Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ
lượt xem 4
download
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa của huyện Lâm Thao; từ đó đưa ra định hướng, mục tiêu và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy nhanh phát triển sản xuất nông sản hàng hoá, góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá của huyện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN QUỐC HÙNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ Ở HUYỆN LÂM THAO TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN QUỐC HÙNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ Ở HUYỆN LÂM THAO TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Hạnh THÁI NGUYÊN - 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017 Tác giả Nguyễn Quốc Hùng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại ho ̣c Thái Nguyên đã giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình, chu đáo của thầy giáo hướng dẫn TS. Phạm Văn Hạnh. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ, động viên của các đồng chí lãnh đạo UBND huyện Lâm Thao, sự phối hợp, cộng tác của các phòng, cơ quan, đơn vị thuộc huyện và các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND huyện, đồng nghiệp và gia đình, người thân, bạn bè đã có nhiều ý kiến đóng góp quý báu, động viên, tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017 Tác giả Nguyễn Quốc Hùng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ .......................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 4. Những đóng góp của đề tài ............................................................................ 4 5. Bố cục của luận văn ....................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA .................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ......... 5 1.1.1. Cơ sở lý luận về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp ....................... 5 1.1.2. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa....... 9 1.1.3. Hộ sản xuất trong phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa .. 11 1.1.4. Nội dung phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ......... 17 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa............................................................................................ 17 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa .... 22 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa của một số địa phương .................................................................................... 22 1.2.2. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 24 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 26 2.2.2. Phân tích, xử lý số liệu .......................................................................... 28 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 28 2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 30 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô và kết quả sản xuất nông nghiệp ....... 30 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sản xuất nông sản hàng hoá .............. 31 Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ở HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ....................................................................................................... 33 3.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ..... 33 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 33 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 34 3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ...................................................................... 36 3.2.1. Tình hình phát triển chung về sản xuất ngành nông nghiệp của huyện ...... 36 3.2.2. Kết quả sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa .............. 38 3.2.3. Tình hình chế biến và tiêu thụ nông sản ............................................... 54 3.2.4. Tình hình tổ chức sản xuất và dịch vụ nông nghiệp ............................. 54 3.2.5.Các chính sách hỗ trợ thực hiện phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Lâm Thao........................................................... 56 3.2.6. Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại các hộ điều tra ............................................................................. 63 3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ...................................................................... 71 3.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 71 3.3.2. Các chủ trương, chính sách phát triển nông nghiệp .............................. 72 3.3.3. Chuyển giao công nghệ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp ........................... 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- v 3.3.4. Nguồn vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ......................................... 78 3.3.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm .................................................................. 79 3.3.6. Lao động và chất lượng nguồn lao động trong sản xuất nông nghiệp....... 81 3.4. Đánh giá chung phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................................................................... 82 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 82 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 83 3.4.3. Nguyên nhân của những yếu kém hạn chế. .......................................... 85 Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ở HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ ............................................... 87 4.1. Quan điểm xây dựng vùng nông nghiệp sản xuất hàng hóa tại huyện Lâm Thao ........................................................................................................ 87 4.1.1. Phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa một cách bền vững, nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế từng vùng trên địa bàn huyện .......................................................................................... 87 4.1.2. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá phải gắn liền với xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi trường bền vững ................. 88 4.1.3. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá phải có sự điều hành, quản lý của Nhà nước ....................................................................... 89 4.2. Phương hướng phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ....................... 90 4.3. Định hướng cụ thể từng ngành từ năm 2017 - 2020 ................................ 91 4.4. Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Lâm Thao.............................................................................................. 94 4.4.1. Rà soát, quy hoạch lại vùng sản xuất hàng hoá tập trung ..................... 94 4.4.2. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ............................ 94 4.4.3. Tổ chức thị trường tiêu thụ nông sản cho nông hộ ............................... 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- vi 4.4.4. Nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của nông sản hàng hoá cho nông hộ, áp dụng tiến bộ khao học kỹ thuật ..................................................................... 97 4.4.5. Giải pháp về chính sách ........................................................................ 99 4.4.6. Các giải pháp khác .............................................................................. 103 4.5. Kiến nghị ................................................................................................ 104 KẾT LUẬN .................................................................................................. 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 116 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV : Bảo vệ thực vật CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CP : Cổ phần DN : Doanh nghiệp HĐND : Hội đồng nhân dân HTXDVNN : Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp KH và CN : Khoa học và công nghệ KT - XH : Kinh tế - Xã hội PTNN : Phát triển nông nghiệp Sở NN và PTNT : Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn SXNN : Sản xuất nông nghiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 3.1. Thu nhập bình quân giai đoạn 2014 - 2016 ....................................... 35 Bảng 3.2. Giá trị sản xuất, cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông lâm thủy sản huyện Lâm Thao giai đoạn 2014 - 2016 ............................................ 37 Bảng 3.3. Diện tích gieo trồng hàng năm huyện Lâm Thao giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................................. 39 Bảng 3.4. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa huyện Lâm Thao giai đoạn 2014-2016 ........................................................................................... 40 Bảng 3.5. Diện tích, năng suất và sản lượng ngô huyện Lâm Thao giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................ 41 Bảng 3.6. Diện tích, năng suất, sản lượng cây thực phẩm của huyện Lâm Thao 2014 - 2016 ............................................................................... 42 Bảng 3.7. Diện tích, năng suất và sản lượng cây công nghiệp huyện Lâm Thao giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................ 43 Bảng 3.8. Kết quả ngành chăn nuôi huyện Lâm Thao giai đoạn 2014-2016 .... 44 Bảng 3.9. Diện tích, sản lượng thủy sản huyện Lâm Thao giai đoạn 2014-2016 ........................................................................................... 47 Bảng 3.10. Tình hình phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2014-2016 .................... 48 Bảng 3.11. Tình hình chế biến và tiêu thụ nôngsản ........................................... 54 Bảng 3.12. Cơ cấu hộ nông dân theo quy mô hàng hóa..................................... 64 Bảng 3.13. Quy mô và cơ cấu giá trị sản phẩm hàng hóa bình quân ở hộ nông dân điều tra năm 2016 ............................................................... 65 Bảng 3.14. Quy mô và cơ cấu giá trị sản phẩm trồng trọt theo hàng hóa bình quân ở hộ nông dân điều tra năm 2016 ...................................... 67 Bảng 3.15. Quy mô và cơ cấu giá trị sản phẩm chăn nuôi theo hàng hóa bình quân ở hộ nông dân điều tra năm 2016 ...................................... 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- ix Bảng 3.16. Mức thu nhập bình quân theo lao động và nhân khẩu của hộ nông dân điều tra năm 2016 ............................................................... 70 Bảng 3.17. Mức độ ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sản xuất ngành trồng trọt .............................................................................................. 72 Bảng 3.18. Nguyện vọng của các hộ gia đình đối với các chủ trương chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước ......................................... 73 Bảng 3.19. Nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp huyện Lâm Thao ................................................................................. 76 Bảng 3.20. Lựa chọn của hộ gia đình về khó khăn trong tiêu thụ ..................... 81 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông lâm thủy sản huyện Lâm Thao giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................ 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một quốc gia có khoảng gần 70% dân số sống ở nông thôn, do đó, vấn đề phát triển nông nghiệp cần phải được đặc biệt quan tâm và phát triển. Nhưng thực tế hiện nay, nền nông nghiệp vẫn đang trong tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, lao đô ̣ng chủ yế u là thủ công, năng suấ t thấ p, triǹ h đô ̣ khoa ho ̣c - công nghệ la ̣c hâ ̣u, chấ t lươ ̣ng và sức ca ̣nh tranh của nhiề u sản phẩ m thấ p, từ đó mô ̣t bộ phận không nhỏ nông dân, đă ̣c biêṭ là ở vùng sâu, vùng cao có đời số ng rấ t khó khăn (Phạm Thăng, 2012). Trong báo cáo chính trị trình Đại hội XII của Đảng đã nêu nhiều vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp, trong đó có một số định hướng lớn: Cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, gắn với phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới; Xây dựng nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá lớn, ứng dụng công nghệ cao, nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm; nâng cao giá trị gia tăng, đẩy mạnh xuất khẩu; có chính sách phù hợp để tích tụ, tập trung ruộng đất; Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, chú trọng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Để hội nhập với thị trường khu vực và quốc tế, giữ được thị trường trong nước, chúng ta cần phải phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hoá theo hướng kinh tế thị trường hiện đại trong các đơn vị, ngành, vùng đã hình thành. Đồng thời, từng bước chuyển các đơn vị, ngành, vùng nông nghiệp còn căn bản tự cấp, tự túc ở các tỉnh miền núi, vùng dân tộc ít người lên sản xuất hàng hoá, xây dựng các vùng sản xuất nông sản xuất khẩu tập trung, nhằm đáp ứng được nguồn cầu về nông sản của thị trường trong nước và thế giới theo hướng số lượng ngày càng nhiều, chủng loại ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng cao, giá ngày càng rẻ, trong đó chất lượng nông sản là vấn đề cần đặc biệt quan tâm.
- 2 Lâm Thao là một huyện đồng bằng nằm ở phía Đông của tỉnh Phú Thọ, phía Bắc giáp Thị xã Phú Thọ và huyện Phù Ninh, phía Đông giáp Thành phố Việt Trì và huyện Ba Vì (Hà Nội), phía Tây và phía Nam giáp huyện Tam Nông. Đây là huyện trọng điểm sản xuất lương thực của tỉnh Phú Thọ, có ruộng đồng bằng phẳng, đất đai màu mỡ, mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nối các tỉnh Tây Bắc với Thủ đô Hà Nội, nằm trong tam giác công nghiệp của tỉnh Phú Thọ (Việt Trì - Bãi Bằng - Lâm Thao) nên đã đem lại cho huyện những tiềm năng và lợi thế để phát triển nông nghiệp. Trong những năm qua, vấn đề đầu tư phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa bước đầu được quan tâm. Tăng trưởng kinh tế về nông nghiệp của huyện vẫn còn chậm, hiệu quả chưa cao, các yếu tố thuộc chi phí đầu vào có xu hướng ngày càng tăng, trong khi đầu ra của các sản phẩm bấp bênh. Trình độ dân trí, kỹ năng, kỹ thuật trong sản xuất còn thấp, hạ tầng kỹ thuật thiếu đồng bộ, khả năng ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất còn hạn chế, ruộng đất manh mún, nhỏ lẻ…Vì vậy, năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp đạt thấp, các sản phẩm nông nghiệp chưa đa dạng, số lượng các mặt hàng nông sản được liên kết trong sản xuất từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm còn ít, chưa đáp ứng yêu cầu của nhân dân. Về cơ bản nền nông nghiệp của huyện vẫn là sản xuất tự nhiên tự cung tự cấp, hàng hoá ít, hiệu quả kinh tế thấp, chưa có quy hoạch đồng bộ, chưa thực sự phát triển nông theo hướng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung. Vấn đề đặt ra là phải phát triển sản xuất nông sản hàng hoá gắn với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, từng bước nâng cao đời sống vật chất, văn hoá và tinh thần của người dân. Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài: "Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ"
- 3 làm luận văn tốt nghiệp nhằm góp phần thiết thực vào việc khai thác có hiệu quả tiềm năng, phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục đích chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa của huyện Lâm Thao; từ đó đưa ra định hướng, mục tiêu và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy nhanh phát triển sản xuất nông sản hàng hoá, góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá của huyện. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. - Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 3.2 . Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian Không gian nghiên cứu của đề tài trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Phạm vi về thời gian Các tư liệu tổng quan thu thập từ các tài liệu đã công bố trong giai đoạn từ năm 2014 - 2016, số liệu điều tra hiện trạng của hộ chủ yếu thu thập số liệu của hộ thực hiện trong năm 2016.
- 4 Phạm vi về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, phân tích thực trạng về sản xuất hàng hoá chủ yếu tập trung vào một số loại nông sản phẩm chính của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 4. Những đóng góp của đề tài Đề tài góp phần làm sáng tỏ và hệ thống hóa một số vấn đề về lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá trong thời kỳ hội nhập và phát triển kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Về mặt thực tiễn đưa ra được định hướng và những giải pháp chủ yếu có cơ sở khoa học và phù hợp với thực tiễn để phát triển sản xuất nông sản hàng hoá và đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Trình bày và phân tích một cách khách quan thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn từ năm 2014 - 2016, chỉ ra những thành công và những tồn tại cùng các nguyên nhân chủ yếu của chúng; Từ đó, góp phần nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng của nông sản nói riêng và phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ nói chung. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa 1.1.1. Cơ sở lý luận về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm ngành nông nghiệp và phát triển nông nghiệp Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp. Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là một hệ thống sinh học - kỹ thuật. Một mặt, cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học - cây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo những quy luật sinh học nhất định, trong đó con người không thể ngăn cản quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong của chúng, mà phải trên cơ sở nhận thức đúng đắn những quy luật để có những giải pháp thích hợp với chúng. Mặt khác, quan trọng hơn là phải làm cho người sản xuất có sự quan tâm thỏa đáng, gắn lợi ích của họ với sử dụng quá trình sinh học đó nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối cùng. Phát triển nông nghiệp là quá trình thay đổi nền nông nghiệp ở giai đoạn sau so với giai đoạn trước và thường đạt ở mức độ cao hơn cả về lượng và về chất. Nền nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất không những có nhiều hơn về đầu ra (khối lượng sản phẩm và dịch vụ) đa dạng hơn chủng loại và thỏa mãn tốt hơn nhu cầu xã hội về nông nghiệp. Trước hết, phát triển nông nghiệp là một quá trình, chịu sự tác động của quy luật thị trường, chính sách, ứng xử của người sản xuất, người tiêu dùng về các sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực nông nghiệp. Nền nông nghiệp phát triển là kết quả của quá trình phát triển nông nghiệp (Đỗ Kim Chung, 2008). Tăng trưởng trong nông nghiệp thể hiện tại một thời điểm có nhiều đầu ra so với giai đoạn trước, chủ yếu phản ánh sự thay đổi về kinh tế và tập trung
- 6 nhiều mặt lượng. Tăng trưởng nông nghiệp thường được đo bằng mức thu nhập quốc dân, mức tăng về sản lượng và sản phẩm nông nghiệp. Phát triển nông nghiệp thể hiện cả về lượng và chất. Phát triển nông nghiệp không những bao hàm cả tăng trưởng mà còn phản ánh các thay đổi cơ bản trong cơ cấu của nền nông nghiệp, sự thích ứng của nông nghiệp với hoàn cảnh mới, sự tham gia của người dân trong quản lý và sử dụng nguồn lực, sự phân bố của cải và tài nguyên của các nhóm dân cư trong nội bộ ngành nông nghiệp trong nội bộ nông nghiệp và giữa nông nghiệp với các ngành kinh tế. Phát triển nông nghiệp còn bao hàm cả kinh tế, xã hội, tổ chức, thể chế và môi trường. 1.1.1.2. Vị trí và vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân Thứ nhất, ngành nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội. Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là các nước đang phát triển là những nước còn nghèo, đại bộ phận dân số sống bằng nghề nông. Tuy nhiên ngay cả những nước có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho đời sống của nhân dân nước đó. Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế xã hội của đất nước mà hiện nay, mặc dù trình độ khoa học - công nghệ ngày càng phát triển nhưng vẫn chưa ngành nào có thể thay thế được. Xã hội càng phát triển, đời sống con người ngày càng cao thì nhu cầu của con người về lương thực và thực phẩm cũng ngày càng tăng về số lượng, chất lượng và chủng loại. Các nhà kinh tế học đều thống nhất cho rằng, điều kiện tiên quyết cho sự phát triển là tăng cung lương thực cho nền kinh tế quốc dân bằng sản xuất hoặc nhập khẩu lương thực. Có thể chọn con đường nhập khẩu lương thực để giành nguồn lực làm việc khác có lợi hơn, nhưng điều đó
- 7 chỉ phù hợp với các nước như Singapore, Ả rập Saudi hay Brunei mà không dễ gì đối với các nước như Inđônêxia, Trung Quốc, Ấn Độ hay Việt Nam là những nước đông dân. Các nước đông dân muốn nền kinh tế phát triển, đời sống của nhân dân ổn định thì phần lớn lương thực tiêu dùng phải sản xuất trong nước. Thực tiễn lịch sử của các nước trên thế giới đã chứng minh, chỉ có thể phát triển kinh tế một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia đó đã có an ninh lương thực. Nếu không đảm bảo an ninh lương thực thì khó có sự ổn định chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển thì sẽ khó thu hút được đầu tư để phát triển bền vững, lâu dài. Thứ hai, nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực thành thị, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.Trong giai đoạn đầu của công nghiệp hoá, phần lớn dân cư sống bằng nông nghiệp và tập trung ở khu vực nông thôn. Vì thế khu vực nông nghiệp nông thôn thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho phát triển công nghiệp và đô thị. Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá, một mặt tạo ra nhu cầu lớn về lao động, mặt khác nhờ đó mà năng suất lao động nông nghiệp không ngừng tăng lên, lực lượng lao động từ nông nghiệp được giải phóng ngày càng nhiều. Số lao động này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển công nghiệp và đô thị. Đó là xu hướng có tính quy luật của mọi quốc gia trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Khu vực nông nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn và quý cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản hàng hoá, mở rộng thị trường. Khu vực nông nghiệp còn là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế, trong đó có công nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của công nghiệp hoá, bởi vì nông nghiệp là khu vực lớn nhất, xét cả về lao động và sản phẩm quốc dân. Nguồn vốn từ nông nghiệp có thể được tạo ra từ thuế nông nghiệp, tiết kiệm của nông dân đầu tư vào các hoạt động
- 8 phi nông nghiệp, ngoại tệ thu được do xuất khẩu nông sản,… Những điển hình thành công về sự phát triển ở nhiều nước đều đã sử dụng tích luỹ từ nông nghiệp để đầu tư cho công nghiệp. Ngoài ra cần phải khai thác các nguồn khác một cách hợp lý, không nên cường điệu quá vai trò của vốn tích luỹ trong nông nghiệp. Thứ ba, nông nghiệp và nông thôn còn là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp và dịch vụ.Ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp bao gồm tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường trong nước mà trước hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự thay đổi về cầu trong khu vực nông nghiệp nông thôn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho dân cư nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp và dịch vụ tăng, thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. 1.1.1.3. Đặc điểm của ngành nông nghiệp. Thứ nhất, Nông nghiệp là ngành sản xuất truyền thống, có lịch sử phát triển lâu đời. Do đó có nhiều đặc điểm trì trệ lạc hậu vẫn còn tồn tại trong sản xuất. Mặc dù tiến bộ khoa học kỹ thuật , đã áp dụng máy móc thiết bị hiện đại vào sản xuất nhưng nhiều vùng người dân vẫn áp dụng những kỹ thuật cũ để sản xuất, không muốn thay đổi. Cần phải cải tạo những đặc điểm không phù hợp, bảo thủ, trì trệ này để phát triển ngành nông nghiệp. Thứ hai, Nông nghiệp là ngành tạo ra sản phẩm thiết yếu nhất cho con người. Lương thực là sản phẩm chỉ có ngành nông nghiệp sản xuất ra. Theo thuyết nhu cầu của Maslow thì nhu cầu được sinh tồn là nhu cầu quan trọng nhất. Chính vì vậy, nước nào cũng phải sản xuất hoặc nhập khẩu lương thực. Thứ ba, phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên và đất đai: Mỗi vùng có những đặc trưng riêng về đất, khí hậu, địa hình… phù hợp với phát triển sản xuất một số loại nông sản nhất định, tạo nên đặc sản của từng vùng.
- 9 Mỗi vùng tìm cho mình những sản phẩm thích hợp để phát triển, khai thác lợi thế. Sản xuất nông nghiệp là ngành phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh khách quan không can thiệp được, do đó mang tính rủi ro cao. Khả năng thất thu, mất mùa có thể do các nguyên nhân như lũ lụt, mưa bão, hỏa hoạn, bệnh dịch… Do đó cần có những chính sách bảo hiểm để giảm những rủi ro đó. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ, một lực lượng lớn lao động trong ngành nông nghiệp thiếu việc làm theo mùa vụ. Cần đa dạng hóa sản phẩm, thâm canh tăng vụ để vừa khai thác tư liệu lao động, tạo thu nhập và giải quyết tình trạng thất nghiệp mùa vụ. Thứ tư, Nông nghiệp là ngành sản xuất đòi hỏi nhiều lao động. Công việc trong ngành này không đòi hỏi trình độ cao, việc dễ làm nhưng đòi hỏi nhiều về lao động. Đây cũng là một thuận lợi để giải quyết việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, thu nhập trong ngành còn thấp nên hiện tượng thiếu việc làm còn nhiều. Hiện lao động trong ngành nông nghiệp còn chiếm một tỉ trọng lớn, cần chuyển sang các ngành công nghiệp và dịch vụ nhiều hơn nữa. Trong nông nghiệp cần nâng cấp sang ngành sử dụng nhiều vốn, nâng cao năng suất. Thứ năm, đây là ngành kinh tế có quy mô lớn, chiếm tỷ trọng về giá trị sản xuất trong tổng nền kinh tế cao tuy nhiên tỷ trọng lao động và sản phẩm có xu hướng giảm trong quá trình phát triển. Sự biến động này chịu sự tác động của quy luật tiêu dùng sản phẩm và quy luật tăng năng suất lao động. 1.1.2. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa 1.1.2.1. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa * Hàng hoá là một dạng vật chất được đem ra trao đổi: Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người và có thể dùng để trao đổi với hàng hoá khác. Hàng hoá là một phạm trù kinh tế phản ánh những mối quan hệ xã hội giữa những
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn