intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp tạo việc làm cho người lao động nông thôn trong quá trình đô thị hoá ở tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

17
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tạo việc làm cho người lao động trong quá trình đô thị hóa, thông qua thực trạng việc làm của người lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp tạo việc làm cho người lao động nông thôn trong quá trình đô thị hoá ở tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– PHẠM VIỆT DŨNG GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA Ở TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– PHẠM VIỆT DŨNG GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA Ở TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Thị Thanh Nhàn THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa ở tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi; số liệu sử dụng và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ cho bất cứ một học vị nào. Luận văn đã sử dụng nhiều nguồn thông tin liên quan khác nhau để phục vụ cho việc nghiên cứu, các nguồn thông tin đã đƣợc xử lý và trích dẫn rõ nguồn tài liệu tham khảo theo quy định. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài đã đƣợc cảm ơn./. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Việt Dũng Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của Quý thầy, cô, bạn bè. Trƣớc tiên tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn, ngƣời đã định hƣớng cho chủ đề nghiên cứu; nghiêm túc về mặt khoa học và tận tình giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Kinh tế; Các thầy cô giáo trong phòng Đại học (bộ phận sau đại học) - Trƣờng ĐH Kinh tế và QTKD đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi về các điều kiện trong quá trình thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các phòng chức năng và cán bộ, công chức Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Sở Tài nguyên Môi trƣờng; lãnh đạo và cán bộ cán bộ các huyện Phổ Yên, Đồng Hỷ, Thị xã Sông Công đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Và sau cùng, cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy, cô trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học Thái Nguyên trong thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu. Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Việt Dũng Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Những đóng góp của đề tài .....................................................................................3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HOÁ ..........4 1.1. Cơ sở lý luận về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa ......4 1.1.1. Khái niệm và đặc trƣng của đô thị hoá (ĐTH) .................................................4 1.1.2. Vai trò của đô thị hóa ........................................................................................7 1.1.3. Tính tất yếu của đô thị hóa ................................................................................8 1.1.3. Tác động của đô thị hóa đến lao động việc làm nông thôn ...............................9 1.2. Cơ sở thực tiễn về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa....15 1.2.1. Sự cần thiết phải tạo việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa ........................................................................................................................15 1.2.2. Tác động của ĐTH đến lao động nông nghiệp và đời sống nông thôn...........17 1.2.3. Tác động của ĐTH đến việc làm ....................................................................18 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa ..........................................................................................................21 1.2.5. Xu hƣớng chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm cho ngƣời lao động trong quá trình đô thị hóa ..........................................................................................25 Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.2.6. Kinh nghiệm thực tế về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa ..........................................................................................................27 1.2.6.5. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ở Việt Nam .......................................31 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................36 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................36 2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu ..............................................................................36 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu ............................................................36 2.2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu khác ........................................................................38 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................40 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nguồn lao động ......................................................40 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng lao động, sự phân bổ và sử dụng lao động – việc làm ..................................................................................................41 Chƣơng 3: ĐÔ THỊ HÓA VÀ THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................42 3.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ...............................42 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên .......................................................42 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ..................................................................................47 3.2. Khái quát quá trình đô thị hóa ở Thái Nguyên...................................................53 3.2.1. Diễn biến đô thị hoá ở tỉnh Thái Nguyên ........................................................53 3.2.2. Tác động đô thị hoá đến việc chuyển đổi nghề nghiệp tạo việc làm cho ngƣời lao động nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên .........................................................72 3.2.3. Mô hình phân tích SWOT đối với việc làm lao động nông thôn Thái Nguyên trong quá trình ĐTH ....................................................................................79 3.3. Thực trạng chuyển đổi nghề nghiệp, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa ở tỉnh Thái Nguyên .................................................81 3.3.1. Lý do việc chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời lao động trong quá trình ĐTH nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên .........................................................................82 3.3.2. Thực trạng chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời lao động trong quá trình đô thị hoá ở tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................82 Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4. Đánh giá chung ..................................................................................................91 3.4.1. Kết quả tích cực...............................................................................................91 3.4.2. Hạn chế ............................................................................................................92 3.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................93 Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HOÁ Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................95 4.1. Quan điểm và định hƣớng tạo việc làm cho ngƣời lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa ...................................................................................................95 4.1.1. Quan điểm giải quyết việc làm cho ngƣời lao động nông thôn trong quá trình đô thị hoá ..........................................................................................................95 4.1.2. Định hƣớng chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời lao động trong quá trình đô thị hoá nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên ...............................................................102 4.2. Giải pháp tạo việc làm cho ngƣời lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa ..107 4.2.1. Đào tạo nghề tạo có gắn với chủ trƣơng chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời lao động.........................................................................................................107 4.2.2. Tập trung thực hiện một số chƣơng trình phát triển kinh tế trọng điểm, tạo việc làm, thu hút nhiều lao động để chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời lao động ........108 4.2.3. Tạo điều kiện phát triển các làng nghề truyền thống và các nghề mới ở địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................112 4.2.4. Phát triển hệ thống dịch vụ tƣ vấn, giới thiệu việc làm và thông tin thị trƣờng lao động .......................................................................................................112 4.2.5. Khuyến khích tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................................................113 4.2.6. Giải pháp từ phía ngƣời lao động..................................................................114 KẾT LUẬN ............................................................................................................116 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................118 Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên viết tắt CC Cơ cấu CN Công nghiệp CNH – HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá ĐTH Đô thị hoá DV Dịch vụ ĐVT Đơn vị tính GDP Tổng sản ph m quốc nội GTSX Giá trị sản xuất KH Kế hoạch KT-XH Kinh tế - xã hội LĐ Lao động NN Nông nghiệp PTĐT Phát triển đô thị SL Số lƣợng SXKD Sản xuất kinh doanh Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tỉnh Thái Nguyên phân theo đơn vị hành chính đến 31/12/2012 ............42 Bảng 3.2: Tình hình dân số giai đoạn 2008-2012 .....................................................48 Bảng 3.3: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của cả nƣớc và Thái Nguyên giai đoạn 2008 – 2012 .............................................................................................49 Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2008 - 2012 ...50 Bảng 3.5: Biến động diện tích đất đai trong tỉnh thời kỳ 2008 – 2012 .....................56 Bảng 3.6: Biến động đất đai tại 3 huyện: Đổng Hỷ, Sông Công, Phổ Yên (giai đoạn 2008 -2012) .....................................................................................58 Bảng 3.7: Biến động về lực lƣợng lao động của tỉnh qua các năm 2008 - 2012 ......61 Bảng 3.8: Lao động nông thôn 3 huyện: Phổ Yên, Đồng Hỷ, TX Sông Công 2008 – 2012 .............................................................................................63 Bảng 3.9: Dự báo về quy mô và tốc độ tăng bình quân hàng năm của dân số trong độ tuổi lao động của tỉnh Thái Nguyên. .........................................66 Bảng 3.10: Cơ cấu vốn đầu tƣ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008 -2012 ....................67 Bảng 3.11: Vốn đầu tƣ qua từng giai đoạn theo nhóm ngành kinh tế (2001 – 2012) .....69 Bảng 3.12: Giá trị sản xuất phân theo nhóm ngành ..................................................70 Bảng 3.13: Doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành ....................................72 Bảng 3.14: Tình hình lao động đang làm việc phân theo khu vực ...........................73 Bảng 3.15: Thực trạng lao động nông thôn Thái Nguyên 2008 - 2012 ....................73 Bảng 3.16: Phân bổ lao động nông thôn theo các ngành (ĐV: %) ........................74 Bảng 3.17: Tỷ lệ thất nghiệp của lao động tỉnh Thái Nguyên 2009 -2012 (%) ........75 Bảng 3.18: Tình hình thất nghiệp của lao động nông thôn tại vùng nghiên cứu ......76 Bảng 3.19: Tình hình lao động nông thôn qua mẫu điều tra vùng nghiên cứu .........78 Bảng 3.20: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của tỉnh 2008 – 2012 ....................83 Bảng 3.21: Kết quả giải quyết việc làm giai đoạn năm 2008 -2012 .........................85 Bảng 3.22: Số lao động của tỉnh Thái Nguyên qua đào tạo nghề giai đoạn 2008 – 2012 .............................................................................................88 Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Cơ cấu Tổng sản ph m trong tỉnh theo giá trị thực tế phân theo 3 khu vực kinh tế ........................................................................................50 Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nƣớc ta đang trong quá trình đ y mạnh CNH và HĐH, từng bƣớc hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới với mục tiêu đến năm 2020 cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại. Vì vậy, việc phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các khu chế xuất và đô thị là tất yếu. Tuy nhiên, do quá trình đô thị hoá, xây dựng mới và mở rộng các khu công nghiệp cùng với quá trình hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn đã dẫn đến sự thay đổi nhiều mặt trong đời sống kinh tế xã hội nông thôn. Đặc biệt là tình trạng thiếu việc làm trong lao động nông thôn đang có xu hƣớng tăng cao. Vì vậy, vấn đề tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động nhất là ở những nơi đang trong quá trình đô thị hóa đang là vấn đề bức xúc, là mối quan tâm, lo lắng của ngƣời lao động và toàn xã hội. Đối với tỉnh Thái Nguyên, cùng với sự phát triển chung của đất nƣớc quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá diễn ra với tốc độ rất nhanh. Tỉnh Thái Nguyên đang ngày càng đổi mới, tốc độ tăng trƣởng các ngành công nghiệp nhanh. Cho nên, quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh trên địa bàn toàn tỉnh là điều tất nhiên. Tuy nhiên, quá trình đô thị hoá khiến cho đất nông nghiệp bị giảm sút, lao động dƣ thừa đặc biệt là ngƣời nông dân. Chính vì vậy, tỉnh Thái Nguyên đã xuất hiện xu hƣớng giải phóng ngƣời lao động khỏi nông nghiệp làm gia tăng tình trạng thất nghiệp nên gây khó khăn lớn trong giải quyết việc làm. Mặc dù chính quyền địa phƣơng đã có nhiều chính sách giúp cho những ngƣời lao động ở những vùng này có đƣợc việc làm, ổn định đời sống sau khi đất bị thu hồi, tuy nhiên do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, số lƣợng ngƣời lao động đƣợc tạo việc làm chƣa nhiều. Tình trạng ngƣời lao động thiếu thông tin, định hƣớng về việc làm, không có việc làm, phải thƣờng xuyên đi làm ăn xa nhà với những công việc không ổn định có xu hƣớng càng ngày càng tăng cao. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trong quá trình đô thị hoá của tỉnh Thái Nguyên, em đã nghiên cứu làm luận Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 văn tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp tạo việc làm cho người lao động nông thôn trong quá trình đô thị hoá ở tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tạo việc làm cho ngƣời lao động trong quá trình đô thị hóa, thông qua thực trạng việc làm của ngƣời lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa về cơ sở lý luận và làm phong phú thêm kinh nghiệm thực tiễn vấn đề lao động - việc làm của ngƣời lao động. - Đánh giá thực trạng việc làm của lao động trên đại bàn tỉnh Thái Nguyên; đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới việc tự tạo việc làm của ngƣời lao động nhất là ở vùng đô thị hóa. - Xác định ƣu điểm, hạn chế, nguyên nhân tồn tại trong quá trình tạo việc làm cho lao động nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết việc làm cho ngƣời lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa đáp ứng yêu cầu thực tế hiện nay. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Khả năng giải quyết việc làm và các giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trong quá trình đô thị hóa ở tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề chủ yếu về thực trạng lao động nông thôn: số lƣợng, chất lƣợng lao động; năng suất lao động; sự phân bố lao động; các nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực tạo việc làm của ngƣời lao động. Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trong quá trình đô thị hóa ở tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu, thu thập dữ liệu có liên quan đến việc làm của lao động nông thôn của tỉnh Thái Nguyên dƣới tác động của quá trình đô Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 thị hóa, số liệu thứ cấp nghiên cứu trong khoảng thời gian 5 năm từ năm 2008 đến năm 2012, số liệu sơ cấp nghiên cứu năm 2012, các giải pháp đến năm 2020. - Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 4. Những đóng góp của đề tài Đề tài là công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực; là tài liệu giúp cho tỉnh Thái Nguyên đánh giá thực trạng việc làm của lao động trên đại bàn tỉnh, đặc biệt là việc làm của lao động nông thôn trong điều kiện đô thị hóa nông nghiệp; đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới việc tự tạo việc làm của ngƣời lao động nhất là ở vùng đô thị hóa. Từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trong quá trình đô thị hóa đáp ứng yêu cầu thực tế hiện nay. Thực hiện có hiệu quả chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 có cơ sở khoa học. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục chữ viết tắt, phần phụ lục, tài liệu tham khảo và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu 4 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình đô thị hoá. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Đô thị hóa và thực trạng việc làm cho lao động nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu tạo việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình đô thị hoá ở tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HOÁ 1.1. Cơ sở lý luận về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa 1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của đô thị hoá (ĐTH) 1.1.1.1. Khái niệm đô thị và đô thị hóa + Đô thị là khái niệm đã đƣợc xuất hiện từ khá lâu và đƣợc quan tâm nghiên cứu trong vài chục năm trở lại đây. Thuật ngữ "đô thị" bắt nguồn từ tiếng la tinh: Urbanus - thuộc về đô thị, Urban - thành thị, đô thị, châu thị,... "Đô thị là một khái niệm cơ bản và đƣợc sử dụng khá thống nhất ở các quốc gia, nhằm chỉ những nơi có dân cƣ đông đúc, sinh sống bằng các nghề phi nông nghiệp". Theo G.S.Harold Chestnut trƣờng đại học kỹ thuật Presden (Hoa Kỳ): "Đô thị là các điểm dân cƣ ở đó biểu hiện một quá trình kinh tế - xã hội - kỹ thuật gắn bó mật thiết với nhau. Các hoạt động của đô thị đƣợc phản ánh thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh, sinh sống, đi lại, vui chơi giải trí,... của dân cƣ, chúng tồn tại và phát triển theo các quy luật của xã hội". Việc hình thành các khu đô thị mới, các quận, phƣờng mới đƣợc xem là hình thức đô thị hóa theo chiều rộng và là sự mở đƣờng của quan hệ sản xuất cho lực lƣợng sản xuất phát triển. Hiện đại hóa và nâng cao trình độ các đô thị hiện có là quá trình thƣờng xuyên và tất yếu của quá trình tăng trƣởng và phát triển. Các nhà quản lý đô thị và các thành phần kinh tế trên địa bàn đô thị thƣờng xuyên vận động nhằm làm giàu thêm cho đô thị của mình. Hiện nay, khái niệm đô thị hóa chƣa có sự thống nhất do các cách tiếp cận và đối tƣợng nghiên cứu khác nhau của các chuyên ngành khoa học. Có thể dẫn ra dƣới đây một số định nghĩa tiêu biểu: Theo E.B.Alaev (Liên Xô cũ) Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội đƣợc gia tăng mạnh mẽ trong thời đại cách mạng khoa học kỹ thuật, biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lƣợng và quy mô của các điểm dân cƣ đô thị, sự tập trung hóa về dân cƣ trong các thành phố và đặc biệt là trong các thành phố lớn, sự phổ Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 biến lối sống đô thị trong toàn bộ mạng lƣới dân cƣ. Đô thị hóa là sự phản ánh những chuyển biến sâu sắc trong cấu trúc kinh tế và trong các hoạt động của đời sống xã hội. Tác giả Đàm Trung Phƣờng đã viết trong tác ph m “Đô thị Việt Nam”: “đô thị hóa là quá trình chuyển dịch hoạt động nông nghiệp phân tán sang hoạt động phi nông nghiệp tập trung trên một số địa bàn thích hợp”. Mặt khác, cũng theo tác giả này: “đô thị hóa cũng bao gồm quá trình di cƣ từ nông thôn ra thành thị, tập trung ngày càng nhiều dân cƣ trong những vùng lãnh thổ hạn chế, gọi là đô thị”. Một góc độ khác, tác giả Nguyễn Thanh Thủy cho rằng: “thực chất đô thị hóa là một quá trình thay đổi hình thức cƣ trú của con ngƣời, từ hình thức sống ở nông thôn tiến lên hình thức sống ở thành thị theo yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thƣơng mại, dịch vụ và giao lƣu quốc tế khi mở rộng quy mô các đô thị cũ hoặc xây dựng các đô thị mới”. Bên cạnh đó, theo báo cáo của Viện nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Hà Nội, quá trình đô thị hóa đƣợc nhìn từ hai góc độ, một mặt đó là “quá trình hình thành và phát triển các điểm dân cƣ đƣợc tập hợp lại và phổ biến lối sống thành thị, đồng thời phát triển các hoạt động khác nhau để phục vụ sự tồn tại và phát triển trong cộng đồng đó”; mặt khác, “đô thị hóa cũng là quá trình mở rộng biên giới lãnh thổ đô thị do nhu cầu công nghiệp hóa, thƣơng mại, dịch vụ và giao lƣu quốc tế - là sự tăng trƣởng về không gian đô thị từ phát triển dân số và phát triển sản xuất”. Quá trình đô thị hóa là quá trình công nghiệp hóa đất nƣớc, đồng thời cũng là quá trình biến đổi sâu sắc về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức sinh hoạt xã hội, cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc... biến nông thôn thành thành thị, hay nói cách khác đô thị hóa là quá trình biến các làng quê với hoạt động nông nghiệp là chủ yếu thành các đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn) với các hoạt động phi nông nghiệp là chủ yếu (từ 60% - 90% tùy theo các cấp độ đô thị) xóa bỏ dần thói quen của những ngƣời nông dân, xây dựng phong cách, thói quen, và tƣ duy, lối sống của ngƣời dân trong các đô thị. Hiện nay, đô thị hóa không chỉ đơn thuần là quá trình dịch cƣ từ nông thôn ra thành thị và dịch cƣ nghề nghiệp mà còn bao hàm các quá trình dịch cƣ khác, đa chiều, đa cấp độ nhƣ các dòng dịch cƣ đô thị - đô thị, đô thị - vùng ven, đô thị - Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 nông thôn, vùng - quốc tế với các mức độ khác nhau theo từng hoàn cảnh của các đô thị cụ thể. Các nhân tố kinh tế vẫn giữ vai trò chủ đạo trong việc tạo nên quá trình đô thị hóa, tuy nhiên các nhân tố khác phi kinh tế nhƣ văn hóa, lịch sử, lối sống,… đang ngày càng có những ảnh hƣởng lớn tới đặc tính đô thị hóa của mỗi vùng. * Bản chất của đô thị hóa: Về mặt bản chất, đô thị hóa gắn liền với quá trình tăng trƣởng kinh tế của một khu vực, một quốc gia. Tuy nhiên, tốc độ và đặc điểm của đô thị hóa còn tùy thuộc vào trình độ phát triển của khu vực hay quốc gia đó. Bản chất của quá trình đô thị hóa bao gồm: - Tỷ lệ gia tăng dân số tại các đô thị - Thu nhập bình quân của cƣ dân đô thị - Tốc độ gia tăng thu nhập của các ngành kinh tế - xã hội và GDP - Chất lƣợng cơ sở hạ tầng - Lối sống của cƣ dân địa phƣơng - Cấu trúc xã hội và vai trò của các tổ chức xã hội trong khu vực. 1.1.1.2. Đặc trưng của đô thị hoá Đô thị hóa với các khái niệm đa dạng tùy theo góc độ nghiên cứu của các tổ chức và các nhà khoa học, tuy nhiên, đều có những nét chung cơ bản phản ánh đặc trƣng của đô thị hóa là: - ĐTH mang tính xã hội và lịch sử, là sự phát triển, mở rộng về qui mô, số lƣợng diện tích các đô thị hiện có trên cơ sở hình thành các khu đô thị mới nhằm nâng cao vai trò của đô thị trong khu vực để hình thành các chùm đô thị. ĐTH là quá trình tập trung dân số vào các đô thị, là sự hình thành nhanh chóng các điểm dân cƣ đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và kinh doanh. Quá trình ĐTH là quá trình biến đổi sâu sắc về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức sinh hoạt xã hội, cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc... biến nông thôn thành thành thị. Hay nói cách khác đô thị hóa là quá trình biến các làng quê với hoạt động nông nghiệp là chủ yếu thành các đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn) với các hoạt động phi nông nghiệp là chủ yếu (từ 60% - 90% tùy theo các cấp độ đô thị) xóa bỏ dần thói quen của những ngƣời nông dân, xây dựng phong cách, thói quen, và tƣ duy, lối sống của ngƣời dân trong các đô Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 thị. ĐTH tăng trƣởng và phát triển bền vững là quá trình phát triển nông thôn về kinh tế - xã hội, từ đó hình thành lối sống đô thị ở nông thôn. - Đô thị hoá gắn liền với sự biến đổi về kinh tế xã hội của đô thị và nông thôn, sự biến đổi ấy thể hiện ở sự phát triển công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, dịch vụ… Phƣơng hƣớng, điều kiện phát triển của ĐTH phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất. Hiện đại hoá, nâng cao trình độ các đô thị hiện có là quá trình thƣờng xuyên, không thể thiếu của quá trình tăng trƣởng và phát triển. Do vậy quá trình ĐTH làm mở rộng địa bàn đô thị, tăng cƣờng kết cấu hạ tầng đô thị, kinh tế phát triển nâng cao đời sống nhân dân đô thị. Tuy nhiên, quá trình này cũng đòi hỏi phải điều tiết, tận dụng tối đa những tiềm năng sẵn có và hoạt động có hiệu quả cao trên cơ sở hiện đại hoá trong mọi lĩnh vực. Nhƣ vậy, ĐTH không thể tách rời chế độ kinh tế - xã hội. 1.1.2. Vai trò của đô thị hóa ĐTH có vai trò thúc đ y tốc độ CNH - HĐH đất nƣớc và ngƣợc lại CNH - HĐH tạo điều kiện để tiến hành quá trình ĐTH. Trƣớc hết khi ĐTH diễn ra có sự tập trung cao các điểm dân cƣ ,kết hợp xây dựng đồng bộ và khoa học các cơ quan, xí nghiệp và các trung tâm thƣơng mại, dịch vụ. Khi đó, việc sử dụng lao động vào sản xuất dần nhiều hơn và trình độ tay nghề của công nhân đƣợc nâng cao nhƣng cũng dẫn đến một lƣợng không nhỏ ngƣời lao động bị mất việc làm. ĐTH là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân có vai trò thúc đ y kinh tế xã hội của cả nƣớc. ĐTH có vai trò to lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân, góp phần tháo gỡ những vấn đề khó khăn trƣớc mắt của xã hội nhất là về lao động - việc làm. Thực chất quá trình ĐTH nông thôn ở nƣớc ta đang diễn ra khá phân tán dẫn đến việc di cƣ từ nông thôn ra thành thị còn khá nhiều, khoảng cách giữa nông thôn và thành thị lại ngày càng xa hơn. Nhƣng ĐTH nông thôn cũng đã tạo ra sự đa dạng các ngành nghề kinh doanh, hình thành nhiều nghề mới trên địa bàn nông thôn và là cơ sở thiết yếu trong việc khôi phục ngành nghề truyền thống, từ đó hình thành nhiều nghề mới trên địa bàn nông thôn, tạo việc làm cho ngƣời lao động, tác động tích cực đến thu nhập và đời sống của ngƣời dân. Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 1.1.3. Tính tất yếu của đô thị hóa Bất cứ một quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, khi chuyển biến từ nền kinh tế nông nghiệp lên nền kinh tế công nghiệp bằng con đƣờng CNH thì đều gắn liền với ĐTH. Trong lịch sử cận đại, ĐTH trƣớc hết là hệ quả trực tiếp của quá trình công nghiệp hoá TBCN và sau này là kết quả của quá trình cơ cấu lại các nền kinh tế theo hƣớng hiện đại hoá: tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu và khối lƣợng GDP. Nhìn chung, từ góc độ kinh tế, ĐTH là một xu hƣớng tất yếu của sự phát triển. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng tất yếu dẫn đến việc hình thành các trung tâm kinh tế, thƣơng mại giao dịch lớn, tập trung. Sự phát triển mạnh mẽ của phân công lao động xã hội hình thành các ngành mới đặc biệt là các ngành phi nông nghiệp, sự lớn mạnh của các ngành dịch vụ đã đóng góp phần hết sức to lớn vào phát triển kinh tế đất nƣớc - đƣợc coi nhƣ ngành công nghiệp không có ống khói. Trong thời đại khoa học công nghệ, CNH, HĐH, hội nhập với nền kinh tế thế giới, tất yếu sẽ hình thành các thành phố, các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật, du lịch vui chơi giải trí,... Đô thị hóa là hiện thân của nền sản xuất lớn, văn minh hiện đại là nơi tập trung mọi yếu tố vật chất và tinh thần cho sản xuất của xã hội. Do vậy, đây cũng là nơi sản xuất đạt đƣợc năng suất, chất lƣợng và hiệu quả cao. Đô thị (đặc biệt là các đô thị lớn) tạo nhiều khả năng cho ngƣời lao động lựa chọn ngành nghề, trƣờng học, nơi làm việc,... Đồng thời đô thị cũng là nơi phát triển nhu cầu mới và tạo điều kiện tốt nhất để thỏa mãn những nhu cầu ấy, tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất vàtinh thần cho mọi thành viên. Có thể nói: phát triển đô thị là tạo động lực cho nền kinh tế nói chung và với nông nghiệp nói riêng phát triển. Mặc dù phát triển đô thị cũng có những mặt trái: ô nhiễm môi trƣờng, tiếng ồn, tai nạn ô tô, bệnh tật,... nhƣng những ƣu việt của phát triển đô thị là rất lớn không thể phủ nhận. ĐTH nông thôn là một quá trình phát triển tất yếu của mỗi một quốc gia, đặc biệt đối với nƣớc ta là nƣớc đang trong giai đoạn đầu của công cuộc CNH đất nƣớc. Qúa trình ĐTH nông thôn đã biến nền sản xuất nông nghiệp độc canh trở thành nền Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 sản xuất hàng hoá đa ngành nghề, nâng cao khả năng cạnh tranh. Lối sống thành phố đã du nhập vào nông thôn rất nhanh, tác động lớn tới cuộc sống, phong tục, tập quán thôn quê với những giá trị văn hóa truyền thống lâu đời. Điều đó thực sự làm thay đổi toàn bộ đời sống của ngƣời nông dân, xoá dần khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. Nhƣ vậy, ĐTH là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm tình hình chung của mỗi quốc gia và là một quá trình mang tính lịch sử, toàn cầu và không thể đảo ngƣợc của sự phát triển xã hội. ĐTH là hệ quả của sức mạnh công nghiệp và trở thành mục tiêu của nền văn minh thế giới. 1.1.3. Tác động của đô thị hóa đến lao động việc làm nông thôn 1.1.3.1. Khái niệm việc làm và tạo việc làm Theo bộ Luật lao động của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đƣợc Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994 thì việc làm đƣợc định nghĩa nhƣ sau: "Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều đƣợc thừa nhận là việc làm". Trƣớc đây chúng ta coi những ngƣời có việc làm là những ngƣời làm việc trong thành phần kinh tế nhà nƣớc và trong các cơ quan nhà nƣớc….Nhƣng khái niệm việc làm hiện nay đã đƣợc mở rộng, phù hợp với nền sản xuất hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trƣờng, tạo điều kiện cho mọi ngƣời dân tham gia vào nhiều hoạt động mang lại thu nhập và tạo việc làm. Điều đó đƣợc thể hiện chủ yếu qua hai góc độ sau: Một là, thị trƣờng việc làm đã đƣợc mở rộng, bao gồm tất cả các thành phần kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh và không bị giới hạn về không gian. Ngƣời lao động đƣợc coi là có việc làm khi lao động trong các đơn vị kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập thể cũng nhƣ kinh tế tƣ nhân, kinh tế hộ gia đình hoặc có thể hành nghề kinh doanh độc lập… Hai là, ngƣời lao động đƣợc tự do hành nghề, tự do liên doanh liên kết, tự do thuê mƣớn lao động theo luật pháp để tạo việc làm cho mình và xã hội. Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế, Đảng ta luôn khảng định duy trì nền kinh tế nhiều thành phần nhằm phát huy tối đa các nguồn lực của xã hội cho phát triển kinh tế. Do vậy, Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 mọi tổ chức, cá nhân cũng nhƣ hộ gia đình đều có thể phát huy mọi khả năng và nguồn lực cho phát triển kinh tế, thực hiện liên doanh liên kết, hợp tác kinh doanh với các đối tác kinh tế khác, cả trong và ngoài nƣớc nhằm phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập cho bản thân và xã hội theo quy định của pháp luật. Tạo việc làm là quá trình tạo ra số lƣợng, chất lƣợng tƣ liệu sản xuất, số lƣợng và chất lƣợng sức lao động và các điều kiện kinh tế xã hội khác để kết hợp tƣ liệu sản xuất và sức lao động Quá trình kết hợp sức lao động và các yếu tố sản xuất là quá trình làm việc của ngƣời lao động. Quá trình đó không chỉ tạo ra thu nhập cho cá nhân mà còn tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Vì vậy tạo việc làm không chỉ là nhu cầu chủ quan của ngƣời lao động mà còn là yếu tố khách quan của xã hội. Việc làm hình thành do tác động đồng thời giữa ba yếu tố: + Nhu cầu thị trƣờng: Thị trƣờng hình thành nhu cầu về một loại hàng hóa, dịch vụ và đòi hỏi có lao động tạo ra các loại hàng hóa dịch vụ đó. + Điều kiện cần thiết để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ: Khi đã có nhu cầu của thị trƣờng, để có thể sản xuất ra hàng hóa dịch vụ đòi hỏi cần có thêm các điều kiện cụ thể đó là: Ngƣời lao động (Sức lực, trí lực, tâm lực); Tƣ liệu sản xuất. + Môi trƣờng xã hội: Đó là các yếu tố chính trị, pháp luật, xã hội. Đây là các điều kiện đủ để việc làm hình thành và phát triển. 1.1.3.2. Phân loại việc làm Có rất nhiều căn cứ khác nhau để phân chia việc làm ra thành các loại để phù hợp với cơ cấu của nền kinh tế. Căn cứ vào thời gian thực hiện công việc, tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) đã phân chia việc làm thành các loại: - Căn cứ vào khoảng thời gian có việc làm thƣờng xuyên trong một năm thì việc làm có hai loại là việc làm ổn định và việc làm tạm thời. Trong đó, ngƣời có việc làm ổn định là những ngƣời làm việc trong khoảng thời gian là từ 6 tháng trở lên trong một năm và tiếp tục làm việc đó trong nhiều năm tiếp theo về sau. Việc làm tạm thời là những ngƣời làm việc trong khoảng thời gian ít hơn 6 tháng trong một năm và làm công việc đó không liên tục. - Căn cứ vào khối lƣợng thời gian, mức độ thu nhập trong việc thực hiện một Số hóa bởi trung tâm Học liệu– ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0