Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
lượt xem 10
download
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014-2016, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH VÕ THỊ HỒNG LINH ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN- 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH VÕ THỊ HỒNG LINH ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số:60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương THÁI NGUYÊN- 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017 Tác giả Võ Thị Hồng Linh
- ii LỜI CẢM ƠN Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu tại BIDV chi nhánh Phú Thọ, em đã nỗ lực, cố gắng vận dụng những kiến thức đã được học trong nhà trường để hoàn thành luận văn với tên đề tài:“Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ”. Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã truyền đạt những tri thức bổ ích, tạo điều kiện giúp đỡ trong thời gian em học tập tại trường. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên BIDV chi nhánh Phú Thọ đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, giúp em hoàn thành luận văn đúng thời hạn quy định của nhà trường. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương, người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017 Tác giả Võ Thị Hồng Linh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........... 5 1.1. Cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt...................................... 5 1.1.1. Khái niệm về tiền mặt, thanh toán không dùng tiền mặt ........................ 5 1.1.2.Đặc điểmcủa thanh toán không dùng tiền mặt tại NHTM ....................... 6 1.1.3.Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại NHTM ..................... 8 1.1.4.Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt tại NHTM ........................ 16 1.1.5. Nội dung đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại NHTM .... 19 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh toán không dùng tiền mặt ................. 20 1.2. Cơ sở thực tiễn về thanh toán không dùng tiền mặt ................................ 23 1.2.1. Kinh nghiệm đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietinbank chi nhánh Hải Dương .............................................................. 23 1.2.2.Kinh nghiệm đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại AgriBank chi nhánh Thanh Hóa ...................................................................................... 25 1.2.3. Bài học kinh nghiệm đốivới BIDV chi nhánh Phú Thọ........................ 28
- iv Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 30 2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 33 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 33 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 35 Chương 3: THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNGTIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ............................ 36 3.1. Giới thiệu về BIDV chi nhánh Phú Thọ .................................................. 36 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 36 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Phú Thọ ...................................... 37 3.1.3.Mạng lưới, địa bàn hoạt độngcủa BIDV chi nhánh Phú Thọ ................ 40 3.1.4. Tình hình lao động tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ................................. 40 3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Phú Thọ ............. 42 3.2. Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ..... 44 3.2.1. Thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, ngân hàng Nhà nước về đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt ....................................... 44 3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền thanh toán không dùng tiền mặt đến người dân .................................................................................................. 47 3.2.3. Kết quả thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 .............................................................. 49 3.2.4. Kết quả lấy ý kiến phản hồi của khách hàng khi sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ .............. 65 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ .......................................................................................... 69 3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 69
- v 3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 72 3.4. Đánh giá thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 73 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 73 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................................... 74 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ................................................................................................... 76 4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ đến năm 2020 ............................................................ 76 4.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ đến năm 2020 ................................................................................ 76 4.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ đến năm 2020 ................................................................................ 76 4.2. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của BIDV chi nhánh Phú Thọ đến năm 2020 ................................... 78 4.2.1. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của BIDV chi nhánh Phú Thọ đến năm 2020 ........................................................ 78 4.2.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của BIDV chi nhánh Phú Thọ đến năm 2020 ........................................................ 78 4.3. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ................................................................................ 79 4.3.1. Duy trì và mở rộng hoạt động liên kết với các cơ quan, đơn vị để trả lương qua tài khoản ngân hàng .................................................................. 79 4.3.2. Thay đổ i thói quen và nhận thức của người dân về hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ................................................................................ 82
- vi 4.3.3. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ................................................................................................... 84 4.3.4. Mở rộng mạng lưới và nâng cao chất lượng phục vụ của máy ATM và máy POS ........................................................................................... 85 4.3.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực đáp ứng yêu cầu thực hiện các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ................................................... 87 4.3.6. Hiêṇ đa ̣i hoá công nghê ̣ và các hệ thống thanh toán ............................. 88 4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 89 4.4.1. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ...................................................... 89 4.4.2. Kiến nghị với BIDV .............................................................................. 89 KẾT LUẬN .................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92
- vii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT DẠNG VIẾT TẮT DẠNG ĐẦY ĐỦ 1 CP Chính phủ 2 CT Chỉ thị 3 ĐVT Đơn vị tính 4 KDTM Không dùng tiền mặt 5 NĐ Nghị định 6 NHNN Ngân hàng nhà nước 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 QĐ Quyết định 9 TT Thông tư 10 TTg Thủ tướng chính phủ 11 UNC Ủy nhiệm chi 12 UNT Ủy nhiệm thu
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình lao động tại BIDV chi nhánh Phú Thọ .......................... 40 Bảng 3.2: Kết quả một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016 ............................................ 42 Bảng 3.3: Kết quả thu dịch vụ của BIDV chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................................... 43 Bảng 3.4: Giá trị thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 ......................................................... 49 Bảng 3.5: Giá trị thanh toán không dùng tiền mặt bằng chứng từ giấy và chứng từ điện tử .............................................................................. 50 Bảng 3.6: Giá trị thanh toán không dùng tiền mặt chia theo hệ thống thanh toán ........................................................................................ 51 Bảng 3.7: Giá trị thanh toán không dùng tiền mặt chia theo các hình thức thanh toán ........................................................................................ 53 Bảng 3.8: Giá trịgiao dịch thanh toán trên tổng giá trị giao dịch bằng Séc .... 57 Bảng 3.9: Giá trị thanh toán không dùng tiền mặt bằng hình thức thư tín dụng ................................................................................................. 58 Bảng 3.10: Số lượng thẻ thanh toán được phát hành tại BIDV chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 ......................................................... 60 Bảng 3.11: Số lượng thẻ thanh toán được phát hành bởi các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............................................ 61 Bảng 3.12: Quy mô lắp đặt máy ATM, POS tại BIDVchi nhánh Phú Thọ .... 62 Bảng 3.13: Số lượng lắp đặt máy ATM, POS của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............................................ 63 Bảng 3.14: Doanh số thanh toán thẻ tại BIDV chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 .............................................................................. 64
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm chi của hai chủ thể thanh toán cùng hệ thống ngân hàng .......................................................... 8 Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm chi của hai chủ thể thanh toán khác hệ thống ngân hàng........................................................... 9 Sơ đồ 1.3. Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm thu của hai chủ thể thanh toán cùng hệ thống ngân hàng ........................................................ 10 Sơ đồ 1.4. Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm thu của hai chủ thể thanh toán khác hệ thống ngân hàng......................................................... 10 Sơ đồ 1.5. Quy trình thanh toán bằng séc của hai chủ thể thanh toán cùng hệ thống ngân hàng ......................................................................... 12 Sơ đồ 1.6. Quy trình thanh toán bằng séc của hai chủ thể thanh toán khác hệ thống ngân hàng ......................................................................... 12 Sơ đồ 1.7. Quy trình thanh toán bằng thẻ thanh toán ngân hàng .................... 13 Sơ đồ 1.8. Quy trình thanh toán bằng thư tín dụng ......................................... 15 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Phú Thọ .............................. 37 Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt chia theo hệ thống thanh toán ........................................................................................ 52 Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt chia theo các hình thức thanh toán ................................................................................ 54 Biểu đồ 3.3: Thị phần thẻ thanh toán của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 ..................................... 61
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lịch sử ra đời, sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa cũng đồng thời gắn liền với sự ra đời và phát triển của tiền tệ. Từ cổ xưa đến cách đây vài trăm năm, các kim loại quý như vàng, bạc được coi như một phương tiện trao đổi trong xã hội trừ xã hội sơ khai nhất. Vấn đề đặt ra với một hệ thống thanh toán hoàn toàn dựa vào kim loại quý thì việc vận chuyển từ nơi này đến nơi khác rất khó khăn. Sự phát triển tiếp theo của hệ thống thanh toán là đồng tiền giấy, đồng tiền giấy có lợi hơn hẳn so với đồng tiền kim loại ở chỗ nó nhẹ hơn rất nhiều, việc cầm theo nó cũng dễ dàng hơn, nhưng vấn đề đặt ra khi công nghệ in ấn tiền phát triển tiên tiến thì tệ nạn in tiền giả cũng phát triền theo, chi phí in tiền, vận chuyển và bảo quản tiền rất tốn kém. Mặt khác,cả hai loại tiền này nổi lên một số yếu điểm đó là dễ bị lấy cắp, tốn thời gian vận chuyển, chi phí bảo quản in ấn cao.Để khắc phục khó khăn này, một bước tiến mới của hệ thống thanh toán đã xuất hiện với hoạt động Ngân hàng hiện đại đó là thanh toán không dùng tiền mặt. Thành lập ngày 27 tháng 5 năm 1957,trải qua gần 60 năm xây dựng và trưởng thành,Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ(BIDV chi nhánh Phú Thọ) được đánh giá là một trong những ngân hàng thương mại lớn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Cùng chung với xu hướng trên thế giới và trong nước, hiện nay BIDV chi nhánh Phú Thọ đang triển khai nhiều loại hình thanh toán không dùng tiền mặt như séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thẻ thanh toán và các loại hình thanh toán không dùng tiền mặt khác như thanh toán online trên các website bán hàng, mua vé máy bay giảm giá; dịch vụ Internet Banking để thanh toán tiền điện, cước viễn thông, chuyển tiền trong và ngoài hệ thống BIDV, chuyển tiền 24/24h; dịch vụ Smart Banking dùng trên điện thoại thông minh,sử dụng tương tự như Internet Banking;thanh toán qua máy POS để thanh toán tại các cửa hàng,
- 2 trung tâm thương mại, siêu thị;dịch vụ Bank Plus để chuyển tiền trong hệ thống, thanh toán cước viễn thông. Tuy nhiên, khi triển khai các loại hình thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ còn gặp một số khó khăn, hạn chế như đại bộ phận dân cư đều dùng tiền mặt do thói quen, chỉ một số bộ phận cán bộ cơ quan, tầng lớp trí thức dùng thẻ thanh toán, thanh toán điện tử; Một sốmáy POS của Ngân hàng có triển khai gửi đến các đại lý, cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị nhưng do doanh số không cao nên đã thu hồi về. Bên cạnh đó, máy POS tại BIDV vẫn còn có dây, một số ngân hàng trên địa bàn đã dùng loại không dây, tạo sự tiện lợi cho người dùng và đại lý đăng ký sử dụng; Kênh quảng cáo về thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng tại địa bàn chưa được quan tâm đúng mức, người dân đại đa số chưa biết đến hình thức thanh toán này; Thời gian gần đây xảy ra việc chủ tài khoản tự dưng mất tiền liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt làm cho người dân giảm độ tin tưởng vào ngân hàng và thanh toán online ở 1 số website; Lãi suất của thẻ tín dụng ghi nợ còn cao, do đó làm hạn chế người dùng thanh toán. Vậy, làm thế nào để nhiều người dân biết đến loại hình thanh toán không dùng tiền mặt? Làm thế nào để nâng cao hiệu quả của loại hình thanh toán này? Làm thế nào để loại hình thanh toán này có thể cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh? Xuất phát từ các lý do trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:“Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014-2016, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới.
- 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt độngthanh toán không dùng tiền mặt. - Đánh giá thực trạng vàphân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014-2016. - Phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014-2016. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014-2016. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: luận văn tiến hành nghiên cứu tại BIDV chi nhánh Phú Thọ. - Phạm vi về thời gian: luận văn sử dụng số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2014-2016để phân tích thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ. - Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014-2016. 4. Đóng góp của luận văn Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt đang là xu hướng phát triển không thể thiếu trong thời đại ngày nay. Hoạt động này khi được triển khai vừa đem lại lợi ích cho nền kinh tế, vừa đem lại lợi ích cho ngân hàng và các
- 4 chủ thể sử dụng các loại hình thanh toán không dùng tiền mặt. Luận văn là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV chi nhánh Phú Thọ. Luận văn là tài liệu tham khảo để BIDV chi nhánh Phú Thọ đưa ra các giải pháp thúc đẩy hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thanh toán không dùng tiền mặt. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3:Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ. Chương 4: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.1. Khái niệm về tiền mặt, thanh toán không dùng tiền mặt - Khái niệm về tiền mặt Theo từ điển Kinh tế học, tiền mặt theo nghĩa hẹp là tiền do ngân hàng Trung ương phát hành ra và nằm trong tay công chúng hay ngoài hệ thống ngân hàng. Còn theo nghĩa rộng nhất thì tiền mặt được hiểu là những thứ có thể sử dụng trực tiếp để thanh toán các giao dịch và bao gồm cả tiền gửi ngân hàng. Dựa trên mục tiêu nghiên cứu của luận văn, tác giả sử dụng khái niệm sau: “Tiền mặt là hình thức tiền tệ, theo đó trong thời gian giao dịch, chức năng lưu thông và cất trữ giá trị được thực hiện mà không cần sự tham gia của các định chế tài chính trung gian đặc thù” [5]. - Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt Khi nền kinh tế ngày một phát triển với tốc độ cao cả về chất lượng và số lượng thì việc thanh toán bằng tiền mặt không còn đủ khả năng đáp ứng được những nhu cầu thanh toán của toàn bộ nền kinh tế. Việc thanh toán bằng tiền mặt đã bộc lộ một số hạn chế nhất định. Trước hết là việc thanh toán bằng tiền mặt có độ an toàn không cao. Với khối lượng hàng hóa, dịch vụ giao dịch lớn thì việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt sẽ không an toàn, không thuận tiện cho cả người chi trả và người thụ hưởng. Thứ hai là Ngân hàng Nhà nước phải bỏ ra chi phí rất lớn để in ấn, vận chuyển và bảo quản tiền mặt. Ngoài ra, một hạn chế quan trọng của việc thanh toán bằng tiền mặt nữa là thanh toán bằng tiền mặt làm giảm khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, trong khi nền kinh tế luôn có nhu cầu về tiền mặt để thanh toán chi tiêu gây sức ép giả tạo về sự khan hiếm tiền mặt trong nền kinh tế, làm cho giá cả có khả năng tăng cao gây khó khăn cho Ngân hàng Nhà nước trong việc điều tiết chính sách tiền tệ. Từ thực tế
- 6 khách quan trên đòi hỏi phải có sự ra đời của một phương thức thanh toán khác tiên tiến hơn, hiện đại hơn đó là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Thanh toán không dùng tiền mặt được hiểu như sau:“Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán thông qua vai trò trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”[16]. 1.1.2.Đặc điểmcủa thanh toán không dùng tiền mặt tại NHTM - Thanh toán không dùng tiền mặt sử dụng tiền ghi sổ hay còn gọi là bút tệ.Đây là đặc điểm cơ bản nhất của thanh toán không dùng tiền mặt. Việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người phải trả sang tài khoản tiền gửi của người thụ hưởng tại ngân hàng. Do đó, để tiến hành thanh toán qua trung gian ngân hàng, các chủ thể tham gia thanh toán bắt buộc phải mở tài khoản tại ngân hàng. - Thanh toán không dùng tiền mặt có tính độc lập. Trong thanh toán không dùng tiền mặt sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian và thường không có sự ăn khớp nhau. Đây là đặc điểm quan trọng và nổi bật nhất của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Trong thanh toán không dùng tiền mặt, vật trung gian trao đổi không xuất hiện như trong hình thức thanh toán dùng tiền mặt theo kiểu H-T- H mà chỉ xuất hiện dưới dạng tiền kế toán hay tiền ghi sổ và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán. - Thanh toán không dùng tiền mặt, mỗi khoản thanh toán ít nhất phải có ba bên tham gia là người trả tiền, người nhận tiền và trung gia thanh toán. + Người trả tiền có thể là người mua hàng, người nhận dịch vụ, người nộp thuế, trả nợ hoặc người chuyển nhượng một khoản tiền nào đó. Người trả tiền đóng vai trò quyết định trong quá trình thanh toán. Người trả tiền có trách nhiệm trả đúng hạn các khoản tiền phải trả, tôn trọng những thủ tục cần thiết như lập,
- 7 nộp chứng từ thanh toán theo mẫu và theo những thời hạn quy định hoặc theo các thỏa thuận trước. Người trả tiền có quyền từ chối thanh toán nếu các chủ thể khác vi phạm các cam kết hay những quy định thỏa thuận giữa các bên. + Người nhận tiền (người thụ hưởng) là người được hưởng một khoản tiền nào đó do đã giao hàng, cung ứng dịch vụ, hoặc do luật định, do thiện chí của người khác. Nếu người thụ hưởng là người bán hàng hay cung ứng dịch vụ thì cơ sở để thanh toán là các giấy tờ liên quan đến giao nhận hàng và cung ứng dịch vụ. + Trung gian thanh toán là các ngân hàng thương mại. Đây là tổ chức cung ứng các dịch vụ thanh toán cho người trả tiền, người nhận tiền và hưởng lệ phí dịch vụ thanh toán. Các ngân hàng thương mại có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng làm các thủ tục thanh toán, giám sát khả năng chi trả của khách hàng, cung cấp đầy đủ và kịp thời các loại giấy tờ thanh toán cần thiết cho khách hàng theo chế độ quy định. Trong thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là người thực hiện các khoản thanh toán. Chỉ có ngân hàng, người quản lý tài khoản tiền gửi của các khách hàng mới được quyền trích chuyển những tài khoản này theo các nguyên tắc chuyên môn đặc thù như là một nghiệp vụ riêng của mình. Với nghiệp vụ này, ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán đối với các khách hàng của mình. - Khi tiến hành các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt phải sử dụng các chứng từ thanh toán riêng. Các chứng từ đógồm các lệnh thu, lệnh chi do chính người nhận tiền hay người trả tiền lập ra, có thể tạo lập dưới hình thức chứng từ giấy, chứng từ điện từ hoặc các loại chứng từ khác. Các chứng từ vừa là căn cứ trả tiền, vừa là cơ sở cho hạch toán kế toán của các chủ thể tham gia thanh toán. Với những đặc điểm nêu trên, thanh toán không dùng tiền mặt nếu được tổ chức và thực hiện tốt sẽ phát huy được tác dụng tích cực của nó. Trong tương lai, theo đà phát triển của xã hội và theo nhu cầu của thị trường,
- 8 thanh toán không dùng tiền mặt sẽ giữ một vị trí cực kỳ quan trọng trong việc lưu chuyển tiền tệ và trong thanh toán giá trị của nền kinh tế. 1.1.3.Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại NHTM 1.1.3.1.Ủy nhiệm chi Ủy nhiệm chi là một hình thức thanh toán khá phổ biến trong môi trường kinh tế các nước khi bắt đầu chuyển sang kinh tế thị trường. Việc chuyển nợ có uỷ quyền như các doanh nghiệp nhờ ngân hàng trả lương vào tài khoản của công nhân, việc nộp các loại phí bảo hiểm, trả tiền hàng hóa dịch vụ được cung cấp…Ủy nhiệm chi được sử dụng ngày một rộng rãivới các ưu thế nổi bật như an toàn, hiệu quả, thuận tiện. - Điều kiện áp dụng Ủy nhiệm chi được dùng để thanh toán các khoản tiền hàng, dịch vụ hoặc chuyển tiền trong cùng hệ thống hay khác hệ thống ngân hàng. - Nội dung, quy trình thanh toán + Trường hợp 1: 2 chủ thể thanh toán mở tài khoản cùng hệ thống ngân hàng Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm chi của hai chủ thể thanh toán cùng hệ thống ngân hàng[21] (1). Người mua gửi lệnh chi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. (2). Người bán giao hàng cho người mua. (3). Ngân hàng gửi báo nợ cho người mua. (4). Ngân hàng gửi báo có cho người bán.
- 9 + Trường hợp 2: 2 chủ thể thanh toán mở tài khoản khác hệ thống ngân hàng Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm chi của hai chủ thể thanh toán khác hệ thống ngân hàng[21] (1). Người bán giao hàng cho người mua. (2). Người mua lập lệnh chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển trả tiền cho người bán. (3). Ngân hàng phục vụ người mua (ngân hàng chuyển tiền) chuyển tiền cho người bán thông qua ngân hàng đại lý. (4). Ngân hàng đại lý ghi Có và báo Có cho người bán. (5). Ngân hàng chuyển tiền ghi Nợ và báo Nợ cho người mua. 1.1.3.2.Ủy nhiệm thu Ủy nhiệm thu do người thụ hưởng lập gửi vào ngân hàng phục vụ mình để thu tiền hàng đã giao hay dịch vụ đã cung ứng, thông thường là các dịch vụ điện, nước, điện thoại bởi nó thường được dùng cho các giao dịch thanh toán có giá trị nhỏ nên các ủy nhiệm thu chiếm tỷ lệ không đáng kể trong tổng các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt. - Điều kiện áp dụng Uỷ nhiệm thu được áp dụng thanh toán tiền hàng, dịch vụ giữa các chủ thể mở tài khoản trong cùng một chi nhánh ngân hàng hoặc các chi nhánh ngân hàng cùng hệ thống hay khác hệ thống.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn