Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực khoa học và công nghệ trong các tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm
lượt xem 10
download
Trên cơ sở nhiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát thực trạng đánh giá nguồn nhân lực KH&CN tại Viện KHTCNN và một số tổ chức KH&CN hoạt động theo cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm, luận văn đề xuất giải pháp xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực khoa học và công KH&CN nghệ phù hợp với các đơn vị hoạt động theo hình thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực khoa học và công nghệ trong các tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN =====***===== VŨ ÁNH NGUYỆT XÂY DỰNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THEO HƢỚNG TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM (Nghiên cứu trường hợp Viện Khoa học tổ chức nhà nước – Bộ Nội vụ) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý Khoa học và Công nghệ HÀ NỘI 2015
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN =====***===== VŨ ÁNH NGUYỆT XÂY DỰNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THEO HƢỚNG TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM (Nghiên cứu trường hợp Viện Khoa học tổ chức nhà nước – Bộ Nội vụ) Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ Mã số: 60.34.04.12 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Minh Phƣơng HÀ NỘI 2015 2
- Lời cảm ơn ................................................................................................................ 6 Danh mục các từ viết tắt .......................................................................................... 7 Danh mục các bảng biểu .......................................................................................... 8 Phần mở đầu ............................................................................................................. 9 Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ .................................... 17 1.1. Các khái niệm cơ bản về tiêu chí đánh giá nhân lực khoa học và công nghệ ......................................................................................................................... 17 1.1.1.Tiêu chí .................................................................................................... 17 1.1.2. Đánh giá ................................................................................................. 19 1.1.3. Khái niệm nhân lực khoa học và công nghệ và viên chức khoa học và công nghệ..................................................................................................... 21 1.1.4. Chất lượng nhân lực khoa học và công nghệ ...................................... 29 1.1.5. Đánh giá chất lượng nhân lực khoa học và công nghệ....................... 31 1.1.6. Khái niệm tự chủ, tự chịu trách nhiệm ................................................ 32 1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng nhân lực khoa học và công nghệ hiện nay ........................................................................................................................... 34 1.3. Các yếu tố tác động đến công tác đánh giá nhân lực khoa học và công nghệ theo hƣớng tự chủ, tự chịu trách nhiệm .................................................... 36 1.3.1. Yếu tố nhận thức .................................................................................... 36 1.3.2. Yếu tố thực trạng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ................ 36 1.3.3. Yếu tố kinh tế - xã hội ............................................................................ 36 Tiểu kết Chƣơng 1 .................................................................................................. 38 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (QUA THỰC TIỄN TẠI VIỆN KHOA HỌC TỔ CHỨC NHÀ NƢỚC, BỘ NỘI VỤ) ............................. 39 2.1. Thực trạng công tác đánh giá chất lƣợng nhân lực khoa học và công nghệ trong các tổ chức khoa học và công nghệ công lập ................................... 39 2.2. Khái quát về Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc........................................... 43 2.2.1. Lịch sử phát triển cuả Viện ................................................................... 43 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức .................................................. 46 2.3. Khái quát đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ của Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc ................................................................................................... 48 2.4. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng nhân lực khoa học và công nghệ tại Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc ......................................................................... 52 3
- 2.4.1. Đánh giá theo tiêu chí kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết .................................................................... 52 2.4.2. Đánh giá theo tiêu chí thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp .. 53 2.4.3. Đánh giá theo tiêu chí về tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức ...................................................................................... 53 2.4.4. Đánh giá theo tiêu chí về thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức................................................................................................................... 54 2.4.5. Đánh giá theo tiêu chí về thái độ phục vụ nhân dân ........................... 54 2.5. Những ƣu điểm, nhƣợc điểm và nguyên nhân hạn chế của các tiêu chí đánh giá hiện nay ............................................................................................................. 55 2.5.1. Ưu điểm .................................................................................................. 55 2.5.2. Nhược điểm ............................................................................................ 57 2.5.3. Nguyên nhân .......................................................................................... 58 2.6. Tham khảo các tiêu chí đánh giá tại Viện Năng lƣợng nguyên tử Việt Nam ......................................................................................................................... 59 Tiểu kết Chƣơng 2 .................................................................................................. 65 Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI VIỆN KHOA HỌC TỔ CHỨC NHÀ NƢỚC ............................................. 66 3.1. Phƣơng hƣớng ................................................................................................ 66 3.1.1. Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực khoa học và công nghệ theo hướng đảm bảo tính khoa học, khách quan ........................ 66 3.1.2. Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực khoa học và công nghệ theo hướng rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện ................................... 67 3.1.3. Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá chất lượng nhân lực khoa học và công nghệ theo hướng đảm bảo ổn định ........................................................ 67 3.2. Các giải pháp cụ thể ....................................................................................... 71 3.2.1. Nâng cao nhận thức về công tác đánh giá ........................................... 71 3.2.2. Xác định vị trí việc làm cho các tổ chức khoa học và công nghệ và đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ....................................................... 71 3.2.3. Xây dựng khung năng lực theo từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá nhân lực khoa học và công nghệ..................................................... 72 3.2.4. Xây dựng bản mô tả công việc để làm căn cứ, cơ sở đánh giá ............ 74 3.2.5. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cụ thể với từng chức danh nghề nghiệp ............................................................................................................... 77 4
- 3.2.6. Công khai, minh bạch kết quả đánh giá ............................................... 78 3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng nhân lực khoa học và công nghệ .......... 78 3.3.1. Tiêu chí đánh giá trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ............................. 79 3.3.2. Tiêu chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp ............................................... 80 3.3.3. Tiêu chí đánh giá tính chuyên nghiệp, kết quả thực hiện nhiệm vụ .. 81 3.3.4. Tiêu chí đạo đức nghề nghiệp, thái độ làm việc ................................... 84 3.3.5. Tiêu chí sức khỏe ................................................................................... 86 3.3.6. Tiêu chí mang lại lợi ích tập thể ........................................................... 87 3.4. Các tiêu chí bổ sung cho từng đối tƣợng ...................................................... 87 3.4.1. Các tiêu chí đánh giá nhân lực khoa học và công nghệ làm lãnh đạo, quản lý ...................................................................................................... 88 3.4.2. Các tiêu chí đánh giá nhân lực khoa học và công nghệ làm công tác chuyên môn, nghiên cứu ................................................................................. 89 3.4.3. Các tiêu chí đánh giá nhân lực khoa học và công nghệ làm công tác hành chính, phục vụ ........................................................................................ 90 3.5. Hƣớng dẫn sử dụng các tiêu chí đánh giá chất lƣợng nhân lực khoa học và công nghệ ........................................................................................................... 90 Tiểu kết Chƣơng 3 .................................................................................................. 92 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 94 Khuyến nghị ............................................................................................................ 95 Danh mục tài liệu tham khảo ................................................................................ 96 Phụ lục I .................................................................................................................. 98 Phụ lục II ............................................................................................................... 102 Phụ lục III ............................................................................................................. 104 Phụ lục IV.............................................................................................................. 106 Phụ lục V ............................................................................................................... 107 5
- Lời cảm ơn Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ to lớn và quý báu của các thầy cô, nhà trƣờng, cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè, ngƣời thân và gia đình. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn: Ban Chủ nhiệm và các thầy, cô giáo Khoa Khoa học quản lý, Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và viết luận văn tốt nghiệp; Bộ Nội vụ, các đơn vị thuộc Bộ, đặc biệt là Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc, Vụ Công chức - Viên chức và các cán bộ lãnh đạo, chuyên viên của Bộ Nội vụ; TS. Trần Văn Ngợi, Quyền Viện trƣởng Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm việc và nghiên cứu đề tài này tại Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc; PGS.TS. Nguyễn Minh Phƣơng , Phó Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Nội vụ đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian học tập và viết luận văn; TS. Trần Nghị, Trƣởng phòng Phòng Nghiên cứu quản lý viên chức - Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc đã góp ý cho tôi trong quá trình tìm kiếm thông tin, tài liệu và viết luận văn; Gia đình, ngƣời thân và bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tôi hoàn thành khóa học. Luận văn này đƣợc hoàn thành với sự nỗ lực hết sức cuả ngƣời viết, tuy nhiên sẽ không thể tránh đƣợc thiếu sót. Tôi mong nhận đuợc sự đóng góp để hoàn thiện đƣợc luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn./. Học viên: Vũ Ánh Nguyệt 6
- Danh mục các từ viết tắt KH & CN Khoa học và công nghệ UBND Ủy ban nhân dân Viện KHTCNN Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc, Bộ Nội vụ Viện NLNTVN Viện Năng lƣợng nguyên tử Việt Nam VTVL Vị trí việc làm MTCV Mô tả công việc 7
- Danh mục các bảng biểu Bảng 2.1: Tổng hợp nhân lực KH&CN của Viện KHTCNN giai đoạn 2003 – 2013 Bảng 2.2: Cơ cấu về độ tuổi , ngạch, giới tính, trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo của Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc Bảng 2.3: Khảo sát loại hình đánh giá tại Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc Bảng 2.4: Cơ cấu về độ tuổi, ngạch, giới tính, trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo của Viện Năng lƣợng nguyên tử Việt Nam Bảng 2.5: Khảo sát loại hình đánh giá tại Viện Năng lƣợng nguyên tử Việt Nam Bảng 3.1: Khung điểm tiêu chí đánh giá trình độ chuyên môn, nghiệp vụ Bảng 3.2: Khung điểm tiêu chí đánh giá theo kỹ năng nghề nghiệp Bảng 3.3: Khung điểm tiêu chí đánh giá theo tính chuyên nghiệp Bảng 3.4: Khung điểm tiêu chí đánh giá theo đạo đức nghề nghiệp, thái độ làm việc. Bảng 3.5: Khung điểm tiêu chí đánh giá theo sức khỏe Bảng 3.6: Khung điểm đánh giá đối với nhóm viên chức lãnh đạo, quản lý Bảng 3.7: Bảng khung tổng hợp xếp loại đánh giá tổng kết Biểu đồ 2.1: Quá trình phát triển nhân lực bậc cao của Viện qua 4 giai đoạn Biểu đồ 2.2: So sánh nhân lực bậc cao của Viện KHTCNN với toàn bộ nhân lực bậc cao của Bộ Nội vụ năm 2013 8
- Phần mở đầu 1. Lý do nghiên cứu Hoạt động KH&CN nhằm xây dựng nền KH&CN tiên tiến, hiện đại để phát triển lực lƣợng sản xuất, nâng cao trình độ quản lý; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trƣờng; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hoá; xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con ngƣời mới Việt Nam; góp phần phát triển nhanh, bền vững kinh tế - xã hội, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh. KH&CN đƣợc nhìn nhận là quốc sách hàng đầu tuy nhiên hàng loạt những chính sách đối với KH&CN hiện nay đặc biệt là chính sách đối với nguồn nhân lực KH&CN đã lộ rõ những bất cập. Theo Bộ KH&CN, tổ chức KH&CN ở nƣớc ta từ năm 1996 đến nay tăng hơn 4 lần (từ 519 đã lên đến trên 2.300 đơn vị). Nhân lực KH&CN hiện nay khoảng trên 4,2 triệu ngƣời có trình độ từ cao đẳng trở lên, 110.000 thạc sỹ, trên 24.300 tiến sĩ, trong đó có 60.000 ngƣời trực tiếp làm công tác nghiên cứu triển khai[18]. Đối với nhân lực KH&CN, chất lƣợng mới là vấn đề quyết định. Muốn có những tiêu chí đánh giá về chất lƣợng nhân lực KH&CN cần có những nghiên cứu, khảo sát, phân tích bài bản và nghiêm túc, vấn đề này hiện nay chúng ta vẫn thiếu. Mặt khác, đổi mới chính sách nhân lực KH&CN cần trọng tâm, trọng điểm, không thể dàn trải nhƣ hiện nay, trong khi nguồn kinh phí thực hiện chính sách đào tạo, đào tạo lại cán bộ vẫn mang tính dàn trải, chƣa tạo động lực để năng lực khoa học thực sự bật lên. Trong những năm qua, do các tổ chức KH&CN ở nƣớc ta đa phần nằm trong hệ thống hành chính nên việc đánh giá chất lƣợng nhân lực KH&CN hàng năm vẫn thực hiện theo việc đánh giá của công chức, viên chức hành chính nhƣ: 1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ đƣợc giao 2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống 3. Ƣu khuyết điểm về thực hiện chức trách nhiệm vụ đƣợc giao Tuy nhiên, hoạt động KH&CN bao gồm hoạt động nghiên cứu khoa học và hoạt động phát triển công nghệ, trong phạm vi đề tài này ta chỉ xem xét ở khía 9
- cạnh các nhà nghiên cứu khoa học. Trong việc quản lý nguồn nhân lực khoa học, do đặc điểm lao động là độc lập và linh hoạt, các sản phẩm nghiên cứu khoa học mang tính khám phá, sáng tạo nên không thể ép nhà nghiên cứu ngồi trong phòng và đƣa ra một kết quả nghiên cứu trong một thời điểm nhất định nào đó vì họ cần thảo luận với đồng nghiệp, cần tham gia các cuộc khảo sát hoặc thực nghiệm hoặc thậm chí, ngồi trao đổi với đồng nghiệp ở cơ quan, quán café, quán bia hay bất cứ nơi nào có thể. Do đó, việc yêu cầu các nhà nghiên cứu ngồi 8 tiếng ở cơ quan và lấy đó là tiêu chí đánh giá chất lƣợng nhân lực KH&CN nhƣ đang tồn tại ở các tổ chức KH&CN hiện nay là một điều hết sức vô lý và không phù hợp. Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 5/9/2005 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN ra đời là bƣớc ngoặt lớn đối với các tổ chức KH&CN nói chung và nhân lực KH&CN nói riêng. Đối với một tổ chức KH&CN với định hƣớng chuyển đổi cơ chế làm việc sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm thì nguồn nhân lực chất lƣợng cao là rất cần thiết để có đƣợc một tổ chức vững mạnh, phát triển, do đó, để có đƣợc nguồn nhân lực năng động, sáng tạo, chủ động mang lại lợi ích cho tập thể thì cần phải xây dựng các tiêu chí đánh giá nhân lực KH&CN theo một hƣớng mới phù hợp hơn[8]. 2. Lịch sử nghiên cứu Nghiên cứu về công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức ở nƣớc ta đã đƣợc đề cập đến trong một số nghiên cứu nhƣ: - Đề tài “Cải cách hệ thống tổ chức, hoạt động của bộ máy quản lý hành chính nhà nƣớc, xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức hành chính nhà nƣớc” do GS.TS Nguyễn Duy Gia làm chủ nhiệm đã đề cập đến vấn đề đánh giá công chức và đề xuất quan điểm đối với công tác đánh giá cán bộ nói chung. - Trong sách “Công chức và vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức hiện nay” của tác giả Tô Tử Hạ, nguyên Phó Trƣởng ban, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (naylà Bộ Nội vụ) do NXB Chính trị quốc gia xuất bản năm 1998 có đƣa ra một số nguyên tắc và tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức. Tuy nhiên nhiều tiêu chí đƣa ra còn chung chung, nặng về tinh thần, thái độ nên khó xác định. 10
- - Đề tài “Đổi mới phƣơng pháp đánh giá công chức trong các cơ quan hành chính nhà nƣớc” do TS. Hà Quang Ngọc làm chủ nhiệm đã tập trung vào các giải pháp đổi mới phƣơng pháp đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với cán bộ, công chức hành chính nhà nƣớc trong các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp. Đặc biệt, trong số các nhà khoa học trong nƣớc, phải kể đến PGS.TS Vũ Cao Đàm. Với nỗ lực nhằm hình thành cơ sở phƣơng pháp luận của đánh giá NCKH và đƣa công tác đánh giá kết quả NCKH và hiệu quả NCKH theo các tiêu chí của thế giới trở thành những công việc thƣờng xuyên tại các cơ sở NCKH trong nƣớc, PGS.TS Vũ Cao Đàm, qua nhiều đề tài nghiên cứu đã giới thiệu nhiều tài liệu vừa mang tính hàn lâm, vừa mang tính công cụ nhƣ: Phƣơng pháp luận Nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà nội 2007, tái bản lần thứ 14; Giáo trình Phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2008; Đánh giá Nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2007;... Hiện tại, công tác nghiên cứu đánh giá công chức trong các cơ quan hành chính nhà nƣớc đã có nhiều nghiên cứu nhƣng việc đánh giá viên chức khoa học công nghệ hoặc nhân lực khoa học và công nghệ chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế đối với các tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động theo hình thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm bởi vì các đơn vị này là các đơn vị tự cân đối để đảm bảo hoạt động theo hình thức tự chủ, do đó, nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra nguồn thu cho đơn vị tự chủ, vì vậy cần có những nghiên cứu để đƣa ra phƣơng pháp đánh giá đúng để phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao mang lại lợi ích thiết thực là giá trị kinh tế cho các đơn vị khoa học và công nghệ tự chủ. Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc đã có lịch sử hơn 20 năm phát triển và trƣởng thành, đã thực hiện đƣợc hàng chục đề tài NCKH các loại về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nƣớc của Bộ Nội vụ nhƣ: nghiên cứu tiền lƣơng, nghiên cứu chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, nghiên cứu về tổ chức biên chế, nghiên cứu về chính quyền địa phƣơng…; tuy nhiên, chƣa có đề tài 11
- nghiên cứu nào về xây dựng các tiêu chí đánh giá nhân lực KH&CN tại các tổ chức KH&CN của Bộ Nội vụ nói chung và của ngành Tổ chức nhà nƣớc nói riêng. 3. Mục đích, nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Trên cơ sở nhiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát thực trạng đánh giá nguồn nhân lực KH&CN tại Viện KHTCNN và một số tổ chức KH&CN hoạt động theo cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm, luận văn đề xuất giải pháp xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lƣợng nhân lực khoa học và công KH&CN nghệ phù hợp với các đơn vị hoạt động theo hình thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận, kinh nghiệm về nhân lực KH&CN, viên chức KH&CN và việc đánh giá nhân lực KH&CN hiện nay. - Nghiên cứu thực tiễn đánh giá nhân lực KH&CN tại Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc hàng năm và một số tổ chức KH&CN sau khi đã chuyển đổi theo hƣớng tự chủ tự chịu trách nhiệm. - Xây dựng các tiêu chí đánh giá nhân lực KH&CN theo hƣớng tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu thực trạng đánh giá viên chức khoa học và công nghệ (qua thực tiễn Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc, Bộ Nội vụ). - Về thời gian: Khảo sát về các hình thức đánh giá tại Viện KHTCNN từ năm 2000 đến nay, xem xét các nghiên cứu đã có về công tác đánh giá công chức, viên chức, chỉ ra những bất cập để từ đó xây dựng hệ tiêu chí đánh giá phù hợp với hình thức hoạt động đặc thù của Viện KHTCNN. - Về nội dung nghiên cứu: + Cơ sở lý luận về hoạt động đánh giá, công tác tổ chức, quản lý hoạt động đánh giá và tính đặc thù của đánh giá nhân lực KH&CN trong các tổ chức KH&CN công lập đang chuyển đổi sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. 12
- + Phân tích thực trạng hoạt động đánh giá cán bộ, viên chức Viện KHTCNN và tham khảo tại một số Viện khác có tính chất tƣơng đồng. + Xây dựng các tiêu chí đánh giá cho phù hợp với đặc thù của Viện KHTCNN trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.. 5. Mẫu khảo sát Thực hiện tại Viện KHTCNN và một số Viện đã chuyển đổi theo hƣớng tự chủ tự chịu trách nhiệm. 6. Câu hỏi nghiên cứu - Việc đánh giá nhân lực KH&CN trong các tổ chức KH&CN hiện nay nhƣ thế nào? - Việc đánh giá nhân lực KH&CN tại Viện KHTCNN hiện tại nhƣ thế nào và đã đáp ứng đƣợc đối với một đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động theo hƣớng tự chủ, tự chịu trách nhiệm? - Viện KHTCNN cần làm gì để thúc đẩy công tác đánh giá nhân lực KH&CN nhằm nâng cao chất lƣợng của một Viện đầu ngành nghiên cứu về Tổ chức nhà nƣớc? 7. Giả thuyết nghiên cứu - Hiện tại đã có quy định về tiêu chí đánh giá nhân lực khoa học và công nghệ về việc đánh giá nhân lực KH&CN trong các tổ chức KH&CN công lập, cách đánh giá chủ yếu vẫn theo lối mòn của cách đánh giá cán bộ, công chức, viên chức. - Viện KHTCNN là một đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Nội vụ vẫn còn mang phong thái của một cơ quan nhà nƣớc, do đó, công tác đánh giá viên chức vẫn chƣa có sự đổi mới dù Viện đang dần chuyển đổi hình thức hoạt động sang tự chủ, tự chịu trách nhiệm. - Để thúc đẩy công tác đánh giá nhằm nâng cao vị thế của một đơn vị đầu ngành, Viện cần hoàn thiện các tiêu chí đánh giá nhân lực KH&CN góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực nói riêng và nâng cao hiệu quả đổi mới phƣơng thức đánh giá nói chung. 13
- Từ khi Luật Viên chức và Nghị định 29 ra đời, việc đánh giá tại Viện đã thực hiện theo đúng quy định, tuy nhiên, các hình thức đánh giá còn chung chung và mang nặng cảm tính dẫn đến chƣa thực sự sát với yêu cầu của một Viện hoạt động theo hình thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Để việc đánh giá đƣợc phù hợp hơn, tác giả đề xuất khung tiêu chí mới với mong muốn áp dụng trƣớc mắt tại Viện và là cơ sở để áp dụng rộng rãi tại các tổ chức KH&CN công lập hoạt động theo hƣớng tự chủ, tự chịu trách nhiệm, gồm các tiêu chí chung và riêng đối với 3 nhóm đối tƣợng (nhóm viên chức lãnh đạo, quản lý; nhóm viên chức làm công tác nghiên cứu, chuyên môn và nhóm viên chức làm công tác hành chính, phục vụ), tổng hợp chung các tiêu chí đề xuất gồm: - Tiêu chí đánh giá năng lực lãnh đạo, quản lý - Tiêu chí đánh giá trình độ chuyên môn, nghiệp vụ - Tiêu chí đánh giá kỹ năng nghề nghiệp - Tiêu chí đánh giá tính chuyên nghiệp, kết quả thực hiện nhiệm vụ - Tiêu chí đạo đức nghề nghiệp - Tiêu chí sức khỏe - Tiêu chí mang lại lợi ích tập thể 8. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp tiếp cận: + Tiếp cận hệ thống: xem xét thực trạng công tác đánh giá nguồn nhân lực KH&CN trong các tổ KH&CN nói chung và tại Viện KHTCNN nói riêng, xem xét các yếu tố ảnh hƣởng chủ yếu đến công tác đánh giá nhân lực. + Tiếp cận lịch sử: xem xét các nghiên cứu đã có về công tác đánh giá cán bộ của các đối tƣợng là cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ tại các cơ quan nhà nƣớc, tìm hiểu nguồn gốc hình thành các hình thức đánh giá để tìm hiểu thực trạng cách đánh giá trƣớc đây, nêu ra những bất cập của việc đánh giá theo truyền thống ảnh hƣởng trực tiếp tới công tác nghiên cứu khoa học. Qua đó có thể tổng hợp để xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lƣợng nhân lực KH&CN trong các tổ chức KH&CN công lập hoạt động theo hƣớng tự chủ, tự chịu trách nhiệm. 14
- + Tiếp cận định tính và định lƣợng, phân tích và tổng hợp: áp dụng trong việc thu thập và xử lý các thông tin. - Phương pháp thu thập thông tin: + Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu cơ sở lý luận từ các lý thuyết có liên quan. Phân tích, tổng hợp các đề tài, bài viết về công tác đánh giá cán bộ tại Viện KHTCNN và một số Viện nghiên cứu khác, các văn bản pháp quy, sách, báo, tạp chí..., để tìm hiểu về các hình thức đánh giá nhân lực tại Viện, làm cơ sở đề xuất các tiêu chí đánh giá đặc thù về nhân lực KH&CN tại Viện KHTCNN. + Điều tra: Thiết kế các phiếu điều tra bằng bảng hỏi tự ghi, gồm những câu hỏi đóng và câu hỏi mở, gửi tới 2 đơn vị: Viện Năng lƣợng nguyên tử Việt Nam và Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc nhằm tìm hiểu các thông tin về chất lƣợng nhân lực KH&CN và thực trạng về công tác đánh giá của các đơn vị này, từ đó đƣa ra những tiêu chí phù hợp phục vụ cho công tác đánh giá - Phương pháp xử lý thông tin: + Sử dụng phƣơng pháp khảo sát, lấy ý kiến của cán bộ quản lý nhân sự nhằm xác định những bất cập của việc đánh giá hiện tại. + Lấy ý kiến chuyên gia bằng phƣơng pháp phỏng vấn nhằm thu thập thông tin. + Phƣơng pháp tổng kết, rút kinh nghiệm từ thực tiễn góp phần vào việc phát triển lý luận. 9. Các luận cứ Luận cứ lý thuyết: - Đánh giá: Đánh giá là một hoạt động rất quan trọng của một quy trình quản lý và là một công việc rất cần thiết nhằm không ngừng hoàn thiện hoạt động của tổ chức. Đánh giá là một trong những nội dung không thể thiếu đƣợc trong hoạt động của một tổ chức nói chung và đối với việc quản lý chất lƣợng nguồn nhân lực nói riêng. - Đánh giá chất lƣợng: Đánh giá chất lƣợng là sự xem xét độc lập hay có hệ thống nhằm xác định xem các hoạt động và kết quả liên quan đến chất lƣợng 15
- có đáp ứng đƣợc các quy định đã đề ra và các quy định này có đƣợc thực hiện một cách có hiệu quả và tích hợp để đạt đƣợc những mục tiêu hay không? - Hoạt động KH&CN: là các hoạt động có hệ thống liên quan chặt chẽ với việc sản xuất, nâng cao, truyền bá và ứng dụng các tri thức khoa học và kỹ thuật trong mọi lĩnh vực của KH&CN, là các khoa học tự nhiên và công nghệ, các khoa học y học và nông nghiệp, cũng nhƣ các khoa học xã hội và nhân văn. - Nhân lực KH&CN của một đơn vị, một tổ chức KH&CN là tổng số những ngƣời tham gia trực tiếp vào các hoạt động KH&CN của đơn vị, nhƣ quy định và đƣợc thanh toán cho công việc của họ. Nhóm này có thể gồm các nhà khoa học và kỹ sƣ, kỹ thuật viên giúp việc. Luận cứ thực tiễn: Xuất phát từ thực tiễn việc đánh giá nhân lực KH&CN tại Viện KHTCNN hiện nay chƣa phù hợp với thực tiễn của việc chuyển đổi hình thức hoạt động theo cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm, đề tài nghiên cứu và đƣa ra những tiêu chí đánh giá nhân lực KH&CN theo hƣớng tự chủ tự chịu trách nhiệm. 10. Kết cấu của Luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn đƣợc kết cầu thành 3 chƣơng 14 tiết gồm: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận về tiêu chí đánh giá chất lƣợng nhân lực khoa học và công nghệ Chƣơng 2: Thực trạng các tiêu chí đánh giá chất lƣợng nhân lực khoa học và công nghệ (qua thực tiễn tại Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc, Bộ Nội vụ). Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lƣợng nhân lực khoa học và công nghệ tại Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc 16
- Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1.1. Các khái niệm cơ bản về tiêu chí đánh giá nhân lực khoa học và công nghệ 1.1.1.Tiêu chí Qua nghiên cứu cho thấy khái niệm tiêu chí đƣợc sử dụng với ý nghĩa khá đa dạng, cụ thể nhƣ: - Ở mức chung nhất, tiêu chí có nghĩa là tính chất, dấu hiệu đặc trƣng để nhận biết, xem xét, hoặc phân loại một vật, sự vật[1]; - Tiêu chí là các tiêu chuẩn dùng để kiểm định hay để đánh giá một đối tƣợng, mà bao gồm các yêu cầu về chất lƣợng, mức độ, hiệu quả, khả năng, tuân thủ các qui tắc và qui định, kết quả cuối cùng và tính bền vững của các kết quả đó[2]; - Tiêu chí đƣợc dùng nhƣ mục tiêu, mục đích, yêu cầu, điều kiện[3]; - Tiêu chí đƣợc dùng nhƣ tiêu chuẩn, chỉ số[4]; - Trong số các ngôn ngữ mang tính quốc tế cũng có sự khác nhau trong việc sử dụng các từ tiêu chí, tiêu chuẩn cụ thể là: tiếng Anh, Tây Ban Nha có sự khác biệt trong việc sử dụng từ tiêu chí (Criteria - tiếng Anh, Criterios - tiếng Tây Ban Nha) với tiêu chuẩn (Standards - tiếng Anh, Normas - tiếng Tây Ban Nha). Trong khi đó tiếng Trung không có sự phân biệt cụ thể giữ tiêu chí với tiêu chuẩn, đều dùng chung là “标准”. Phân loại tiêu chí Với mục đích đánh giá khác nhau, các tiêu chí đƣợc sử dụng không giống nhau, để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm và sử dụng các tiêu chí, có thể phân loại các tiêu chí nhƣ sau: Tiêu chí phân loại (xếp hạng): là những tiêu chí dùng làm căn cứ phân loại các hoạt động, các thực thể thành các loại giống nhau hoặc tƣơng tự nhau. Ví dụ: tiêu chí để phân loại các hoạt động sự nghiệp (y tế, giáo dục, văn hoá, thể thao) 17
- hoặc tiêu chí để xếp hạng trƣờng học, bệnh viện, nhà văn hoá, đoàn nghệ thuật v.v... Tiêu chí nhận biết: là các tiêu chí dùng làm căn cứ nhận dạng các hoạt động hoặc các thực thể để đặt tên gọi cho phù hợp. Ví dụ để xác định một ngƣời có phải là nhân lực làm trong lĩnh vực KH&CN hay không thì chúng ta phải căn cứ vào định nghĩa thế nào là nguồn nhân lực KH&CN. Tiêu chí đánh giá: là những tiêu chí dùng làm căn cứ để đánh giá các hoạt động hoặc các thực thể để từ đó rút ra những kết luận cần thiết tuỳ theo mục đích đánh giá. Ví dụ: với mục đích đánh giá một cách chính xác, phù hợp đối với nguồn nhân lực KH&CN hoạt động trong các tổ chức KH&CN công lập phải căn cứ vào rất nhiều các tiêu chí đánh giá khác nhau nhƣ: trình độ, năng lực, chất lƣợng hoàn thành công việc, quan hệ với đồng nghiệp…kết quả đạt đƣợc của việc đánh giá đúng đối với nhân lực KH&CN sẽ mang lại lợi ích gì đối với tổ chức KH&CN và lợi ích gì đối với chính nguồn nhân lực đó? Việc đánh giá này có giúp cho lãnh đạo của các tổ chức KH&CN này có những hoạch định tốt hơn đối với việc quản lý nhân sự trong tổ chức không? Qua đó có những hình thức khen thƣởng thích đáng và cũng là một hình thức khích lệ động viên những ngƣời làm tốt công việc chung của tổ chức. Luận văn này chú trọng đến tiêu chí đánh giá nhân lực KH&CN trong các tổ chức KH&CN công lập. Đối với tiêu chí đánh giá, có thể phân thành các loại theo các cách thức khác nhau: Nếu căn cứ vào vai trò của từng tiêu chí có thể phân thành: + Tiêu chí định tính Tiêu chí định tính dùng để đánh giá tất cả các mặt, nội dung của tổ chức, hoạt động xã hội đặc biệt đối với những mặt nội dung không thể lƣợng hoá đƣợc. Ví dụ nhƣ sự uy tín, đạo đức của cán bộ, viên chức, viên chức làm trong lĩnh vực KH&CN. + Tiêu chí định lƣợng: 18
- Tiêu chí định lƣợng là tiêu chí có thể lƣợng hoá bằng những con số cụ thể thông qua các hệ thống đo lƣờng. Ví dụ tiêu chí về số lƣợng ngƣời làm tốt chuyên môn trên tổng số nhân lực của tổ chức KH&CN. 1.1.2. Đánh giá Đánh giá là một hoạt động rất quan trọng của một quy trình quản lý và là công việc cần thiết nhằm không ngừng hoàn thiện hoạt động tổ chức. Nếu không có đánh giá thì khó có thể xác định đƣợc kế hoạch hành động, hoạch định chính sách phát triển chung và phát triển nguồn nhân lực của tổ chức, vì vậy đánh giá là một trong những nội dung không thể thiếu đƣợc trong hoạt động của một tổ chức nói chung và đối với các đơn vị sự nghiệp công lập đang trong mô hình chuyển đổi sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm nói riêng. Đánh giá phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau: - Đánh giá nhằm cung cấp thông tin. - Đánh giá là một công cụ để khuyến khích hoạt động vì đánh giá chỉ ra đƣợc những gì trong tổ chức là trọng yếu và tổ chức muốn thành công thì cần đến những gì và phải làm nhƣ thế nào? - Đánh giá là một công cụ quan trọng để giúp nhà lãnh đạo quản lý và ra quyết định. Cũng từ công tác đánh giá nói trên thì việc đánh giá chất lƣợng nhân lực KH&CN trong các tổ chức KH&CN công lập và hiệu quả của việc xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lƣợng nhân lực KH&CN phải đƣợc thực hiện đối với tất cả các yếu tố trong việc đánh giá nhƣ: Đánh giá hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quy trình đánh giá chất lƣợng nhân lực; Các tổ chức KH&CN công lập đang chuyển đổi sang hình thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm đang đánh giá chất lƣợng nhân lực theo hình thức nào? Mục đích đánh giá là nhận đƣợc các câu trả lời sau: - Đánh giá hệ thống văn bản về quy trình đánh giá chất lƣợng nhân lực khoa học công nghệ hiện nay đã đạt đƣợc theo mục tiêu đã đề ra chƣa? 19
- - Việc đánh giá theo hệ thống văn bản đó có phù hợp với tình hình thực tế tại các tổ chức khoa học công nghệ công lập không khi các tổ chức khoa học công nghệ công lập đang dần chuyển đổi sang mô hình tự chủ tự chịu trách nhiệm? - Những nội dung đánh giá đã đề ra có đáp ứng đƣợc những yêu cầu thực tế không? - Sau khi đánh giá theo các quy định hiện hành thì có thực sự tìm đƣợc những ngƣời làm việc có chất lƣợng tốt, những tài năng phục vụ tốt cho công việc của cơ quan? - Công tác đánh giá có giúp cho lãnh đạo có quy hoạch cán bộ, khen thƣởng, kỷ luật đúng ngƣời đúng việc không ? Khi đánh giá chất lƣợng cán bộ trong một tổ chức phải có sự tham gia của những ngƣời liên quan, có thẩm quyền đánh giá vì trên thực tế, việc đánh giá phải khách quan, minh bạch và đánh giá từ nhiều góc độ khác nhau. Vì vậy, khi đánh giá chất lƣợng cán bộ cần có sự tham gia của nhiều chủ thể, mỗi chủ thể có cách đánh giá riêng của mình theo những tiêu chí cụ thể phục vụ cho mục đích của việc đánh giá: - Đánh giá để tổng kết 6 tháng đầu năm, cuối năm: Sau khi thực hiện các công việc, theo định kỳ các cơ quan, tổ chức thƣờng đặt ra các mốc để đánh giá, tổng kết công tác nhƣ 6 tháng đầu năm hoặc tổng kết cuối năm để điểm lại những công việc đã làm và những việc chƣa xong của mỗi cá nhân trong tổ chức cũng nhƣ công việc chung của tổ chức. - Đánh giá để quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ: Trong quá trình thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, một hoặc nhiều cá nhân bất kỳ có thể phải thực hiện công tác đánh giá quá trình làm việc phục vụ cho công tác quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ vào các vị trí khác nhau. Tủy từng vị trí đƣợc bổ nhiệm mà có những yêu cầu, tiêu chuẩn ở mức độ khác nhau. - Đánh giá để bình xét thi đua - khen thưởng: Hàng năm, cùng với việc đánh giá tổng kết cuối năm thì dựa vào kết quả đánh giá để thực hiện công tác bình xét thi đua - khen thƣởng đối với những cán 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn