intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong đổi mới công nghệ ở Thành phố Việt Trì

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

22
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài phân tích thực trạng công tác hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong thực hiện các chính sách, các hoạt động hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Trì. Từ đó kiến nghị đưa ra những giải pháp hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phù hợp với điều kiện Thành phố Việt Trì.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong đổi mới công nghệ ở Thành phố Việt Trì

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CAO THỊ HỒNG HUẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CAO THỊ HỒNG HUẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Đỗ Anh Tài THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những thông tin, số liệu được sử dụng trong chuyên đề này là xác thực đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, vì vậy mọi đánh giá, nhận xét được đưa ra dựa trên quan điểm cá nhân tôi. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Cao Thị Hồng Huế
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong đổi mới công nghệ ở thành phố Việt Trì”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của các cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Anh Tài Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Cao Thị Hồng Huế
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về hỗ trợ đổi mới công nghệ cho DNNVV ......................... 5 1.1.1. Một số khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................... 5 1.1.2. Khái niệm về công nghệ và đổi mới công nghệ...................................... 6 1.1.3. Vai trò của công nghệ và đổi mới công nghệ ......................................... 8 1.1.4. Khái niệm, chủ thể và nội dung hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................ 12 1.1.5. Nội dung hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các DNNVV ......................... 13 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác hỗ trợ đổi mới công nghệ đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................... 20 1.2. Cơ sở thực tiễn về hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................................................. 23 1.2.1. Kinh nghiệm hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số nước ....................................................................................... 23
  6. iv 1.2.2. Kinh nghiệm hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số tỉnh của Việt Nam .................................................................. 28 1.2.3. Bài học kinh nghiệm trong hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa cho Thành phố Việt Trì. ................................................... 30 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 33 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 34 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 35 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 37 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiện trạng của doanh nghiệp .............................. 37 2.3.2. Các tiêu chí đánh giá tình hình thực hiện hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Thành phố Việt Trì ............................ 37 Chương 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ ............................................................................................. 39 3.1. Đặc điểm Doanh nghiệp nhỏ và vừa của thành phố Việt Trì trong đổi mới công nghệ ........................................................................................... 39 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của TP Việt Trì .............. 39 3.1.2. Đặc điểm Doanh nghiệp nhỏ và vừa của thành phố Việt Trì ............... 40 3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Thành phố Việt Trì trong đổi mới công nghệ ................................................. 40 3.2. Thực trạng tình hình triển khai các chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Thành phố Việt Trì ............................. 41 3.2.1. Thực trạng trình độ công nghệ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì ...................................................................... 41 3.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực cho đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Việt Trì ........................................................... 42
  7. v 3.2.3. Thực trạng chính sách hỗ trợ trực tiếp đổi mới công nghệ cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì. .......................... 43 3.2.4. Thực trạng hỗ trợ trực tiếp cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa ................... 48 3.2.5. Tạo mặt bằng sản xuất........................................................................... 51 3.2.6. Xúc tiến thương mại đầu tư................................................................... 53 3.2.7. Hỗ trợ đổi mới nâng cao năng lực, công nghệ trình độ kỹ thuật tại Thành phố Việt Trì .......................................................................................... 56 3.2.8. Phát triển thị trường công nghệ ............................................................. 59 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chính sách đổi mới công nghệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Việt Trì ...................................................... 60 3.3.1. Nhóm các yếu tố chủ quan .................................................................... 60 3.3.2. Nhóm các yếu tố khách quan ................................................................ 61 3.4. Đánh giá tình hình thực hiện hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong đổi mới công nghệ của Thành phố Việt Trì .................................................... 65 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 65 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế trong hỗ trợ đổi mới công nghệ đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Thành phố Việt Trì ......................................... 66 Chương 4: CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ .............. 70 4.1. Quan điểm, định hướng các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong đổi mới công nghệ của Thành phố Việt Trì.................................... 70 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 70 4.1.2. Định hướng............................................................................................ 71 4.2. Một số giải pháp tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong đổi mới công nghệ của Thành phố Việt Trì .................................................... 71 4.2.1. Tăng cường hiệu quả phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ Đổi mới công nghệ ............................ 71 4.2.2. Giải pháp kinh tế ................................................................................... 72
  8. vi 4.2.3. Đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận thức của người làm chính sách và nhà quản trị doanh nghiệp .................................................................. 78 4.2.4. Chính sách phát triển thị trường công nghệ .......................................... 79 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 82 KẾT LUẬN .................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 87
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nước DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNV&N : Doanh nghiệp vừa và nhỏ KHCN : Khoa học công nghệ NSNN : Ngân sách nhà nước XDCB : Xây dựng cơ bản
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam .................... 10 Bảng 3.1. Số liệu điều tra doanh nghiệp đóng ................................................ 42 trên địa bàn thành phố Việt Trì từ năm 2015 - 2017 ...................................... 42 Bảng 3.2: Hỗ trợ tín dụng theo nhóm doanh nghiệp....................................... 45 Bảng 3.3: Hỗ trợ tín dụng từ các ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Thành phố Việt Trì........................................ 46 Bảng 3.4: Hỗ trợ nâng cao năng suất chất lượng cho các DNNVV Thành phố Việt Trì ..................................................................................... 50 Bảng 3.5: Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo ở Thành phố Việt Trì ..................... 56 Bảng 3.6: Năng lực cạnh tranh của Thành phố Việt Trì, 2015 -2020 ............ 62 Bảng 3.7: Các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh của TP Việt Trì .............. 62 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Phương trình công nghệ .................................................................... 7
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đảng, Nhà nước ta đặt mục tiêu “Phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ, làm cho khoa học và công nghệ thực sự là động lực quan trọng nhất để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 và là nước công nghiệp hiện đại theo định hướng xã hội chủ nghĩa vào giữa thế kỷ XXI”. Quan điểm phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020 cũng khẳng định vai trò quan trọng của khoa học và công nghệ đối với lực lượng sản xuất “khoa học và công nghệ phải đóng vai trò chủ đạo để tạo được bước phát triển đột phá về lực lượng sản xuất, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Chính phủ ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; Luật số: 04/2017/QH14, ngày 12/6/2017 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 39/2018/NĐ - CP, ngày 11/3/2018 Quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong đó có các cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các lĩnh vực: tài chính, tín dụng; đổi mới, nâng cao năng lực công nghệ, trình độ kỹ thuật; phát triển nguồn lực; mặt bằng sản xuất kinh doanh; xúc tiến mở rộng thị trường. Đặc biệt, ngày 10/5/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 677/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020, trong đó mục tiêu của chương trình đến năm 2015 là số lượng doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ tăng trung bình 10% và đến năm 2020 số lượng doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ tăng trung bình 15%, trong đó có 5% doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Các bộ, ngành, địa phương, tổ chức hiệp hội cũng như cộng đồng các
  12. 2 nhà tài trợ quốc tế cũng đã xây dựng và thực hiện nhiều chương trình, dự án trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các lĩnh vực tài chính, xúc tiến mở rộng thị trường, phát triển nguồn nhân lực. Điều đó chứng tỏ đổi mới công nghệ đang là vấn đề được thực tiễn quan tâm. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam chiếm đến 97% trong tổng số các doanh nghiệp, nhưng do yếu về năng lực tài chính, trình độ từ người lao động đến cấp quản lý còn thấp nên sử dụng cộng nghệ còn lạc hậu, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ cũ, mang tính chắp vá, không đồng bộ. Chính vì vậy mà khả năng huy động kinh phí để tiến hành R&D gặp nhiều khó khăn hơn rất nhiều so với các doanh nghiệp lớn, các tập đoàn kinh tế. Mặt khác, thị trường khoa học công nghệ ở Việt Nam đang còn trong tình trạng sơ khai mới phát triển. Nguồn cung công nghệ trong nước còn nghèo nàn, số lượng và chất lượng giao dịch công nghệ còn hạn chế, mạng lưới tổ chức dịch vụ mua bán, chuyển giao công nghệ chưa phát triển, môi trường pháp lý để thị trường công nghệ vận hành còn yếu kém. Ngoài ra, bản thân doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa chú trọng nhiều đến công nghệ. Chi phí đầu tư cho đổi mới khoa học công nghệ tại doanh nghiệp Việt Nam chỉ khoảng 0,2 - 0,3% doanh thu, số doanh nghiệp có đầu tư thiết bị hiện đại chỉ chiếm 10%, mức trung bình chiếm 38% và lạc hậu chiếm đến 52%. Chính vì vậy, đổi mới công nghệ đang là vấn đề đáng được quan tâm hiện nay. Trong những năm gần đây các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Việt Trì đã tăng lên đáng kể, hoạt động ngành nghề của các doanh nghiệp cũng phong phú hơn, đóng góp GDP cho tỉnh cũng tăng hơn, giải quyết được nhiều việc làm cho lao động trên địa bàn Thành phố. Tuy nhiên, các doanh nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động vẫn còn mang tính chất nhỏ lẻ, thiết bị máy móc còn lạc hậu, nhiều công ty, doanh nghiệp vẫn chưa cập nhật được công nghệ tiên tiến dẫn đến năng suất sản phẩm thấp, chất lượng sản phẩm kém. Vì những lý do trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong đổi mới công nghệ ở Thành phố Việt Trì".
  13. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng công tác hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong thực hiện các chính sách, các hoạt động hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Trì. Từ đó kiến nghị đưa ra những giải pháp hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phù hợp với điều kiện Thành phố Việt Trì. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Phân tích thực trạng tình hình thực hiện các chính sách, các hoạt động hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Về đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các chính sách, các hoạt động hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Việt Trì. 3.2. Về phạm vi nghiên cứu - Giới hạn nội dung nghiên cứu: công tác hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh ngiệp nhỏ và vừa bao gồm các nội dung: chính sách hỗ trợ (chính sách hỗ trợ tín dụng cho DNNVV, chính sách thuế, chính sách thương mại, chính sách lao động và đào tạo lao động kỹ thuật cho các DNNVV, chính sách đất đai và mặt bằng sản xuất). - Giới hạn về thời gian: tài liệu, số liệu được thu thập nghiên cứu từ năm 2015 - 2017.
  14. 4 - Giới hạn không gian nghiên cứu: đề tài được nghiên cứu trên địa bàn Thành phố Việt Trì. 4. Những đóng góp của luận văn Về ý nghĩa khoa học: Đề tài đã hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp nhỏ, từ đó áp dụng phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hoạt động hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì. Qua đó tháo gỡ những tồn tại, khó khăn giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, từng bước hội nhập kinh tế quốc tế thành công. Về ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác hỗ trợ đổi mới công nghệ của Thành phố Việt Trì, kết quả nghiên cứu sẽ đánh giá được những thành công và hạn chế trong hoạt động hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Thành phố Việt Trì, từ đó đề xuất những giải pháp để các hoạt động hỗ trợ cho doanh nghiệp ngày một hoàn thiện hơn. Đề tài là cơ sở làm tài liệu tham khảo cho UBND Thành phố Việt Trì trong việc đề xuất những giải pháp, những kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp Nhỏ và Vừa trong đổi mới công nghệ ngày càng tốt hơn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Thành phố Việt Trì. Chương 4: Giải pháp tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ ở Thành phố Việt Trì.
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Cơ sở lý luận về hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Một số khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa * Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa Hầu hết các nước đều nghiên cứu tiêu thức phân loại DNNVV. Tuy nhiên, không có tiêu thức để phân loại DNNVVcho tất cả các nước và ngay trong một số nước việc phân loại cũng có sự khác nhau tuỳ theo từng thời kỳ, từng ngành nghề, địa bàn... (theo báo BUSINESS). Có 2 nhóm tiêu chí phổ biến dùng để phân loại, đó là: tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng. Tiêu thức định tính: Dựa trên những đặc trưng cơ bản của SME như không có vị thế độc quyền trên thị trường, chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít,... các tiêu thức này có ưu thế là phản ánh đúng của vấn đề nhưng thường khó xác định trên thực tế. Do đó, nó chỉ được làm cơ sở để tham khảo mà ít được sử dụng trên thực tế để phân loại. Tiêu thức định lượng: Thường sử dụng các tiêu thức như là số lao động thường xuyên và không thường xuyên trong doanh nghiệp, giá trị tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Trong đó: - Số lao động có thể là lao động trung bình trong danh sách, lao động thường xuyên, lao động thực tế... - Tài sản hoặc vốn có thể dùng tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản hay vốn cố định, giá trị tài sản còn lại... - Doanh thu có thể là tổng doanh thu trong một năm, tổng giá trị gia tăng trong một năm (hiện nay có xu hướng sử dụng chỉ tiêu này). DNNVV Việt Nam theo định nghĩa tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,
  16. 6 được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”. Theo các tiêu chí cụ thể xác định quy mô doanh nghiệp quy định tại Nghị định này thì DNNVV có thể là các doanh nghiệp có số lao động dưới 300 người hoặc tổng nguồn vốn dưới 100 tỷ đồng đối với khu vực nông lâm nghiệp và thuỷ sản, hoặc lao động dưới 100 người hoặc tổng nguồn vốn dưới 50 tỷ đồng đối với khu vực thương mại và dịch vụ. Theo thống kê của Cục Phát triển doanh nghiệp - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đến giữa năm 2009, Việt Nam có khoảng hơn 450 nghìn doanh nghiệp đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trong đó khoảng 97% là các DNNVV (phân theo quy mô lao động) và khoảng 94% (phân theo quy mô vốn). 1.1.2. Khái niệm công nghệ và đổi mới công nghệ doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.2.1. Khái niệm công nghệ và đổi mới công nghệ a) Khái niệm về công nghệ Thuật ngữ công nghệ hiện đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới, tuy nhiên việc đưa ra định nghĩa công nghệ lại chưa có sự thống nhất. Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam, có sáu khái niệm về công nghệ: (i) công nghệ là môn khoa học ứng dụng, nhằm vận dụng các quy luật tự nhiên và các nguyên lý khoa học, đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần của con người; (ii) công nghệ là các phương tiện kỹ thuật, là sự thể hiện vật chất hóa các tri thức ứng dụng khoa học; (iii) công nghệ là tập hợp các cách thức, các phương pháp dựa trên cơ sở khoa học và được ứng dụng vào sản xuất trong các ngành sản xuất khác nhau để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ; (iv) công nghệ gồm nhiều yếu tố hợp thành như phương tiện, máy móc, thiết bị, các quá trình vận hành, các phương pháp tổ chức, quản lý đảm bảo cho quá trình sản xuất và dịch vụ xã hội; (v) về mặt kinh tế học, trong mối quan hệ với sản xuất, công nghệ được coi là phương tiện để thực hiện quá trình sản xuất, biến đổi
  17. 7 các đầu vào để các đầu ra cho các sản phẩm và dịch vụ mong muốn; (vi) công nghệ là việc áp dụng các thành tựu vào sản xuất và đời sống bằng cách sử dụng các phương tiện kỹ thuật, các phương pháp sản xuất và quản lý với tư cách là những kết quả của các hoạt động nghiên cứu, phát triển của quá trình xử lý một cách hệ thống và có phương pháp toàn bộ những tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng và kỹ xảo được con người tích lũy và tạo ra trong toàn bộ quá trình phát triển của mình. Theo tác giả Hoàng Đình Phi (2006) thì “Công nghệ là việc sử dụng sáng tạo các loại công cụ, máy móc, tri thức và kỹ năng để biến đổi các yếu tố đầu vào thành sản phẩm hay dịch vụ” Theo tác giả thì công nghệ bao gồm 3 nhóm yếu tố là máy móc và công cụ (Machines & Tools =M); tri thức (Knowledge = K) và kỹ năng (Skills = S): Hình 1.1. Phương trình công nghệ (Nguồn: Hoàng Đình Phi, 2006) b) Khái niệm về đổi mới công nghệ Đổi mới công nghệ được hiểu là việc cải tiến, hiện đại hóa hoặc thay thế công nghệ hay một vài bộ phận của công nghệ đang sử dụng bằng công nghệ hoặc các bộ phận, yếu tố công nghệ mới; nó bao gồm toàn bộ quá trình nghiên cứu, phát triển, thiết kế, thử nghiệm và ứng dụng công nghệ mới có thể là toàn bộ hoặc từng phần. Xuất phát từ các bộ phận cấu thành công nghệ, có quan điểm cho rằng đổi mới công nghệ là việc hoàn thiện và phát triển không ngừng các thành phần cấu thành công nghệ dựa trên các thành tựu khoa học nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế và xã hội. Với quan điểm này, thì bất kỳ một sự thay đổi nào trong
  18. 8 thành phần công nghệ đều có thể coi là đổi mới công nghệ. Tuy nhiên, trên thực tiễn đây chỉ được coi là cải tiến công nghệ, còn đổi mới công nghệ thường được hiểu là việc thay thế phần quan trọng trong công nghệ hay toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng một loại công nghệ khác tiên tiến hơn. Trong luận văn này, “đổi mới công nghệ được hiểu theo bản chất là việc đổi mới các yếu tố cấu thành một công nghệ theo phương trình công nghệ, trong mối tương quan so sánh với công nghệ hiện có của doanh nghiệp hay đối thủ cạnh tranh trên thế giới. Đổi mới công nghệ liên quan tới việc nâng cao chất lượng các yếu tố cấu thành công nghệ và qua đó là mức độ hiện đại của một công nghệ.” (Hoàng Đình Phi, 2006). 1.1.3. Vai trò của công nghệ và đổi mới công nghệ 1.1.3.1. Vai trò của công nghệ và đổi mới công nghệ đến sự phát triển kinh tế xã hội Mô hình tăng trưởng kinh tế theo cách gia tăng đầu vào sản xuất - nhân tố lao động và vốn - sẽ đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế, nhưng với tốc độ giảm dần. Do đó, để tăng trưởng bền vững đòi hỏi phải đầu tư vào tiến bộ công nghệ, nghĩa là cách thức hàng hóa và dịch vụ được tạo ra, phương pháp cũng như quy trình tổ chức đầu vào. Công nghệ có tác động mạnh mẽ vào sự phát triển của kinh tế xã hội. Việc phát triển, ứng dụng công nghệ thành công sẽ mang lại sự phát triển kinh tế và ngược lại khi kinh tế tăng trưởng thì xã hội sẽ có nguồn lực đầu tư cho sự phát triển của công nghệ, tạo ra động lực đổi mới công nghệ. Đổi mới công nghệ lại có vai trò quan trọng trong sự thay đổi cơ cấu kinh tế của một quốc gia, là biện pháp để đưa đất nước chuyển sang thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 1.1.3.2. Vai trò của công nghệ và đổi mới công nghệ đối với sự phát triển của doanh nghiệp Đổi mới công nghệ chủ yếu tập trung vào việc đổi mới quy trình sản xuất hay chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nhằm chế tạo ra sản phẩm mới, thay thế sản phẩm cũ, nâng cấp sản phẩm, phát triển sản phẩm thân thiện môi
  19. 9 trường, tăng thị phần, giảm chi phí sản xuất hoặc cải thiện điều kiện làm việc, giảm tác hại môi trường ..., nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới. Công nghệ làm thay đổi hiệu quả sản xuất kinh doanh tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt hơn với chi phí thấp hơn, nói cách khác tức là tạo ra giá trị gia tăng cho doanh nghiệp cũng như đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Đổi mới công nghệ tức là nâng cao trình độ công nghệ của doanh nghiệp, làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Việc Đổi mới công nghệ của một doanh nghiệp sẽ tạo ra các tác động tích cực đến doanh nghiệp khác và cộng đồng các doanh nghiệp ở Việt Nam, tác động này được gọi là “hiệu ứng lan tỏa”. Hiệu ứng lan tỏa theo chiều dọc xảy ra khi doanh nghiệp trong nước là đối tác của các doanh nghiệp FDI. Qua hợp đồng hợp tác, chuyển giao công nghệ, doanh nghiệp quốc tế chuyển giao công nghệ và đào tạo nhân lực cho doanh nghiệp trong nước. 1.1.3.3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa với đổi mới công nghệ Doanh nghiệp nhỏ và vừa là khái niệm tương đối đối với doanh nghiệp có quy mô lớn. Phương thức phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa thường là căn cứ các tiêu chuẩn như số lượng nhân viên, tổng số vốn, tổng số tài sản, thị phần của doanh nghiệp ..., hoặc kết hợp một số tiêu chuẩn trên để phân loại. Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB) và Công ty tài chính quốc tế (IFC ) thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có qui mô vốn, lao động và doanh thu nhỏ bé. Ở Việt Nam, tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định tạm thời tại Công văn 681/CP - KTN ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ Tướng Chính Phủ. Theo quy định tại Công văn này, tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa là vốn điều lệ và lao động của doanh nghiệp. Cụ thể: doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người. Tiếp theo đó để khuyến khích và tạo thuận lợi cho việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa, theo điều 3
  20. 10 của Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thì doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người. Theo định nghĩa này, các doanh nghiêp nhỏ và vừa ở Việt Nam bao gồm các doanh nghiệp Nhà nước có quy mô nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh theo luật Doanh nghiệp nhà nước, các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân có quy mô nhỏ và vừa được đăng ký theo luật doanh nghiệp, luật Hợp tác xã, doanh nghiệp theo hình thức hơn kinh doanh cá thể được điều chỉnh bởi quy định của Chính phủ. Theo Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), ngoài các tiêu chi trên Nghị định này còn căn cứ vào ngành hoạt động để phân loại, cụ thể được thể hiện ở bảng sau: Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam DN siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Ngành Tổng Số lao Tổng Số lao Số lao động nguồn vốn động nguồn vốn động 1. Nông, Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 10 người trở 20 tỷ đồng lâm nghiệp người đến tỷ đồng đến người đến xuống trở xuống và thuỷ sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người 2. Công Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 10 người trở 20 tỷ đồng nghiệp và người đến tỷ đồng đến người đến xuống trở xuống xây dựng 200 người 100 tỷ đồng 300 người 3. Thương Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 10 người trở 10 tỷ đồng mại và dịch người đến tỷ đồng đến người đến xuống trở xuống vụ 50 người 50 tỷ đồng 100 người (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2