Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
lượt xem 7
download
Luận văn này nghiên cứu và đánh giá HQKT sản xuất cam sành trên cơ sở thực tiễn tại Hàm Yên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT sản xuất cam sành, góp phần cải thiện và nâng cao đời sống cho người dân, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ HẢI HƯNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAM SÀNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ HẢI HƯNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAM SÀNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG VĂN HIỂU THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2015 Tác giả luận văn Vũ Hải Hưng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang", tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo bộ phận sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Dương Văn Hiểu. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2015 Tác giả luận văn Vũ Hải Hưng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii MỤC LỤC ..................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài .................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ................................................................... 4 5. Bố cục của luận văn .................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAM SÀNH .................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành ................................ 5 1.1.1 Quan niệm về hiệu quả kinh tế ............................................................... 5 1.1.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế ............................................ 9 1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh tế ................................................................... 11 1.1.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế .................................................. 13 1.1.5. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật sản xuất cam sành.................................... 14 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất cam ........ 16 1.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................... 19 1.2.1. Vài nét về lịch sử nguồn gốc, phân bố và tình hình sản xuất, tiêu thụ cam trên thế giới và ở Việt Nam ................................................... 19 1.2.2. Hiệu quả sản xuất cam sành của một số nước trên thế giới và ở Việt Nam ............................................................................................ 25 1.2.3. Bài học kinh nghiệm ........................................................................... 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 32 2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu và số liệu .............................................. 32 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin......................................................... 35 2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành .............. 36 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh mức độ sản xuất ....................................... 36 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh ..................... 37 2.3.3. Những chỉ tiêu phản ánh HQKT sản xuất cây cam Sành ..................... 38 Chương 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAM SÀNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG................. 40 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................. 40 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Hàm Yên .............................................. 40 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Hàm Yên ................................... 46 3.1.3. Khái quát về môi trường của huyện Hàm Yên..................................... 49 3.2. Thực trạng phát triển sản xuất cam sành tại huyện Hàm Yên ................. 50 3.2.1. Hiện trạng sản xuất cam sành.............................................................. 50 3.2.2. Tình hình sử dụng giống ..................................................................... 54 3.2.3. Tình hình áp dụng kỹ thuật và công nghệ sản xuất .............................. 55 3.2.4. Tình hình tiêu thụ và chế biến ............................................................. 55 3.2.5. Các cơ chế, chính sách đã áp dụng trên địa bàn huyện ........................ 56 3.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất của cây cam sành ........................................ 57 3.3.1. Tình hình đầu tư trong sản xuất cam sành ........................................... 57 3.3.2. Kết quả và thu nhập từ sản xuất kinh doanh cam sành ........................ 62 3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam Sành .................................. 64 3.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam Sành các nhóm hộ .......... 64 3.4.2. So sánh HQKT sản xuất cam sành và cam chanh của huyện ............... 65 3.4.3. Hiệu quả xã hội và môi trường từ sản xuất cam sành của huyện ......... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 3.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả, HQKT sản xuất cam sành của hộ nông dân tại huyện Hàm Yên.............................................................. 69 3.5.1. Trình độ văn hóa của chủ hộ ............................................................... 69 3.5.2. Mức bón phân chuồng ........................................................................ 71 3.5.3. Mức bón phân đạm ............................................................................. 73 3.5.4. Mức bón phân lân ............................................................................... 75 3.5.5. Mức bón phân Kali ............................................................................. 76 3.5.6. Sự tiếp cận khoa học kỹ thuật ............................................................. 78 3.6. Những thuận lợi khó khăn trong quá trình sản xuất và nâng cao HQKT của cam sành tại huyện Hàm Yên ........................................... 79 3.6.1. Những thuận lợi .................................................................................. 79 3.6.2. Những khó khăn ................................................................................. 81 3.7. Đánh giá chung về tình hình sản xuất và nâng cao HQKT sản xuất cam sành tại huyện Hàm Yên ............................................................. 84 3.7.1. Những mặt đạt được ........................................................................... 84 3.7.2. Những mặt còn hạn chế ...................................................................... 85 3.7.3. Nguyên nhân ............................................................................................... 86 Chương 4. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAM SÀNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN .................................................................................... 88 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. ................ 88 4.2. Giải pháp nâng cao HQKT sản xuất cam sành ở huyện Hàm Yên .......... 91 4.2.1. Giải pháp về thị trường tiêu thụ cam sành ........................................... 91 4.2.2. Giải pháp mở rộng diện tích, thâm canh và tăng năng suất.................. 92 4.2.3. Giải pháp tăng cường vốn đầu tư cho hộ sản xuất cây cam sành ......... 95 4.2.4. Giải pháp ứng dụng kỹ thuật mới trong sản xuất ................................. 95 4.2.5. Các giải pháp về nhân lực nhằm nâng cao HQKT sản xuất cây cam sành...... 97 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi 4.2.6. Các giải pháp về công tác giữ vững thương hiệu Cam Sành Hàm Yên nhằm nâng cao HQKT sản xuất cây cam sành............................. 99 4.2.7. Vận dụng tốt các chính sách của Đảng và Nhà nước trong việc nâng cao HQKT của sản xuất cây cam sành ..................................... 100 4.3. Kiến nghị ............................................................................................. 101 4.3.1. Đối với huyện Hàm Yên ................................................................... 101 4.3.2. Đối với hộ nông dân trồng cam ......................................................... 101 KẾT LUẬN ............................................................................................... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 105 PHỤ LỤC .................................................................................................. 108 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ bq Tốc độ phát triển bình quân Ih Tốc độ phát triển liên hoàn BVTV Bảo vệ thực vật CN Công nghiệp CP Chi phí DT Diện tích ĐV Đơn vị FAO Tổ chức nông lương thực thế giới GT Gia tăng HQKT Hiệu quả kinh tế HTX Hợp tác xã KTCB Kiến thiết cơ bản KTQD Kinh tế quốc dân LĐ Lao động NXB Nhà xuất bản SL Sản lượng SX Sản xuất TB Trung bình TBKT Tiến độ kỹ thuật TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản XHCN Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Sản lượng cam của 10 nước sản xuất nhiều nhất thế giới năm 2014 ................................................................................... 23 Bảng 1.2. Sản lượng cam thế giới qua các thời kỳ ...................................... 24 Bảng 1.3. Tình hình xuất nhập khẩu cam trên thế giới năm 2014................ 24 Bảng 1.4. HQKT (lãi) của một số cây ăn quả chính so với cây lương thực, thực phẩm (ở Ấn Độ) .................................................................... 26 Bảng 2.1. Đặc điểm cơ bản của 2 xã nghiên cứu năm 2014 ........................ 33 Bảng 2.2. Số lượng mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu của huyện năm 2014 .............................................................................. 34 Bảng 3.1. Nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm không khí năm 2014 của huyện Hàm Yên .................................................................................... 42 Bảng 3.2. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai của huyện Hàm Yên năm 2014 .................................................................................... 45 Bảng 3.3. Cơ cấu tổng sản phẩm của huyện Hàm Yên giai đoạn 2012-2014....... 46 Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong thời kỳ 2011-2020 huyện Hàm Yên.............................................. 47 Bảng 3.5. Tình hình dân số và lao động của huyện Hàm Yên năm 2014 ..... 49 Bảng 3.6. Diện tích, năng suất và sản lượng cam sành năm 2010 và 2014 của huyện Hàm Yên........................................................... 51 Bảng 3.7. Năng suất và sản lượng bình quân cho hộ sản xuất cam sành ..... 53 Bảng 3.8. Chi phí sản xuất 1ha cam Sành thời kì kiến thiết cơ bản ................ 58 Bảng 3.9. Tình hình đầu tư chi phí hàng năm cho sản xuất 1 ha cam Sành trong các hộ điều tra (cam từ 4 - 10 năm tuổi)................................ 61 Bảng 3.10. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cam Sành của các nhóm hộ điều tra (tính trên 1ha cam cho thu hoạch). ........................................... 63 Bảng 3.11. HQKT sản xuất cây cam Sành các hộ năm 2014 .......................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ix Bảng 3.12. So sánh kết quả, HQKT của sản xuất cam sành và cam chanh tại huyện Hàm Yên năm 2014 (tính trên 1ha trồng trọt) .............. 66 Bảng 3.13. Phân tích ảnh hưởng trình độ văn hóa của chủ hộ đến HQKT sản xuất cam sành ....................................................................... 70 Bảng 3.14. Phân tích ảnh hưởng của mức bón phân chuồng đến HQKT sản xuất cam sành ....................................................................... 72 Bảng 3.15. Phân tích ảnh hưởng của mức bón phân đạm đến HQKT sản xuất cam sành ............................................................................. 74 Bảng 3.16. Phân tích ảnh hưởng của mức bón phân lân đến HQKT sản xuất cam sành ............................................................................. 75 Bảng 3.17. Phân tích ảnh hưởng của mức bón phân Kali đến HQKT sản xuất cam sành ............................................................................. 77 Bảng 3.18. Phân tích ảnh hưởng của tiếp cận khoa học kỹ thuật đến HQKT sản xuất cam sành ........................................................... 78 Bảng 3.19. Đánh giá SWOT cho sản xuất cây cam Sành của nhóm hộ giàu ...... 82 Bảng 3.20. Đánh giá SWOT cho sản xuất cây cam Sành của nhóm hộ khá ..... 83 Bảng 3.21. Đánh giá SWOT về sản xuất cây cam Sành của nhóm hộ trung bình .... 84 Bảng 4.1. Mức phân bón cho cam sành theo tuổi cây ................................. 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Phát triển kinh tế sản xuất cam sành cũng như bất kỳ ngành sản xuất kinh doanh nào, muốn tồn tại và phát triển, đứng vững trên thương trường thì vấn đề hiệu quả kinh tế (HQKT) phải được đặt lên hàng đầu. Qua mỗi thời kỳ sản xuất kinh doanh phải phân tích tìm ra những thuận lợi, khó khăn những vấn đề còn tồn tại, từ đó có được hướng khắc phục tổ chức sản xuất, trong chu kỳ sản xuất sao cho mang lại HQKT cao nhất. Cùng với xu thế phát triển nông nghiệp hàng hoá hội nhập một yêu cầu bức thiết với nền nông nghiệp nước ta cần phải đa dạng các sản phẩm cây trồng, thay đổi cơ cấu cây trồng theo hướng tăng tỷ trọng các cây trồng có HQKT cao, để làm sao cùng với diện tích đó nhưng có thể mang lại HQKT gấp rất nhiều lần. Do đó, ngành trồng trọt không thể thiếu việc phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất cây ăn quả nói chung và cây cam sành nói riêng theo thế mạnh của từng vùng. Cây ăn quả nói chung và cây cam sành nói riêng là loại cây trồng có giá trị kinh tế và dinh dưỡng cao, đang được xem là đối tượng quan trọng nhằm chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp. Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế nước ta thì mục tiêu ăn no không còn là vấn đề lớn; mà vấn đề ăn ngon, đảm bảo sức khoẻ đang là vấn đề quan tâm của người tiêu dùng. Vì vậy, các sản phẩm về quả ngày càng được sử dụng nhiều trong các bữa ăn của các gia đình. Với một nước có dân số lớn như nước ta thì nhu cầu về cả số lượng, chủng loại quả là rất lớn. Đặc biệt là các loại quả có chất lượng cao như cam sành (trong các loại cây ăn quả có múi thì giá trị hàng hoá của cam sành cao hơn). Quả cam sành rất dễ nhận ra nhờ lớp vỏ dày, sần sùi giống bề mặt mảnh sành, và thường có màu lục nhạt (khi chín có sắc cam), các múi thịt có màu cam, thịt trái nhiều nước, hương vị chua ngọt, trọng lượng khá 275 gram/trái. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 Chu kỳ khai thác 10- 15 năm, phù hợp ăn tươi, chế biến và tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Điều đó đã đặt ra cho ngành sản xuất hoa quả của nước ta phải phát triển mạnh hơn, không những chỉ nhằm phục vụ nhu cầu trong nước mà còn phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. Quả cam sành dùng để ăn tươi, làm mứt, chế biến đồ hộp giải khát. Sản phẩm cam sành còn được dùng nhiều trong y học cổ truyền, trong công nghiệp thực phẩm, hoá mỹ phẩm... Chính từ yêu cầu đó việc phát triển cây cam sành nhằm phát huy lợi thế so sánh của từng vùng đang được sự quan tâm chú trọng đặc biệt của các địa phương. Hàm Yên là một huyện miền núi của tỉnh Tuyên Quang, có nhiều thuận lợi trong phát triển kinh tế lâm nghiệp, chăn nuôi và trồng trọt, có vùng nguyên liệu giấy chiếm diện tích lớn của tỉnh Tuyên Quang; huyện có 51.727,2ha đất lâm nghiệp, thích hợp với các loại cây công nghiệp như cây keo, cây chè, cây mía và cây ăn quả, nhất là cây cam sành. Năm 2007, huyện đã xây dựng thành công thương hiệu Cam sành Hàm Yên. Năm 2012, sản phẩm Cam sành Hàm Yên được bình chọn là 1 trong 50 trái cây đặc sản Việt Nam, nhờ đó Cam sành Hàm Yên tiếp tục được người tiêu dùng trong và ngoài nước tin cậy. Năm 2013 Cam sành Hàm Yên được bình chọn trong Top 10 Thương hiệu - Nhãn hiệu nổi tiếng; gần đây nhất vào ngày 17/5/2014 được tôn vinh là một trong những sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu năm 2014. Tuy nhiên quá trình phát triển cây cam nói chung và cây cam sành nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế về giống, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, thị trường tiêu thụ và cơ sở hạ tầng. Để phát huy thế mạnh về điều kiện đất đai, khí hậu, tận dụng tiềm năng, cơ hội thị trường; khắc phục những hạn chế trong quá trình phát triển và giữ vững Thương hiệu cam sành Hàm Yên tôi đã tiến hành nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang” với mong muốn sẽ là cơ sở để góp phần đánh giá đúng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 thực trạng, HQKT và thấy rõ được các tồn tại để từ đó đề ra các giải pháp phát triển sản xuất, tiêu thụ cam sành hợp lý mang lại HQKT cao hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu và đánh giá HQKT sản xuất cam sành trên cơ sở thực tiễn tại Hàm Yên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT sản xuất cam sành, góp phần cải thiện và nâng cao đời sống cho người dân, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn về HQKT sản xuất cam sành. - Đánh giá thực trạng và phân tích yếu tố ảnh hưởng đến HQKT sản xuất cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên. - Đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT sản xuất cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về HQKT trong sản xuất cam sành của các hộ, các xã đại diện trồng cam sành tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tiến hành thu thập số liệu tại 2 xã Phù Lưu và Yên Thuận, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. Là các xã có diện tích trồng cây cam sành lớn nhất huyện. - Về thời gian: Thu thập những số liệu và thông tin cần thiết phục vụ cho luận văn từ các tài liệu đã công bố trong những năm gần đây, các số liệu thống kê của huyện từ nãm 2012-2014 và số liệu điều tra các hộ sản xuất cam sành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 năm 2014. Thời gian thực hiện từ 25/1/2014-25/1/2015. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu tham khảo giúp huyện Hàm Yên xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển nâng cao HQKT sản xuất cam sành. Luận văn nghiên cứu tương đối toàn diện về hệ thống, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình sản xuất cam sành tại huyện Hàm Yên và đối với các địa phương có điều kiện tương tự. Đánh giá một cách tương đối về HQKT sản xuất cam sành. Phân tích được sự ảnh hưởng của các nhân tố: trình độ học vấn của chủ hộ, lượng phân bón, khoa học kỹ thuật tới HQKT sản xuất cam sành. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành. Chương 2: Địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương 4: Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAM SÀNH 1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành 1.1.1 Quan niệm về hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế (HQKT) là một phạm trù kinh tế chung nhất liên quan trực tiếp với nền sản xuất hàng hóa và với tất cả các phạm trù và quy luật kinh tế khác. HQKT là mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh tế, bởi xác định đúng HQKT là một trong những căn cứ quan trọng để lựa chọn chiến lược sản xuất, chiến lược phát triển cây trồng. Thông qua HQKT ta mới thấy rõ thực chất kết quả của hoạt động sản xuất. HQKT của sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí, có nghĩa là càng tăng một đơn vị hữu ích trên một đơn vị chi phí càng có hiệu quả. HQKT là một trong những thước đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý sản xuất, mức độ sử dụng có hiệu quả tài nguyên khan hiếm vào mục đích sản xuất và phục vụ lợi ích con người, mặt khác HQKT còn phản ánh sự tồn tại và phát triển của xã hội nói chung và từng doanh nghiệp nói riêng. Với ý nghĩa đó khi đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng ngành, từng doanh nghiệp và từng thành phần kinh tế khác nhau không chỉ xem xét đánh giá một chiều về số lượng sản phẩm sản xuất ra mà còn phải đánh giá chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu HQKT. Nâng cao HQKT là sự đòi hỏi mang tính tất yếu khách quan của hầu hết các phương thức sản xuất xã hội. Xuất phát từ thực tiễn của sản xuất, của đời sống xã hội đã xuất hiện phạm trù về HQKT. Từ năm 1878, Sapodonicop và nhiều nhà kinh tế, nhà khoa học đã tổ chức tranh luận về vấn đề HQKT, song cho đến năm 1910 mới có văn bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 pháp quy đánh giá HQKT của vốn đầu tư cơ bản. Từ đó đến nay khái niệm này đã và đang được quan tâm nghiên cứu và là một bộ phận quan trọng của kinh tế học trong nền kinh tế thị trường. Bàn về khái niệm HQKT, các nhà kinh tế ở nhiều nước, nhiều lĩnh vực có những quan điểm khác nhau, có thể tóm tắt thành các quan điểm hệ thống như sau: - Hệ thống quan điểm thứ nhất cho rằng: HQKT được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và các chi phí bỏ ra (các nguồn nhân tài, vật lực…) để đạt được kết quả đó (Hệ thống quan điểm này phản ánh HQKT trong trạng thái tĩnh). HQKT = K/C Trong đó: K là kết quả sản xuất C là chi phí sản xuất Đại diện cho hệ thống quan điểm này, Culicop cho rằng: "Hiệu quả sản xuất là kết quả của một nền sản xuất nhất định, chúng ta sẽ so sánh kết quả với chi phí cần thiết để đạt kết quả đó. Khi lấy tổng sản phẩm chia cho vốn sản xuất chúng ta được hiệu suất vốn, tổng sản phẩm chia cho vật tư được hiệu suất vật tư, tổng sản phẩm chia cho số dư lao động được hiệu suất lao động". Với cách tính này chỉ rõ được mức độ hiệu quả của sử dụng các nguồn lực sản xuất khác nhau, từ đó so sánh được HQKT của các quy mô sản xuất khác nhau. Nhược điểm của cách đánh giá này là không thể hiện được quy mô của HQKT nói chung. Ở Việt Nam một số tác giả như Trần Văn Đức (1993) cho rằng: "HQKT được xem xét trong mối tương quan giữa một bên là kết quả thu được và một bên là chi phí bỏ ra". - Hệ thống quan điểm thứ hai cho rằng: HQKT được đo bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất đạt được và lượng chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. HQKT = K - C Tác giả Đỗ Thịnh (1988) cũng cho rằng: "Thông thường hiệu quả được biểu hiện như một hiệu số giữa kết quả và chi phí… tuy nhiên trong thực tế có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 nhiều trường hợp không thực hiện được phép trừ, hoặc phép trừ không có ý nghĩa. Do vậy, nói một cách linh hoạt hơn nên hiểu hiệu quả là một kết quả tốt phù hợp mong muốn". - Hệ thống quan điểm thứ ba xem xét HQKT trong phần biến động giữa chi phí và kết quả sản xuất. Theo quan điểm này, HQKT biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ tỷ lệ giữa kết quả bổ sung và chi phí bổ sung. Một số ý kiến chú ý đến quan hệ tỷ lệ giữa mức độ tăng trưởng kết quả sản xuất với mức độ tăng trưởng chi phí của nền sản xuất xã hội: HQKT = K/C Trong đó: K là phần tăng thêm của kết quả sản xuất C là phần tăng thêm của chi phí sản xuất Đây là cách đánh giá có ưu thế khi xem xét HQKT của đầu tư theo chiều sâu hoặc trong việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, tức là nghiên cứu hiệu quả của phần chi phí đầu tư tăng thêm. Hạn chế của cách đánh giá này là không xét đến HQKT của tổng chi phí bỏ ra. - Một khái niệm cơ bản nữa bàn về hiệu quả được các tác giả: Đỗ Kim Chung, Phạm Vân Đình, Trần Văn Đức, Quyền Đình Hà (1997) thống nhất là cần phân biệt rõ 3 khái niệm cơ bản về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu quả kinh tế. + Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào. Hiệu quả kỹ thuật được áp dụng phổ biến trong kinh tế vi mô để xem xét tình hình sử dụng nguồn lực cụ thể, nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. + Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí thêm về đầu vào hay nguồn lực. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 + Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nhìn chung, các quan điểm trên đều đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh theo tiêu chí chất lượng nhất định, nhưng hạn chế và bản chất xã hội, mà chỉ mói dừng lại xem xét trong phạm vi một doanh nghiệp, một đơn vị sản xuất kinh doanh mang tính chất trực tiếp, chưa gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích xã hội, chưa giải quyết tốt mối quan hệ biến chứng giữa kinh tế và xã hội. Nếu chỉ đánh giá HQKT ở khía cạnh lợi nhuận thuần túy (kết quả sản xuất trừ chi phí) thì chưa xác định được năng suất lao động xã hội và so sánh khả năng cung cấp vật chất (sản phẩm) cho xã hội của những cơ sở sản xuất đạt được hiệu số của kết quả sản xuất trừ chi phí như nhau. Tuy nhiên nếu tập trung vào các chỉ tiêu tỷ số giữa kết quả sản xuất với chi phí hoặc vật tư và lao động thì lại chưa toàn diện bởi lẽ chỉ tiêu này chưa phân tích được sự tác động, ảnh hưởng của các yếu tố nguồn lực tự nhiên (đất đai, khí hậu, thời tiết…). Hai cơ sở sản xuất đạt được tỷ số trên như nhau, nhưng ở không gian và thời gian khác nhau thì tác động của nguồn lực tự nhiên là khác nhau và như vậy HQKT cũng sẽ không giống nhau. Với quan điểm xem xét HQKT chỉ ở phần kết quả sản xuất đạt được luôn là hệ quả của cả chi phí có sẵn (chi phí nền) cộng chi phí bổ sung. Ở các mức chi phí nền khác nhau thì hiệu quả của chi phí bổ sung sẽ khác nhau. Tính biện chứng thống nhất của các sự vật và hiện tượng đòi hỏi khi nghiên cứu phải đảm bảo trong chừng mực nhất định sự tương ứng đó, nếu không sẽ dẫn đến kết luận sai khác với sự vận động vốn có của nó. Ở nước ta, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, hoạt động kinh tế của mỗi doanh nghiệp, mỗi cơ sở sản xuất không chỉ nhằm vào tăng hiệu quả và các lợi ích kinh tế của mình, mà còn phải phù hợp với yêu cầu của xã hội và đảm bảo các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 lợi ích chung bởi các định hướng, chuẩn mực được Nhà nước thực hiện điều chỉnh. Như vậy khái niệm về HQKT cần được bổ sung và mở rộng. Từ những quan điểm trên, xuất phát từ lý luận thực tiễn có thể nói: "HQKT là phạm trù kinh tế xã hội phản ánh các hoạt động kinh tế trong một phương thức sản xuất nhất định, không những nó phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa sự tăng trưởng của kết quả sản xuất với việc sử dụng hợp lý các nguồn lực của doanh nghiệp, của xã hội thông qua mức đầu tư chi phí mà còn mang lại lợi ích cho xã hội". 1.1.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế Với một lượng dự trữ tài nguyên nhất định muốn tạo được khối lượng sản phẩm lớn nhất là mục tiêu của các nhà sản xuất và quản lý. Nói cách khác là ở một mức sản xuất nhất định cần phải làm thế nào để có chi phí tài nguyên và lao động thấp nhất. Điều đó cho thấy quá trình sản xuất là sự liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra, là sự biểu hiện kết quả của các mối quan hệ thể hiện tính hiệu quả của sản xuất. Hoạt động sản xuất kinh doanh của từng ngành, từng doanh nghiệp được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu có thể lượng hóa được nhưng bên cạnh đó còn có những vấn đề không thể lượng hóa được mà chỉ đánh giá mang tính chất định tính như an sinh xã hội, vấn đề môi trường sinh thái… Đánh giá đúng đắn HQKT của hoạt động sản xuất kinh doanh phải xuất phát từ nội dung và bản chất của nó, vấn đề này phụ thuộc vào bản chất chế độ chính trị xã hội mà trực tiếp tác động là quy luật kinh tế cơ bản. Trong các nước tư bản phát triển, nền kinh tế thị trường chịu sự tác động mãnh liệt của quy luật giá trị thặng dư (quy luật kinh tế cơ bản). Sự chi phối này buộc các nhà sản xuất kinh doanh coi lợi nhuận tối đa là mục tiêu hàng đầu, là lẽ "sống còn" của doanh nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn