáo trường Đại Học Thủ Dầu Một để hoàn thành luận văn này. Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học, Khoa QLGD - Trường Đại học Thủ Dầu Một, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến TS. TRẦN VĂN TRUNG - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn: - Lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên cấp học Mầm non, phòng GD&ĐT huyện Bắc Tân Uyên. - Ban giám hiệu, các giáo viên trong các trường MN huyện Bắc Tân Uyên - Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều, nhưng thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài không thể tránh khỏi thiếu sót, kính mong quý Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp thông cảm, góp ý và đưa ra những chỉ dẫn quý báu cho tôi. Bình Dương, tháng năm 2020 Đoàn Thị Kim Anh iv
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................iii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iv MỤC LỤC ....................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.........................................................................xi TÓM TẮT .....................................................................................................................xii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 4 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 5 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 5 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 5 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 6 8. Cấu trúc luận văn: ..................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ 5 TUỔI .............................................................. 9 1.1.Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề....................................................................... 9 1.1.1. Ở nước ngoài ................................................................................................... 9 1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................... 11 1.2. Một số khái niệm cơ bản...................................................................................... 14 1.2.1. Quản lý .......................................................................................................... 14 1.2.2. Quản lý giáo dục............................................................................................ 15 1.2.3. Quản lý trường mầm non .............................................................................. 16 1.2.4. Chương trình giáo dục mầm non ................................................................... 17 v
- 1.2.5. Quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ................................. 18 1.3. Lý luận về chương trình giáo dục mầm non ........................................................ 18 1.3.1. Nhiệm vụ của trường mầm non ..................................................................... 18 1.3.2. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của giáo viên trường mầm non ............ 19 1.3.3. Mục tiêu giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ................................................... 20 1.3.4. Nội dung chương trình GDMN trẻ 5 tuổi...................................................... 21 1.3.5. Phương pháp GDMN trẻ 5 tuổi .................................................................... 21 1.3.6. Hình thức giáo dục cho trẻ 5 tuổi .................................................................. 22 1.4. Lý luận về quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ...................... 24 1.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ................. 24 1.4.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi............... 26 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ................................. 28 1.4.4. Tổ chức thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ................................. 29 1.4.5. Quản lý thực hiện nội dung giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ...................... 30 1.4.6. Quản lý đổi mới phương pháp – hình thức giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ................................................................................................................................. 32 1.4.7. Quản lý kiểm tra, đánh giá thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ........................................................................................................................ 34 1.4.8. Quản lý các điều kiện hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi 35 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ...................................................................................................................... 36 1.5.1. Yếu tố khách quan ......................................................................................... 36 1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................................. 37 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ 5 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN BẮC TÂN UYÊN TỈNH BÌNH DƯƠNG ................................................................... 39 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục – đào tạo của huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. ............................................................................... 39 vi
- 2.1.1. Khái quát chung về vị trí địa lý, kinh tế, xã hội ............................................ 39 2.1.2. Khái quát về GDMN huyện Bắc Tân Uyên Tỉnh Bình Dương ..................... 40 2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng .......................................................... 42 2.2.1. Mục đích khảo sát.......................................................................................... 42 2.2.2. Nội dung khảo sát .......................................................................................... 42 2.2.3. Phương pháp khảo sát ................................................................................... 42 2.2.4. Khách thể khảo sát ........................................................................................ 43 2.3. Thực trạng thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương ..................................................................... 43 2.3.1. Nhận thức của CBQL và đội ngũ giáo viên về thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi............................................................................................... 43 2.3.2. Về thực hiện chương trình GDMN ............................................................... 44 2.3.3. Về hình thức tổ chức thực hiện chương trình GDMN trẻ 5 tuổi ................... 46 2.3.4 Đánh giá kết quả thực hiện CTGDMN cho trẻ 5 tuổi và đánh giá sự phát triển của trẻ ...................................................................................................................... 48 2.4. Thực trạng quản lý thực hiện chương trình ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên Tỉnh Bình Dương .............................................................................................. 52 2.4.1. Về xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi .......... 52 2.4.2. Về tổ chức, chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi....56 2.4.3. Về quản lý thực hiện nội dung chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ................................................................................................................................. 58 2.4.4. Về quản lý đổi mới phương pháp – hình thức thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ..................................................................................... 61 2.4.5. Về quản lý kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ........................................................................................................................... 63 2.4.6. Về quản lý các điều kiện hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ................................................................................................................................. 65 2.4.7. Về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dương................................................... 68 vii
- 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương .............................................................. 70 2.5.1. Ưu điểm, nguyên nhân .................................................................................. 70 2.5.2. Hạn chế, nguyên nhân ................................................................................... 71 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ 5 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRONG HUYỆN BẮC TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG ................................... 75 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................................... 75 3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................................. 75 3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................................... 75 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................................... 76 3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả................................................................................... 76 3.2. Các biện pháp cụ thể ............................................................................................ 76 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV trường MN về đổi mới quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi. ........................................... 76 3.2.2 Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ........................................................................................................................... 80 3.2.3 Biện pháp 3: Nâng cao năng lực tổ chức, chỉ đạo cho CBQL trường MN về quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ............................................ 86 3.2.4 Biện pháp 4: Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ................................................................................................................... 89 3.2.5 Biện pháp 5: Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ............................................................................................................ 92 3.2.6. Biện pháp 6: Thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ đối với GVMN nhằm nâng cao chất lượng giáo dục .................................................................................. 96 3.4. Khảo nghiệm nhận thức về một số biện pháp đề xuất ......................................... 99 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................ 102 1. Kết luận ................................................................................................................. 102 2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 103 viii
- 2.1. Đối với Bộ giáo dục và Đào tạo ..................................................................... 103 2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo .................................................................... 103 2.3. Đối với UBND huyện Bắc Tân Uyên ............................................................ 104 2.4. Đối với Phòng GDĐT .................................................................................... 104 2.5. Đối với các trường Mầm non ......................................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 106 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 109 ix
- DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 5T 5 tuổi 2 CS-GD Chăm sóc - giáo dục 3 CBQL : Cán bộ quản lý 4 CĐ Cao đẳng 5 CSCV Cơ sở vật chất 6 ĐDĐC Đồ dùng đồ chơi 7 ĐH Đại học 8 GDMN Giáo dục Mầm non 9 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 10 GV Giáo viên 11 GVMN Giáo viên mầm non 12 HT Hiệu trưởng 13 MN Mầm non 14 PTTE Phát triển trẻ em 15 QL Quản lý 16 QLGD Quản lý giáo dục 17 SL Số lượng 18 TB Trung bình 19 THCN Trung học chuyên nghiệp 20 UBND Ủy ban nhân dân 21 % Tỷ lệ % 22 X Điểm trung bình 23 PPDH Phương pháp dạy học 24 SKKN Sáng kiến kinh nghiệm x
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1: Về thực hiện chương trình GDMN ............................................................... 45 Bảng 2.2: Hình thức tổ chức thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ................. 46 Bảng 2.3: Thực trạng đánh giá theo bộ chuẩn trẻ 5 tuổi tại các trường MN ................. 50 Bảng 2.4: Quản lý xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi .. 53 Bảng 2.5: Thực trạng quản lý tổ chức, chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi .................................................................................................................. 56 Bảng 2.6: Về quản lý thực hiện nội dung chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ........................................................................................................................................ 58 Bảng 2.7: Mong muốn của PPHS trong chương trình GDMN trẻ MN ......................... 60 Bảng 2.8: Về quản lý đổi mới phương pháp – hình thức thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ............................................................................................ 61 Bảng 2.9: Về quản lý kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi .................................................................................................................................. 63 Bảng 2.10: Về quản lý các điều kiện hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi .................................................................................................................................. 66 Bảng 2.11: Về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi .................................................................................................................. 68 xi
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nhận thức của CBQL và đội ngũ giáo viên về thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ..................................................................................................... 44 Biểu đồ 2.2. Đánh giá kết quả thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ............... 48 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 99 Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp ............................. 99 Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .............................. 100 xii
- TÓM TẮT Đề tài “Quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương” được nghiên cứu từ 15/09/2019– 31/05/2020. Tác giả đã xây dựng các khái niệm Quản lý; Quản lý giáo dục; Quản lý trường mầm non; Chương trình giáo dục mầm non; Quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi. Phân tích và làm sáng tỏ các nội dung về lý luận về chương trình giáo dục mầm non và quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi Thực trạng thực hiện chương trình GDMN và QL thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5T tại địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, đã được triển khai phù hợp với điều kiện của địa phương và đạt được những hiệu quả nhất định. Tuy nhiên, mức độ nhận thức chưa thực sự sâu sắc, hiệu quả thực hiện còn chưa cao hiệu quả, kế hoạch tập trung vào ngắn hạn nhiều hơn dài hạn, hơn nữa các điều kiện cơ sở vật chất, tài chính chưa phát huy hết tác dụng tối đa. Có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng, nổi cộm nhất là trình độ chuyên môn của GV không đồng đều; năng lực QL của một số HT còn hạn chế, nguồn lực thiếu đồng bộ... Qua nghiên cứu và khảo sát thực tế, đề tài luận văn đã đưa ra 6 biện pháp quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5T huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dương. Kết quả khảo nghiệm cho thấy tất cả các biện pháp đưa ra đều có tính cấp thiết và tính khả thi cao. Mỗi biện pháp có vai trò riêng, song chúng có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau, giúp cho các nhà quản lý giáo dục thực hiện tốt chức năng quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5T cho học sinh tại trường mình. Trong quá trình quản lý, nhà quản lý phải vận dụng phối hợp đồng bộ, sáng tạo các biện pháp đã nêu tùy theo điều kiện thực tế của nhà trường sẽ đạt hiệu quả giáo dục thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5T như mong muốn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của các nhà trường MN huyện Bắc Tân Uyên hiện nay. xiii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài "Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai". Đầu tư cho giáo dục, đầu tư cho trẻ em tức là đầu tư cho tương lai mầm móng của nước nhà. Chính vì vậy, mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ; hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1, xây dựng thế hệ mới vừa hồng vừa chuyên cho đất nước. Muốn thực hiện được mục tiêu đó, cần phải có một chương trình giáo dục phù hợp. Đồng thời đẩy mạnh việc thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và quản lý. Phát triển nhanh và bền vững về giáo dục là góp phần đưa con người vào vị trí trung tâm của tiến trình kinh tế - xã hội ở nước ta, giáo dục tạo cơ hội giúp cho mọi người phát huy được tài năng, trí tuệ, sở trường, năng lực của mình, tham gia vào quá trình CNH-HĐH đất nước. Sự thay đổi của ngành giáo dục trước hết là phải tăng cường quản lý giáo dục (QLGD) nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ngành giáo dục trong giai đoạn hiện nay, đồng thời phải có chiến lược, sách lược đúng hướng, hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại. Bước vào thế kỷ XXI, sự phát triển nhanh chóng của kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ đã tác động mạnh mẽ đến giáo dục, tạo sự đổi mới ở quy mô toàn cầu. Giáo dục là chìa khóa mở cửa tương lai. Vai trò của giáo dục chính là thức tỉnh tiềm năng của con người, là đòn bẩy giúp con người tiến vào thiên niên kỷ mới. Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Đảng đã khẳng định quan điểm “Giáo dục là sự nghiệp quần chúng”.Vì vậy, hiện nay giáo dục đã trở thành mối quan tâm của toàn xã hội. Đặc biệt, giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ của trẻ em, có ảnh hưởng lớn đến chất lượng của các cấp học sau. Nghị quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI đã đưa ra định hướng quan điểm chỉ đạo về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo. Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch ngang tầm kinh tế-xã hội. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính 2
- sách điều kiện bảo đảm thực hiện; Đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng của sự quản lý của nhà nước đến hoạt động của các cơ sở giáo dục-đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học. Đổi mới ở tất cả các cấp học, ngành học. Trong quá trình đổi mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới, đặc biệt kiên quyết chấn chỉnh nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải đảm bảo tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học, các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, trọng điểm, có lộ trình, bước đi phù hợp. Thực hiện chủ trương của Đảng, ngày 25/7/2009, Bộ GD&ĐT đã ban hành thông tư số 17/2009/TT-BGĐT về thực hiện chương trình GDMN, mục tiêu của CTGDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý; Năng lực và phẩm chất đặc biệt kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn đặt nền tảng cho việc học ở các cấp tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. Chương trình GDMN là căn cứ để triển khai, chỉ đạo công tác chăm sóc và giáo dục trẻ ở các cơ sở GDMN. Chỉ thị số Số 3008/CT-BGDĐT của Bộ đã nêu những nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục, trong đó có GDMN. Đó là, tăng cường các điều kiện để nâng cao chất lượng GDMN, chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình và cộng đồng. Đẩy mạnh việc chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số, hỗ trợ chương trình GDMN ở các vùng khó khăn. Để thực hiện tốt CTGDMN đòi hỏi phải có đội ngũ CBQL, GV có tư tưởng, kiến thức, kỹ năng, thái độ tốt và biết vận dụng vào thực tiễn một cách linh hoạt, sáng tạo bắt kịp chương trình, phù hợp với điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội tại địa phương, vùng, miền. Quan điểm về sự học của trẻ nhỏ là “Đừng đổ đầy một cái bình! Hãy thắp sáng một ngọn lửa!” [31,tr.1]. Chỉ thị số 2325/CT – BGDĐT ngày 28/6/2013, về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1 có nêu “ Không yêu cầu trẻ tập tô, viết chữ”. Nhằm thực hiện tốt những nhiệm vụ trọng tâm giáo dục trong các năm qua và cụ thể là năm học 2016 -2017 ở địa phương, UBND tỉnh Bình Dương có chỉ thị số 21/CT- UBND ngày 4/9/2016 về việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của ngành GD&ĐT tỉnh Bình Dương; Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dương có công văn số 1453/SGDĐT – GDMN ngày 25/8/2016 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2016 -2017 và công văn số 1228/SGDĐT – GDMN ngày 19/8/2016 về việc nhắc nhở không dạy học trước chương trình lớp 1. Đây là những văn bản quan trọng cụ thể hóa nhiệm vụ thực hiện chương trình chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non để đưa vào thực hiện ở cơ sở. 3
- Đảng bộ, chính quyền, phòng giáo dục và đào tạo huyện Bắc Tân Uyên đã quan tâm chỉ đạo sát sao công tác chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non tại các trường MN trong toàn huyện, trong các năm học qua ngành GDMN huyện luôn đạt các thành tích nổi ở các hội thi các cấp, tỷ lệ học sinh ra lớp ngày càng tăng, cơ sở MN tư thục phát triển mạnh, giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn cao. Bên cạnh những thành tựu đạt được song vẫn còn một số khó khăn, hạn chế như học sinh ra lớp tăng nhưng thiếu phòng học, chưa có các phòng chức năng, tiến độ xây dựng trường MN đạt chuẩn còn chậm, kinh phí mua sắm đồ dùng đồ chơi còn hạn chế. Trình độ đạt chuẩn của giáo viên mầm non của huyện Bắc Tân Uyên cao nhưng khi áp dụng vào thực tế giảng dạy còn nhiều lúng túng, giáo viên nắm bắt chương trình đang thực hiện còn chậm, khó đổi mới, rập khuôn, máy móc, không mang tính kế thừa, sáng tạo mà chỉ mang tính áp đặt. Đối với chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi đòi hỏi giáo viên phải có tay nghề khá, giỏi có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ 5 tuổi, tuy nhiên khi áp dụng vào thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi, giáo viên còn gặp một số vướng mắc khó thực hiện ở phần cho trẻ làm quen với chữ cái, chữ số, thực hiện, thực hiện nội dung bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở chỉ số 88, 89, 90 và đánh giá trẻ để chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1. (Thông tư ban hành quy định về bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi, số 23/2010/TT – BGDĐT, ngày 22/7/2010 có nêu ở chỉ số 88. Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái; chỉ số 89. Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình; chỉ số 90. Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới). Vì vậy, cần có sự nghiên cứu nghiêm túc, cụ thể về vấn đề quản lý của hiệu trưởng trong thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non của huyện Bắc Tân Uyên Tỉnh Bình Dương. Ngoài ra, còn có áp lực từ phía phụ huynh mong muốn con mình biết đọc, biết viết trước khi vào lớp một nên nhà trường cũng gặp rất nhiều khó khăn khi thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. Xuất phát từ những lý do trên, người nghiên cứu chọn đề tài “Quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích, khảo sát đánh giá thực trạng quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non huyện Bắc Tân Uyên tỉnh Bình Dương. 4
- 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. 4. Giả thuyết khoa học Chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi đã được các trường MN huyện Bắc Tân Uyên triển khai thực hiện và đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Nếu đánh giá đúng thực trạng quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi và đề xuất được một số biện pháp quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi có tính khả thi, hệ thống thì chất lượng dạy học ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương sẽ được nâng cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. 6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 6.1. Về nội dung: Đề tài nghiên cứu nội dung chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN theo quy định của Bộ GD&ĐT, được thực hiện ở cấp quản lý là Hiệu trưởng trường MN; 6.2. Về địa bàn nghiên cứu: Chúng tôi chỉ nghiên cứu 8 trường mầm non trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, bao gồm trường MN Hoa Cúc; MN Tân Lập; MN Hoa Phong Lan; MN Sơn Ca; MN Hoa Anh Đào; MN Trúc Xanh; Mn Thường Tân; MN Hiếu Liêm 6.3. Về thời gian nghiên cứu: Chúng tôi thu thập dữ liệu nghiên cứu của đề tài giới hạn trong thời gian từ năm 2019 đến năm 2020. 6.4. Về đối tượng khảo sát: Chúng tôi khảo sát cán bộ quản lý, giáo viên ở trường mầm non trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Khách thể khảo sát là 112 người. Trong đó, cán bộ quản lý là 28, giáo viên là 84 người. 7. Phương pháp nghiên cứu 5
- 7.1. Phương pháp luận Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, người viết dựa trên các phương pháp luận cơ bản sau. 7.1.1. Tiếp cận theo quan điểm hệ thống - cấu trúc: Vận dụng quan điểm này vào đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu mối quan hệ chặt chẽ giữa công tác chăm sóc giáo dục mầm non và quản lý công tác chăm sóc giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi. Từ đó đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chương trình giáo dục trẻ 5 tuổi trong trường mầm non hiệu quả cao 7.1.2. Tiếp cận theo quan điểm lịch sử: Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của đối tượng nghiên cứu, cụ thể là chương trình giáo dục mầm non đối với trẻ 5 tuổi và quản lý chương trình chăm sóc giáo dục mầm non đối với trẻ 5 tuổi đối với các trường mầm non huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với những ưu điểm cần phát huy và tồn tại cần khắc phục. 7.1.3. Tiếp cận theo quan điểm thực tiễn: Qua khảo sát thực tế, tìm hiểu để phát hiện những bất cập, tồn tại trong thực tiễn về hoạt động quản lý chương trình giáo dục mầm non đối với trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non trên địa bàn thị huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý chương trình giáo dục mầm non đối với trẻ 5 tuổi trong trường góp phần phần nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện cho trẻ. 7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nhóm phương pháp này nhằm thu thập thông tin lý luận để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Gồm các phương pháp nghiên cứu cụ thể là phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu; phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập. 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp quan sát: Thu thập thông tin trên cơ sở quan sát trực tiếp các hoạt động sư phạm, quan sát hoạt động quản lý của cán bộ quản lý để có thông tin đầy đủ hơn về thực trạng quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, làm cơ sở đề ra các biện pháp quản lý thực hiện chương trình GDMN của trẻ 5 tuổi ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương 7.2.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thu thập thông tin thông qua phiếu hỏi ý kiến của giáo viên và cán bộ quản lý trong trường nhằm tìm hiểu thực trạng quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi; Những biện pháp mà nhà trường đã áp dụng để quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi. Đồng thời khảo sát tính khả thi của các 6
- biện pháp quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. 7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi, xin ý kiến trực tiếp của cán bộ quản lý, giáo viên và ý kiến phản hồi của phụ huynh về quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương nhằm thu thập thêm thông tin và làm rõ hơn những vấn đề từ phiếu điều tra. 7.2.2.4. Phương pháp khảo nghiệm: Tham khảo ý kiến chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực quản lý chương trình GDMN nhằm đánh giá đúng thực trạng quản lý thực hiện GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, cũng như khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 7.2.3. Nhóm phương pháp sử lý dữ liệu Xử lý kết quả điều tra và số liệu thu được bằng phương pháp thống kê toán học thông qua các phần mềm máy tính nhằm định lượng kết quả nghiên cứu. 8. Đóng góp của luận văn 8.1. Về mặt lý luận Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn và quản lý quản lý chương trình GDMN nhằm đánh giá đúng thực trạng quản lý thực hiện GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN. 8.2. Về mặt thực tiễn - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý h quản lý chương trình GDMN nhằm đánh giá đúng thực trạng quản lý thực hiện GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. - Đề xuất biện pháp quản quản lý chương trình GDMN nhằm đánh giá đúng thực trạng quản lý thực hiện GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương có cơ sở khoa học, có tính khả thi. 9. Cấu trúc luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ở trường mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. 7
- Chương 3: Biện pháp quản lý thực hiện chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi ở các trường MN huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 247 | 51
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 239 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 98 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 150 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 147 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 114 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 118 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p | 46 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giáo dục Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
118 p | 51 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 73 | 6
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 112 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 31 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn