intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với người nghèo tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ưu đãi đối với người nghèo của chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH tỉnh Bắc Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với người nghèo tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN XUÂN THUÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN XUÂN THUÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với người nghèo tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh” là một kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các website,… Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Thuân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết - Trường Học Viện Tài Chính Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong việc nghiên cứu khoa học và hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Đại học Thái Nguyên, cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ NHCSXH tỉnh Bắc Ninh, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã quan tâm, động viên và giúp đỡ cho tôi hoàn thiện việc nghiên cứu đề tài. Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Thuân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ................................................. viii MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ............................................................................................ 5 1.1. Cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH ............................................ 5 1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng chính sách xã hội ......................................... 5 1.1.2. Cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH ......................................... 8 1.2. Chất lượng cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH ........................ 16 1.2.1. Khái niệm về chất lượng cho vay đối với người nghèo ...................... 16 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay đối với người nghèo .. 18 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với người nghèo ..... 26 1.3.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................. 26 1.3.2. Yếu tố khách quan ............................................................................. 29 1.4. Kinh nghiệm một số chi nhánh NHCSXH về cho vay đối với người nghèo và bài học kinh nghiệm cho chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh ....... 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.4.1. Kinh nghiệm của NHCSXH tỉnh Bắc Giang ...................................... 31 1.4.2. Kinh nghiệm của NHCSXH tỉnh Lạng Sơn ........................................ 33 1.4.3. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng đối với chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh ............................................................................. 36 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 39 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 39 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 39 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................... 39 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin .............................................................. 40 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................ 40 2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích, đánh giá chất lượng cho vay đối với người nghèo ................................................................................................. 41 2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng ...................................................................... 41 2.3.2. Các chỉ tiêu định tính ......................................................................... 43 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH ....................................................................... 45 3.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................................... 45 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng .............................. 45 3.1.2. Mô hình tổ chức và bộ máy hoạt động của Ngân hàng ....................... 46 3.1.3. Đối tượng phục vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh ....... 49 3.1.4. Tình hình hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh trong những năm qua .......................................................................... 49 3.2. Thực trạng chất lượng cho vay đối với người nghèo của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh .................................................................. 56 3.2.1. Tình hình cho vay đối với người nghèo của NHCSXH tỉnh Bắc Ninh ..... 56 3.2.2. Phân tích chất lượng cho vay đối với người nghèo qua một số chỉ tiêu .... 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3. Đánh giá tình hình chất lượng cho vay đối với người nghèo của NHCSXH tỉnh Bắc Ninh ............................................................................. 66 3.3.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động cho vay đối với người nghèo của NHCSXH tỉnh Bắc Ninh ............................................................. 67 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay đối với người nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh ..................... 70 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH ............................................. 76 4.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 2015 – 2020 ................................................. 76 4.1.1. Nhiệm vụ trọng tâm ........................................................................... 76 4.1.2. Mục tiêu chiến lược ........................................................................... 77 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với người nghèo của chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh ................................................................... 78 4.2.1. Tăng trưởng nguồn vốn nhằm mở rộng cho vay người nghèo ............ 78 4.2.2. Giải pháp về nghiệp vụ cho vay đối với người nghèo ........................ 81 4.2.3. Nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội trong việc nhận uỷ thác cho vay đối với người nghèo .................................. 84 4.2.4. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát......................................... 86 4.2.5. Các giải pháp đồng bộ khác ............................................................... 87 4.3. Một số kiến nghị ................................................................................... 89 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ..................................................................... 89 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ...................... 91 4.3.3. Kiến nghị với HĐND và UBND các cấp ............................................ 92 4.3.4. Kiến nghị với Hội - Đoàn thể các cấp ................................................ 92 KẾT LUẬN ................................................................................................ 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐQT Hội đồng quản trị NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách nhà nước PGD Phòng giao dịch TK&VV Tiết kiệm và vay vốn UBND Ủy ban nhân dân XĐGN Xóa đói giảm nghèo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 2010 - 2014 ........ 50 Bảng 3.2: Kết quả cho vay của NHCSXH tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 - 2014 .................................................................................. 53 Bảng 3.3: Kết quả tài chính của NHCSXH tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 - 2014 .................................................................................. 55 Bảng 3.4: Doanh số cho vay hộ nghèo giai đoạn 2010 - 2014 ...................... 60 Bảng 3.5: Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay hộ nghèo giai đoạn 2010 - 2014 .................................................................................. 60 Bảng 3.6: Tổng dư nợ cho vay hộ nghèo giai đoạn 2010 - 2014 .................. 61 Bảng 3.7: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay hộ nghèo giai đoạn 2010-2014 ... 62 Bảng 3.8: Kết quả cho vay hộ nghèo giai đoạn 2010-2014 .......................... 63 Bảng 3.9: Thu lãi từ hoạt động cho vay hộ nghèo giai đoạn 2010 - 2014 ..... 64 Bảng 3.10: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ nghèo giai đoạn 2010-2014 .......... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức NHCSXH tỉnh Bắc Ninh ......................... 47 Biểu đồ 3.1: Tình hình biến động nguồn vốn ............................................... 52 Biểu đồ 3.2: Tình hình cho vay của NHCSXH tỉnh Bắc Ninh ...................... 54 Biểu đồ 3.3: Tình hình biến động dư nợ cho vay giai đoạn 2010 - 2014 ...... 61 Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ thu lãi cho vay hộ nghèo năm 2010-2014 ....................... 65 Biểu đồ 3.5: Tình hình biến động nợ quá hạn cho vay hộ nghèo năm 2010-2014 .................................................................................... 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những kết quả đáng tự hào: tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trên 10%-15%/ năm giai đoạn 2010- 2015. GNP bình quân đầu người từ 180 USD năm 1990 lên 1.960 USD năm 2013. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đó, thì việc phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế khu vực đã làm nảy sinh nhiều vấn đề bức xúc, trong đó có vấn đề nghèo đói, phân hoá giàu nghèo, phân tầng xã hội. Trong các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng hiện nay tình trạng nghèo đói vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo lần đầu tiên được chính phủ Việt Nam phê chuẩn năm 1998, và đây cùng là lần đầu tiên các nhiệm vụ xoá đói giảm nghèo được đưa vào quá trình lập kế hoạch thường kỳ của Chính phủ. Các mục tiêu về xoá đói giảm nghèo được xác định một cách cụ thể với các hoạt động và nguồn lực được kế hoạch hoá như một phần của kế hoạch phát triển của chính quyền địa phương. Xuất phát từ quan điểm: vấn đề nghèo khó không được giải quyết thì không có một mục tiêu nào mà cộng đồng quốc tế, cũng như quốc gia đặt ra như tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân, hoà bình, ổn định bảo đảm các quyền của con người được thực hiện. Vì vậy, xoá đói giảm nghèo trở thành một chủ trương lớn, một quyết sách lớn của Đảng và Nhà nước ta và cao hơn nữa xoá đói giảm nghèo là một nội dung quan trọng của định hướng Xã hội Chủ nghĩa. Do đó, nhiệm vụ xoá đói giảm nghèo đã được xác định là nhiệm vụ có tính chất xã hội hoá ở Việt Nam, không phải là nhiệm vụ của riêng một ngành nào,cấp nào, mà là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân. Trên giác độ tài chính, người nghèo được tiếp cận vay vốn theo hai phương thức tín dụng, đó là: tín dụng nhà nước và tín dụng ngân hàng. Tín dụng nhà nước thực hiện theo các chương trình và thường bị hạn chế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  12. 2 bởinguồn vốn, việc dẫn vốn lại được thực hiện theo nhiều kênh khác nhau với nhiều phương thức quản lý và lãi suất khác nhau, dẫn đến chồng chéo và kém hiệu quả. Còn tín dụng ngân hàng thực hiện theo lãi suất thị trường, cho vay vốn theo các điều kiện của tín dụng thương mại, nên các hộ nghèo rất khó tiếp cận với các dịch vụ tín dụng ngân hàng. Trong những năm qua, Chính phủ đã chỉ đạo các ban, ngành, các địa phương tập trung tiến hành nhiều giải pháp đồng bộ để thực hiện nhiệm vụ xoá đói giảm nghèo. Tại Hội nghị Trung ương 5 khoá VIII của Đảng đã chủ trương: “Phải trợ giúp người nghèo bằng cách cho vay vốn, hướng dẫn cách làm ăn, hình thành quỹ xoá đói giảm nghèo ở từng địa phương trên cơ sở dân giúp dân, nhà nước giúp dân và tranh thủ các nguồn vốn quốc tế, phấn đấu tăng hộ giàu và tiến tới xoá đói giảm nghèo”. Trên cơ sở đó, Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là tổ chức được Chính phủ giao cho thực hiện nhiệm vụ này. Là ngân hàng mới ra đời trên cơ sở tổ chức lại của Ngân hàng Phục vụ Người nghèo và tách ra khỏi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, NHCSXH đang đứng trước nhiều thử thách. Theo chuẩn nghèo mới hiện nay của quốc tế, số hộ nghèo của Việt Nam tăng lên, nhưng các hộ nghèo cần vốn và được vay vốn ở ngân hàng còn hạn chế, tuy nhiên, bên cạnh đó việc sử dụng vốn vay của số hộ nghèo được vay vốn ở NHCSXH lại nảy sinh nhiều điều bất cập làm ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Với mục đích nhằm nâng cao chất lượng cho vay giảm nghèo ở NHCSXH tỉnh Bắc Ninh, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với người nghèo tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh” làm luận văn nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ưu đãi đối với người nghèo của chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH tỉnh Bắc Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  13. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay đối với người nghèo của ngân hàng chính sách xã hội. - Làm rõ thực trạng chất lượng cho vay đối với người nghèo tại ngân hàng NHCSXH tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2014. Đánh giá chất lượng cho vay đối với người nghèo; thấy được những thuận lợi, khó khăn, những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH tỉnh Bắc Ninh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH. - Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay người nghèo tại chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh từ năm 2010-2014. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo để xây dựng các chính sách phát triển kinh tế xã hội (nhất là các chính sách xã hội, chính sách tín dụng) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Nghiên cứu về chất lượng hoạt động cho vay đã được đề cập ở một số đề tài khoa học và luận văn. Tuy nhiên, hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh chưa có luận văn nào nghiên cứu trong điều kiện môi trường kinh tế mới. Vì vậy, luận văn sẽ góp phần hoàn thiện các vấn đề lý luận và đi sâu vào thực tiễn cho vay với hộ nghèo tại địa bàn tỉnh Bắc Ninh, mạnh dạn đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng cho vay của NHCSXH Bắc Ninh trong giai đoạn tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  14. 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng cho vay đối với người nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chất lượng cho vay đối với người nghèo tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với người nghèo tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Cho vay đối với ngƣời nghèo tại NHCSXH 1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng chính sách xã hội 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội Ngân hàng Chính sách xã hội được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo, để thực hiện chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Đặc điểm: - Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam là một tổ chức tín dụng của Nhà nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, thực hiện cho vay với lãi suất và các điều kiện ưu đãi. - Lãi suất cho vay ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước. - Có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước; thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ, nghiệp vụ ngoại hối, phù hợp với khả năng và điều kiện thực tế của đơn vị. - Ngân hàng Chính sách xã hội được Nhà nước xếp hạng doanh nghiệp đặc biệt, có tư cách pháp nhân, có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất từ Trung ương đến địa phương trên cả nước bao gồm: Hội sở chính ở Trung ương, sở giao dịch, 63 Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, 618 phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện, 10.904 điểm giao dịch lưu động tại cấp xã. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  16. 6 1.1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Chính sách xã hội Cũng giống như các Ngân hàng thương mại, hoạt động chính của Ngân hàng Chính sách xã hội là huy động vốn, cho vay và thực hiện một số dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. Thứ nhất, về hoạt động huy động vốn. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện huy động vốn theo các hình thức sau: NHCSXH tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi đối với các tổ chức và tầng lớp dân cư bao gồm: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán; đặc biệt NHCSXH tổ chức huy động tiết kiệm trong cộng đồng người nghèo thông qua tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV). Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết kiệm Bưu điện, bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng Nhà nước. Nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ trong nước và nước ngoài. Thứ hai, Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ: - Cung ứng các phương tiện thanh toán. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước - Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt. - Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Thứ ba, về hoạt động cho vay Đến 31/12/2014, NHCSXH đang thực hiện cho vay 25 chương trình tín dụng, trong đó có 21 chương trình cho vay bằng nguồn vốn trong nước và 4 chương trình cho vay bằng nguồn vốn nước ngoài đó là: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  17. 7 1. Cho vay hộ nghèo; 2. Cho vay hộ nghèo trên địa bàn các huyện nghèo theo Quyết định 2621/QĐ-TTg; 3. Cho vay hộ cận nghèo; 4. Cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg; 5. Cho vay giải quyết việc làm của Quỹ quốc gia về việc làm; 6. Cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; 7. Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; 8. Cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg; 9. Cho vay người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định 52/2012/QĐ-TTg; 10. Cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 theo Quyết định 54/QĐ-TTg; 11. Cho vay hộ sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn theo Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg; 12. Cho vay Thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn theo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg; 13. Cho vay hộ nghèo xây dựng chòi phòng tránh lũ, lụt theo Quyết định 716/QĐ-TTg; 14. Cho vay nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long; 15. Cho vay vốn theo Quyết định 29/2013/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu long giai đoạn 2013 -2015. 16. Cho vay vốn để hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề và đi xuất khẩu lao động cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013-2015 theo Quyết định số 755/QĐ-TTg. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  18. 8 17. Cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg; 18. Cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc. 19. Cho vay dự án chương trình phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn KFW. 20. Cho vay dự án phát triển ngành lâm nghiệp (WB); 21. Cho vay dự án IFAD và dự án RIDP tại Tuyên Quang; 22. Cho vay dự án Rừng ngập mặn miền Nam Việt Nam. 23. Cho vay dự án thí điểm mô hình cung cấp dịch vụ tài chính vi mô, tạo việc làm cho những người sống chung và chịu ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người sau cai nghiện ma tuý. 24. Cho vay dự án mở rộng tiếp cận tài chính cho người khuyết tật (Nippon). 25. Cho vay khác (các chương trình cho vay từ nguồn vốn địa phương) Trong 25 chương trình cho vay của NHCSXH thì chương trình cho vay người nghèo là chương trình mang nhiều ý nghĩa và có một vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của NHCSXH trong sự nghiệp xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước. 1.1.2. Cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH 1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay đối với người nghèo tại NHCSXH Cho vay đối với người nghèo là những khoản cho vay chỉ dành riêng cho hộ nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh. NHCSXH cho hộ nghèo vay trong một khoảng thời gian nhất định, hộ nghèo có nghĩa vụ hoàn trả số tiền gốc và lãi vay; tuỳ theo từng đối tượng và từng thời kỳ khác nhau hộ nghèo vay vốn có thể được hưởng các chế độ ưu đãi khác nhau [5]. NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo (XĐGN) của quốc gia nên cho vay người nghèo hoạt động theo những mục đích, nguyên tắc, quy trình cho vay khác hẳn với các loại hình tín dụng của các Ngân hàng thương mại. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  19. 9 Thứ nhất, về mục đích cho vay: Cho vay đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và có việc làm, ổn định xã hội. Thứ hai, đối tượng và nguyên tắc vay vốn: Đối tượng vay vốn phải là hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Về nguyên tắc vay vốn, hộ nghèo vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay đồng thời phải có nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận. Thứ ba, điều kiện vay vốn: Hộ nghèo phải đảm bảo đủ 4 điều kiện sau mới được phép vay vốn tại NHCSXH: - Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay. - Có tên trong danh sách hộ nghèo ở xã (phường, thị trấn) sở tại theo chuẩn hộ nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố từng thời kỳ. - Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn nhưng phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã. - Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với NHCSXH, là người trực tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ ngân hàng. Thứ tư, người nghèo được vay vốn NHCSXH thông qua năm chương trình: - Chương trình cho vay hộ nghèo để đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Mua sắm các loại vật tư, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc gia cầm… phục vụ cho các ngành trồng trọt, chăn nuôi. Mua sắm các công cụ lao động nhỏ như: cày, bừa, cuốc, thuổng, bình phun thuốc trừ sâu… Các chi phí thanh toán cung ứng lao vụ như: thuê làm đất, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  20. 10 bơm nước, dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật… Đầu tư làm các nghề thủ công trong hộ gia đình như: mua nguyên vật liệu sản xuất, công cụ lao động thủ công, máy móc nhỏ...Chi phí nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy hải sản như: đào đắp ao hồ, mua sắm các phương tiện ngư lưới cụ… Góp vốn thực hiện dự án sản xuất kinh doanh do cộng đồng người lao động sáng lập và được chính quyền địa phương cho phép thực hiện. - Chương trình cho vay hộ nghèo về nhà ở theo quyết định 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tưởng Chính phủ. Hộ nghèo vay vốn đề làm mới nhà ở hoặc vay sửa chữa nhà ở. Riêng đối với cho vay sửa chữa nhà ở, NHCSXH chỉ cho vay đối với hộ nghèo sửa chữa lại nhà ở bị hư hại, dột nát. Vốn vay chủ yếu sử dụng vào việc mua nguyên vật liệu xây dựng, chi trả tiền công lao động phải thuê ngoài. - Chương trình cho vay điện sinh hoạt để đầu tư vào chi phí lắp đặt đường dây dẫn điện từ mạng chung của thôn, xã tới hộ vay như: cột, dây dẫn, các thiết bị thắp sáng… Cho vay góp vốn xây dựng thủy điện nhỏ, các dự án điện dùng sức gió, năng lượng mặt trời; máy phát điện cho một nhóm hộ gia đình ở nơi chưa có điện lưới quốc gia. - Chương trình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường để góp vốn xây dựng dự án cung ứng nước sạch đến từng hộ. Ngoài ra những địa phương chưa có dự án tổng thể phát triển nước sạch thì NHCSXH cho hộ nghèo vay vốn làm giếng khơi; giếng khoan; xây bể lọc nước, chứa nước… - Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về học tập (chương trình cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn) nhằm hỗ trợ cho học sinh sinh viên một phần chi phí như: học phí, mua sắm các thiết bị phục vụ học tập (sách, vở, bút mực…) của con em hộ nghèo đang theo học tại các trường phổ thông. Thứ năm, hộ nghèo được vay vốn với lãi suất ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2