intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Uỷ ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

55
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, để từ đó đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường công tác thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Uỷ ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN DIỆU LINH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN DIỆU LINH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TẠ THỊ THANH HUYỀN THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng, công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tất cả các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Trần Diệu Linh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo (Bộ phận sau đại học), các Khoa chuyên môn, các Phòng ban chức năng của trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Tạ Thị Thanh Huyền. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại UBND thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài. Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của các doanh nghiệp, các đồng chí, đồng nghiệp ở các cơ quan, tổ chức liên quan. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn này.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 3 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG ......................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại địa phương .................................................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm, nguyên tắc, sự cần thiết cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông .................................................................. 9 1.1.3. Nội dung cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông ...... 12 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông ........................................................................................... 20 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại địa phương ........................................................... 24 1.2.1. Kinh nghiệm một số địa phương trong nước ........................................ 24 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ........ 28 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 30
  6. iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 33 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 33 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 34 2.3.1. Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) ........................................... 34 2.3.2. Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) .............................. 37 Chương 3: THỰC TRẠNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT, MỘT CỬA CỬA LIÊN THÔNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ................................... 41 3.1. Khái quát về tổ chức bộ máy và hoạt động của UBND thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 41 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 41 3.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự ......................................................................... 43 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 43 3.1.4. Tình hình thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại UBND thành phố Thái Nguyên ............................................................................................. 45 3.2. Thực trạng cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên ................................ 48 3.2.1. Quy trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND thành phố Thái Nguyên ................................................ 48 3.2.2. Nội dung cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại UBND thành phố Thái Nguyên ....................................................... 49 3.2.3. Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng, ban chuyên môn tại UBND thành phố Thái Nguyên ...................................... 58 3.2.4. Các lĩnh vực thủ tục hành chính được giải quyết theo cơ chế “một cửa” tại UBND thành phố Thái Nguyên ......................................................... 60 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại UBND thành phố Thái Nguyên ....................... 75
  7. v 3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 75 3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 77 3.4. Đánh giá việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND thành phố Thái Nguyên .......................... 82 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 82 3.4.2. Những hạn chế, tồn tại .......................................................................... 85 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .... 92 4.1. Phương hướng cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên.......................... 92 4.1.1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương ... 92 4.1.2. Hoàn thiện thể chế hành chính .............................................................. 92 4.1.3. Xây dựng mô hình giải quyết hồ sơ hành chính theo hướng nhanh, gọn, nhẹ phù hợp với xu hướng hiện đại ........................................................ 93 4.1.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức .................................. 94 4.1.5. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến kiến thức về cải cách hành chính ... 94 4.2. Một số giải pháp tăng cường cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên ... 95 4.2.1. Hoàn thiện quy trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên........... 95 4.2.2. Tăng cường mối quan hệ giữa bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng, ban chuyên môn .......................................................................... 101 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 103 4.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................... 103 4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 104 KẾT LUẬN .................................................................................................. 106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 108 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 111
  8. vi DANH MỤC VIẾT TẮT CCHC : Cải cách hành chính CQHCNN: Cơ quan hành chính nhà nước HĐND : Hội đồng nhân dân LĐ TB&XH : Lao động Thương binh và Xã hội TN&MT: Tài nguyên và Môi trường TTHC : Thủ tục hành chính UBND : Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thang đo của bảng hỏi ................................................................... 34 Bảng 2.2: Chỉ số đánh giá cải cách hành chính .............................................. 35 Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa tại UBND thành phố Thái Nguyên năm 2017 - 2019.... 50 Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả thực hiện việc chuyển hồ sơ TTHC đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo cơ chế một cửa tại UBND thành phố Thái Nguyên năm 2017 - 2019..................................... 52 Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả thực hiện giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND thành phố Thái Nguyên năm 2017 - 2019 ............ 56 Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả thực hiện việc trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa tại UBND thành phố Thái Nguyên năm 2017 - 2019 ............................................................................ 57 Bảng 3.5: Đánh giá chất lượng thực hiện dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường tại UBND thành phố Thái Nguyên .... 62 Bảng 3.6: Đánh giá chất lượng thực hiện dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực Tư pháp tại UBND thành phố Thái Nguyên ................... 65 Bảng 3.7: Đánh giá chất lượng thực hiện dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực LĐ-TB&XH tại UBND thành phố Thái Nguyên ........... 68 Bảng 3.8: Đánh giá chất lượng thực hiện dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực Quản lý đô thị tại UBND thành phố Thái Nguyên ......... 70 Bảng 3.9: Đánh giá chất lượng thực hiện dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch tại UBND thành phố Thái Nguyên .......... 73 Bảng 3.10: Kết quả ra soát thực hiện mẫu đơn, tờ khai hành chính tại UBND thành phố Thái Nguyên..................................................... 78
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông ............................. 12 Sơ đồ 3.1: Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại UBND thành phố Thái Nguyên ........................................................................... 48
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cải cách thủ tục hành chính được xem như đòn bẩy để nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước trong việc phát triển kinh tế - xã hội, phát huy dân chủ và tiếng nói của người dân trong bộ máy công quyền, củng cố và tăng cường tiềm lực về mọi mặt cho đất nước. Nhận thức được vấn đề này, trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã đặc biệt quan tâm chú trọng đến công tác cải cách thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân, đây là khâu đột phá của công cuộc cải cách hành chính, nhằm cải thiện mối quan hệ giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội tạo điều kiện để phát triển đất nước. Mục tiêu của cải cách thủ tục hành chính nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau và cơ quan nhà nước với công dân và tổ chức trong xã hội theo hướng đơn giản, gọn nhẹ và công khai, minh bạch; để tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của xã hội và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, bảo đảm điều kiện cho nền kinh tế của đất nước phát triển nhanh, bền vững. Tuy nhiên, thủ tục hành chính ở nước ta vẫn còn một số nhược điểm như: Hình thức đòi hỏi quá nhiều giấy tờ, gây phiền hà cho nhân dân; nặng nề nhiều cửa, nhiều cấp trung gian, rườm rà, chưa rõ ràng về trách nhiệm; chưa phù hợp với yêu cầu của thời kỳ mở cửa và hội nhập. Trong nước xuất hiện nhiều căn bệnh mới, đó là tệ cửa quyền, bệnh giấy tờ trong hệ thống cơ quan hành chính, là nơi thuận lợi cho nạn tham nhũng, lãng phí phát sinh. Chính vì vậy, cải cách thủ tục hành chính là yêu cầu chính đáng của nhân dân, doanh nghiệp, của các tổ chức và nhà đầu tư nước ngoài, là khâu đột phá của tiến trình cải cách hành chính Nhà nước. Thành phố Thái Nguyên là nơi được tỉnh quan tâm chỉ đạo và sớm thực hiện trong công tác cải cách thủ tục hành chính. Thông qua chương trình tổng thể cải cách hành chính và các văn bản của Đảng, của Nhà nước, tỉnh Thái
  12. 2 Nguyên cũng sớm ban hành chương trình cải cách hành chính qua từng giai đoạn, có kế hoạch thực hiện và thường xuyên sơ kết, tổng kết để đánh giá công tác này. Hiện nay thành phố Thái Nguyên đang thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính của giai đoạn 2010 - 2020 nhưng vẫn còn nhiều trở ngại, khó khăn trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính. Nhiều thủ tục hành chính liên quan đến người dân và doanh nghiệp vẫn còn rườm rà, một số lĩnh vực trọng tâm như đất đai, xây dựng, nhà ở, bảo hiểm vẫn chưa được tạo điều kiện thuận lợi để góp phần phát triển đất nước. Sự phối kết hợp giữa các cơ quan trong bộ máy nhà nước chưa có sự đồng bộ, nhiều thủ tục hành chính chưa thực sự công khai, minh bạch để tạo sự thuận tiện. Một bộ phận cán bộ chưa thực sự niềm nở, thể hiện rõ tinh thần trách nhiệm trong việc phục vụ nhân dân. Chính vì còn một số hạn chế trong công tác cải cách thủ tục hành chính tại thành phố Thái Nguyên như vậy nên bản thân tôi lựa chọn đề tài này để mong muốn đưa ra được một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng cải cách thủ tục hành chính, mang đến nhiều sự thuận tiện cho người dân cũng như góp phần vào công cuộc cải cách chung của quốc gia. Từ những lý do nêu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Uỷ ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, để từ đó đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường công tác thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Luận văn hướng đến những mục tiêu cụ thể sau:
  13. 3 - Nghiên cứu, làm sáng tỏ các vấn đề lý luận và thực tiễn về thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại địa phương. - Phân tích, đánh giá thực trạng cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng, giải pháp tăng cường công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại UBND thành phố Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu *Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu pháp luật và thực tiễn cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND thành phố Thái Nguyên bao gồm các nội dung: Tiếp nhận hồ sơ; Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; Giải quyết thủ tục hành chính; Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính. * Phạm vi nghiên cứu về không gian: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên. * Phạm vi nghiên cứu về thời gian: số liệu thứ cấp được thu thập, phân tích từ năm 2017 đến năm 2019, số liệu sơ cấp được điều tra phỏng văn năm 2020. 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Luận văn là công trình nghiên cứu một cách tương đối toàn diện, có hệ thống về cải cách hành chính và cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một
  14. 4 cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế của quá trình cải cách. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác cải cách thủ tục hành chính tại địa phương. Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên nói riêng và có thể nhân rộng ra các đơn vị khác trong phạm vi toàn tỉnh Thái Nguyên. Các số liệu, thông tin thực tế của luận văn có thể giúp các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách làm cơ sở để xây dựng các quy định phù hợp với thực tế hơn. Các giải pháp đưa ra trong luận văn này có thể được ứng dụng vào thực tiễn cải cách thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn Kết cấu đề tài: ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được chia thành 4 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại địa phương. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực trạng cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một, một cửa cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên. Chương 4. Một số giải pháp tăng cường cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Cơ sở lý luận về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại địa phương 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm thủ tục hành chính Nói đến thủ tục là nói đến quy trình và cách thức giải quyết công việc. Thực tế, để thực hiện có hiệu quả một công việc nhất định cần tiến hành một loạt các hoạt động theo thứ tự trước sau và cách thức thực hiện từng bước theo những quy định chặt chẽ, thống nhất. Theo nghĩa chung nhất, thủ tục là phương thức, cách thức giải quyết công việc theo một trình tự nhất định, một thể lệ thống nhất, gồm một loạt nhiệm vụ liên quan chặt chẽ với nhau nhằm đạt được kết quả mong muốn.[28] Hoạt động của các cơ quan nhà nước cần phải tuân theo pháp luật, trong đó có những quy định về trình tự, cách thức sử dụng thẩm quyền của từng cơ quan để giải quyết công việc theo chức năng nhiệm vụ được giao. Khoa học pháp lý gọi đó là những quy phạm thủ tục. Quy phạm này quy định về các loại thủ tục trong hoạt động quản lý nhà nước như: thủ tục lập pháp, thủ tục tố tụng tư pháp, thủ tục hành chính. Thủ tục lập pháp là thủ tục làm Hiến pháp và làm Luật thuộc thẩm quyền của cơ quan lập pháp. Thủ tục tố tụng tư pháp là thủ tục liên quan đến hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, định tội thuộc thẩm quyền của cơ quan tư pháp. Thủ tục hành chính là thủ tục thực hiện thẩm quyền trong hoạt động hành chính nhà nước. Về mặt nguyên tắc, để tiến hành quản lý hành chính nhà nước có hiệu quả, cơ quan hành chính phải đảm bảo tuân thủ một cách nghiêm túc những quy tắc, chế độ, phép tắc được pháp luật quy định. Những quy tắc, chế độ,
  16. 6 phép tắc đó chính là những quy định về trình tự, cách thức sử dụng thẩm quyền của cơ quan hành chính khi thực hiện chức năng quản lý hành chính công. Những quy định trên còn được gọi là thủ tục hành chính. Theo Nghị định 63/2010/NĐ-CP về “Kiểm soát thủ tục hành chính”: “Thủ tục hành chính là là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.” Thủ tục hành chính có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp và đời sống nhân dân. Thông qua thủ tục hành chính, các cá nhân, tổ chức thực hiện được quyền lợi, nghĩa vụ của mình đồng thời các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước. 1.1.1.2. Khái niệm cải cách hành chính Hiện nay, tại Việt Nam, chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào chính thức định nghĩa khái niệm cải cách hành chính. Tuy nhiên, Nghị quyết số 30C/NQ-CP đã đề cập tới cải cách hành chính cụ thể là “cải cách thể chế; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công”. Cải cách thủ tục hành chính là điều kiện cần thiết để tăng cường, củng cố mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân, tăng cường sự tham gia quản lý nhà nước của nhân dân. Cải cách thủ tục hành chính được coi là khâu đột phá trong cải cách nền hành chính nhà nước, nghĩa là để tạo sự chuyển biến của toàn bộ hệ thống nền hành chính quốc gia. Trong đó, cải cách thủ tục hành chính sẽ thúc đẩy toàn bộ hệ thống hành chính phát triển. Cải cách hành chính không làm thay đổi bản chất của hệ thống hành chính, mà chỉ làm cho hệ thống này trở nên hiệu quả hơn, phục vụ nhân dân
  17. 7 được tốt hơn so với trước, chất lượng các thể chế quản lý nhà nước đồng bộ, khả thi, đi vào cuộc sống hơn, cơ chế hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan nhà nước sau khi tiến hành cải cách hành chính đạt hiệu quả, hiệu lực hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - xã hội của một quốc gia. Cải cách thủ tục hành chính là một đòi hỏi tất yếu của thực tiễn khách quan trong công cuộc đổi mới. Với vai trò ý nghĩa vô cùng quan trọng đó, Đảng và Nhà nước ta đã xác định đây là trọng tâm của công cuộc cải cách nền hành chính quốc gia. 1.1.1.3. Khái niệm cải cách thủ tục hành chính Cải cách thủ tục hành chính là một nội dung quan trọng trong tiến trình cải cách hành chính. Sự xuất hiện của thủ tục hành chính là hết sức quan trọng đối với quản lý hành chính nhà nước để đảm bảo tính pháp chế, khoa học và tính thống nhất trong hoạt động hành chính. Thủ tục hành chính là cơ sở và điều kiện cần thiết để cơ quan nhà nước giải quyết công việc của dân và tổ chức, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho nhân dân. Trong phương hướng xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân thì cải cách thủ tục hành chính là điều kiện cần thiết để tăng cường mối quan hệ giữa nhà nước với nhân dân. Như vậy có thể hiểu cải cách thủ tục hành chính là quá trình rà soát, đánh giá để loại bỏ những bước, thủ tục bất hợp lý, không cần thiết, kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các thủ tục hành chính mới theo quy định của pháp luật và triển khai thực hiện công khai minh bạch tất cả các thủ tục hành chính bằng các hình thức thiết thực và thích hợp nhằm tạo sự thuận tiện cho tổ chức, công dân trong xã hội. Hay cũng có thể hiểu, cải cách thủ tục hành chính là một quá trình nhằm khắc phục những hạn chế của hệ thống thủ tục hiện hành theo hướng đơn giản hóa, minh bạch hóa, công khai hóa, tạo ra sự chuyển biến căn bản
  18. 8 trong quan hệ giải quyết công việc giữa các cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức, công dân. 1.1.1.4. Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Cơ chế “một cửa” được áp dụng đối với cấp quản lý sở - ngành là cơ chế hành chính mới được hình thành trong quá trình thực hiện mục tiêu cải cách thủ tục hành chính, nhằm thay thế cho cơ chế “nhiều cửa” đã tồn tại ở miền Bắc nhiều chục năm trước thời kỳ đổi mới (1986), đối với miền Nam thì từ sau ngày 30/4/1975 cho đến trước Đại hội VI của Đảng (tháng 12/1986). Cơ chế “nhiều cửa” là một trong những phản ánh đặc trưng của toàn bộ hệ thống quản lý nước ta trước đây do đặc điểm thời chiến kéo dài và nhiều nguyên nhân khác nữa nên đã vận hành chủ yếu theo cơ chế cũ là cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp trong các mối quan hệ giải quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan công quyền với người dân và các tổ chức chính trị - xã hội; giữa các cơ quan công quyền với nhau. Cơ chế cũ đó đã ngày càng bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập, là khe hở nảy sinh nhiều tiêu cực bức xúc xã hội do các tệ nạn quan liêu, cửa quyền, chồng chéo, lãng phí, tham nhũng... Chính vì thế, khi chuyển sang kinh tế thị trường theo đường lối đổi mới của Đảng khởi nguồn từ Đại hội VI, cần thiết phải thay thế cơ chế cũ đã lạc hậu đó bằng một cơ chế mới, tiên tiến, phù hợp hơn. Có thể hiểu rằng, cơ chế “một cửa” là cách thức giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của một cơ quan hành chính nhà nước trong việc công khai, hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước. Cơ chế một cửa liên thông là cách thức giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc công khai, hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và
  19. 9 trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của một cơ quan hành chính nhà nước. 1.1.2. Đặc điểm, nguyên tắc, sự cần thiết cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông 1.1.2.1. Đặc điểm cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Từ việc xây dựng và triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính, ta có thể nhận thấy một số đặc điểm chung như sau: Thứ nhất, cải cách TTHC là tổng thể các hành động diễn ra theo trình tự thời gian, cải cách TTHC được thực hiện bởi những cơ quan và công chức Nhà nước. Hai là, cải cách TTHC là quá trình rà soát, đánh giá để loại bỏ những bước, thủ tục bất hợp lý, không cần thiết, kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các thủ tục hành chính mới theo quy định của pháp luật. Chính vì vậy, đối tượng cần thực hiện cải cách TTHC để giải quyết thường không giống nhau mà rất phức tạp, dẫn đến yêu cầu TTHC cần đơn giản, nhanh gọn, ít khâu, nhưng vẫn đảm bảo chính xác. Ba là, cải cách TTHC thường hướng tới bảo đảm tính pháp lý, hiệu quả, minh bạch và công bằng giữa các cơ quan, đơn vị trong việc phối hợp cùng tạo ra một sản phẩm TTHC. Bốn là, quản lý hành chính nhà nước chủ yếu là hoạt động định hướng, mang tính mệnh lệnh cưỡng chế đòi hỏi phải thi hành nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả. Chính vì vậy, cải cách TTHC phải kết hợp khuôn mẫu ổn định tương đối và chặt chẽ với các biện pháp thích ứng cho từng loại công việc và từng đối tượng. Năm là, thủ tục hành chính thường mang tính năng động, đa dạng và phức tạp. Dẫn đến công cuộc cải cách TTHC sẽ rất khó khăn và gặp nhiều vướng mắc.
  20. 10 1.1.2.2. Nguyên tắc cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Việc tuân thủ các nguyên tắc này khi thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” là rất cần thiết và không thể thiếu nhằm đảm bảo thực hiện thống nhất, chính xác, có hiệu quả cơ chế “một cửa” tại tất cả các cơ quan hành chính nhà nước. Các nguyên tắc đó là : - Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền. - Việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quản lý tập trung, thống nhất. - Giải quyết thủ tục hành chính kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền. - Quá trình giải quyết thủ tục hành chính được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương thức khác nhau trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và có sự tham gia của tổ chức, cá nhân. - Không làm phát sinh chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật. - Cán bộ, công chức, viên chức cơ quan có thẩm quyền thực hiện trách nhiệm giải trình về thực thi công vụ trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật. - Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế có liên quan đến thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0