Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp tại tỉnh Hà Tĩnh
lượt xem 3
download
Trên cơ sở lý thuyết thu hút FDI, luận văn đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp tại tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng nhu cầu phát triển đến năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp tại tỉnh Hà Tĩnh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN THANH HUYỀN GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN THANH HUYỀN GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH HÀ TĨNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN NHUẬN KIÊN THÁI NGUYÊN - 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và rõ ràng. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và tất cả những trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Phan Thanh Huyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết cho phép tôi được cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Trần Nhuận Kiên - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn và có những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ công chức công tác tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Hà Tĩnh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân đã động viên, giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Phan Thanh Huyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 2 4. Ý nghĩa của luận văn ............................................................................................... 3 5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ FDI VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP CỦA ĐỊA PHƯƠNG ............................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp ...................................... 4 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của địa phương ............................................................................................................ 4 1.1.2. Đặc điểm của thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của địa phương.............. 7 1.1.3. Nội dung của thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của địa phương .............. 8 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của địa phương ................................................................................................................ 11 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 15 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp ... 15 1.2.2.Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Hà Tĩnh ...................................................... 19 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 21 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 21 2.2.Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 21 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- iv 2.2.2.Phương pháp tổng hợp thông tin ...................................................................... 21 2.2.3.Phương pháp phân tích thông tin. .................................................................... 21 2.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 22 2.3.1. Số lượng các dự án FDI .................................................................................. 22 2.3.2. Quy mô vốn đầu tư .......................................................................................... 22 2.3.3. Tốc độ tăng của vốn đầu tư ............................................................................. 22 2.3.4. Vốn đầu tư được thực hiện .............................................................................. 22 2.3.5. Nguồn vốn đầu tư được thu hút ...................................................................... 22 2.3.6. Mức độ bảo vệ môi trường .............................................................................. 22 2.3.7. Số dự án bị từ chối cấp phép do không đáp ứng tiêu chuẩn địa phương ........ 23 Chương 3: THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 ................................ 24 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 24 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 24 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................. 25 3.2. Tổng quan và chính sách thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh ........ 27 3.2.1. Tổng quan lĩnh vực công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh ............................................... 27 3.2.2. Chính sách thu hút FDI vào công nghiệp của Hà Tĩnh ................................... 35 3.3. Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh 2012 - 2016 ................................................................................... 39 3.3.1. Xác định mục tiêu và xây dựng quy hoạch thu hút FDI ................................. 40 3.3.2. Đẩy mạnh xúc tiến thu hút vốn đầu tư ............................................................ 42 3.3.3. Cải thiện chính sách FDI ................................................................................. 47 3.3.4. Xây dựng danh mục thu hút đầu tư ................................................................. 50 3.3.5. Cải cách hành chính ........................................................................................ 52 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh ...... 54 3.4.1. Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng ................................................................ 54 3.4.2. Điều kiện kinh tế............................................................................................... 56 3.4.3. Điều kiện chính trị xã hội .................................................................................. 58 3.4.4. Nhân tố từ nhà đầu tư nước ngoài ................................................................... 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- v 3.5. Đánh giá tình hình thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh ............. 60 3.5.1. Thành công trong thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh ... 60 3.5.2. Hạn chế trong việc thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh ....... 63 3.5.3. Nguyên nhân của những han chế .................................................................... 68 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HÀ TĨNH ..................................................................................................... 71 4.1. Định hướng thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 ................................................................................................................... 71 4.1.1. Phân tích bối cảnh ........................................................................................... 71 4.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh ....................................... 73 4.1.3. Định hướng thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh ............ 74 4.2. Một số giải pháp tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 .............................................................................................. 77 4.2.1. Thực hiện triệt để công tác cải cách hành chính ............................................. 77 4.2.2. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật ..................................................................... 78 4.2.3. Phát triển công nghiệp hỗ trợ .......................................................................... 81 4.2.4. Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực .................................................................. 82 4.2.5. Cắt giảm thủ tục cho vay của các ngân hàng thương mại ............................... 83 4.2.6. Tạo sự liên kết giữa doanh nghiệp trong nước và nhà đầu tư nước ngoài ...... 84 4.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh ........................................................................................................ 85 4.3.1. Kiến nghị với các Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan .......................... 85 4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Hà Tĩnh ................................................................. 86 4.3.3. Kiến nghị với nhà đầu tư ................................................................................. 88 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Nghĩa đầy đủ STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 AEC ASEAN Economic Cộng đồng kinh tế ASEAN Community Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông 2 ASEAN Asian Nations Nam Á 3 CN Công Nghiệp 4 DN Doanh nghiệp 5 ĐT Đầu Tư 6 EU European Union Liên minh Châu Âu 7 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 8 FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do German and Industry Phòng Thương mại và Công 9 GIC/AHK Commerce nghiệp Đức Hiệp hội doanh nghiệp Đức tại 10 GBA German Business Assosiation Việt Nam Korean Chamber of Phòng Thương mại Công 11 KCCI Commerce Nghiệp Hàn Quốc 12 KH Kế hoạch 13 KCN Khu công nghiệp 14 KTXH Kinh tế xã hội 15 KKT Khu kinh tế Trans-Pacific Strategic Hiệp định Đối tác xuyên Thái 16 TTP Economic Partnership Bình Dương Agreement 17 UBND People’s Committees Ủy ban nhân dân 18 USD United States dollar Đô la Mỹ 19 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Danh mục dự án trọng điểm trong công nghiệp kêu gọi FDI vào tỉnh Nghệ An đến năm 2020............................................................................................. 17 Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016 ...................................25 Bảng 3.2: Số lượng dự án và vốn đăng kí vốn FDI phân theo địa phương năm 2016 .................................................................................................38 Bảng 3.3: Tình hình thu hút FDI vào lĩnh vực CN tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2016 ..............................................................................................41 Bảng 3.4: Vốn FDI trong lĩnh vực Công nghiệp tại tỉnh Hà Tĩnh 2012 - 2016 ........44 Bảng 3.5: Tình hình thực hiện dự án FDI năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh ...........................45 Bảng 3.6: Tình hình FDI trong lĩnh vực CN theo dự án điều chỉnh vốn giai đoạn 2012 - 2016 .....................................................................................46 Bảng 3.7: Danh mục các dự án đang tìm hiểu đầu tư trong lĩnh vực CN tại Hà Tĩnh năm 2016 .........................................................................................46 Bảng 3.8: Vốn FDI trong lĩnh vực CN tại Hà Tĩnh theo hình thức đầu tư năm 2016 ...47 Bảng 3.9: Danh mục dự án kêu gọi FDI của tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 ......................51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 ..................................................... 27 Hình 3.2: Tình hình cấp giấy chứng nhận đầu tư theo số dự án mới và vốn đăng ký mới trong lĩnh vực công nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 ............. 40 Hình 3.3: Số dự án FDI đầu tư vào CN đến từ nhà đầu tư nước ngoài vào tỉnh Hà Tĩnh .................................................................................................... 48 Hình 3.4: Vốn đăng ký và thực hiện vào CN đến từ các nhà đầu tư nước ngoài vào tỉnh Hà Tĩnh ...................................................................................... 48 Hình 4.1: Dự báo tình hình thu hút FDI theo vốn đăng ký mới trong lĩnh vực công nghiệp tại tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 ........................................... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Hà Tĩnh nằm trong vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, không có lợi thế về điều kiện tự nhiên, hàng năm phải gánh chịu nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán. Nhưng bù lại Hà Tĩnh có lợi thế về biển và nhiều sông lớn. Hà Tĩnh là một tỉnh có tầm quan trọng đặc biệt xét từ khía cạnh địa giới hành chính và kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm của Bắc Trung Bộ, có tuyến đường huyết mạch chạy qua như quốc lộ 1A, quốc lộ 8… Hà Tĩnh có nhiều thế mạnh trong thu hút đầu tư nước ngoài do có vị trí địa lý thuận lợi, nguồn nhân lực dồi dào, giá nhân công rẻ, thuận tiện trong mở rộng các hoạt động giao dịch ở nhiều lĩnh vực với các địa phương khác. Hà Tĩnh đang từng bước thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong những năm qua, tỉnh Hà Tĩnh có nhiều chính sách kêu gọi, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh. Năm 2015, Hà Tĩnh xếp thứ 7 cả nước về thu hút FDI. Hiện nay, 68 dự án FDI đang hoạt động với tổng vốn đầu tư trên 16,5 tỷ USD. Thời gian tới, Hà Tĩnh tập trung tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng; chú trọng công nghiệp và dịch vụ, gắn với nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa quy mô lớn trong đó công nghiệp chiếm 37,6% trong cơ cấu kinh tế, đáp ứng khả năng cạnh tranh trên thương trường; đầu tư phát triển VH-XH tương xứng với tăng trưởng kinh tế, huy động triệt để và hiệu quả các nguồn tài nguyên, đặc biệt là nguồn xã hội hóa đầu tư nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại; đưa Hà Tĩnh phát triển nhanh hơn, bền vững hơn. Chính vì vậy, thu hút FDI vào công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh thực sự cần thiết để góp phần đạt được những mục tiêu đề ra. Việt Nam đang hội nhập sâu với kinh tế toàn cầu, gia nhập nhiều tổ chức quốc tế cũng như ký kết nhiều hiệp định kinh tế, cơ hội thu hút FDI đối với các tỉnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 2 trong cả nước là rất lớn. Hà Tĩnh cần phải tận dụng được lợi thế, đề ra những biện pháp thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu đó tỉnh Hà Tĩnh vẫn đang gặp nhiều khó khăn, công tác xúc tiến đầu tư còn bộc lộ nhiều hạn chế, môi trường đầu tư chưa thực sự thu hút, thủ tục hành chính phức tạp, thiếu minh bạch… khiến cho việc thu hút FDI gặp khó khăn. Sự việc gây ô nhiễm môi trường của nhà máy Formosa tại Hà Tĩnh những tháng đầu năm 2016 là một trong mặt tiêu cực của thu hút FDI vào công nghiệp tại Hà Tĩnh. Xuất phát từ những nguyên nhân trên, đề tài “Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp tại tỉnh Hà Tĩnh” được chọn để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở lý thuyết thu hút FDI, luận văn đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp tại tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng nhu cầu phát triển đến năm 2020. 2.2.Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một địa phương. - Đánh giá thực trạng thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp tại Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2016. - Đề xuất kiến nghị và giải pháp tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp tại Hà Tĩnh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1.Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp Hà Tĩnh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu tại tỉnh Hà Tĩnh - Về thời gian: nghiên cứu vấn đề trong giai đoạn 2012 – 2016, định hướng đến 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 3 - Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh. 4. Ý nghĩa của luận văn Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp. Báo cáo luận văn có thể làm tài liệu cho lãnh đạo địa phương và những người quan tâm. Các biện pháp được đề xuất trong luận văn có thể làm cơ sở để các nhà quản lý, nhà lãnh đạo tỉnh Hà Tĩnh tham khảo nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư FDI vào lĩnh vực công nghiệp của địa phương. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2016. Chương 4: Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ FDI VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP CỦA ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Cơ sở lý luận về thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của địa phương Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996 quy định: "Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư.” Theo Luật đầu tư 2014 Việt Nam: “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư”. “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.” FDI còn xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương thức quản lý là căn cứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty" (TheoWTO). FDI còn được hiểu là một công cuộc đầu tư ra khỏi biên giới quốc gia (Theo IMF). Nhà đầu tư sở hữu một phần hay toàn bộ (tối thiểu 10%) doanh nghiệp FDI tại quốc gia nhận”. FDI gắn kết quan hệ kinh tế với một doanh nghiệp thông qua: thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp; mua lại doanh nghiệp đang hoạt động thành lập mới doanh nghiệp; cấp tín dụng trên 5 năm, sở hữu trên 10% cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết (Theo OECD). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 5 “FDI là phương thức bỏ vốn đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư của nhà đầu tư”(Luật đầu tư Việt Nam 2014). FDI là bất kỳ việc cấp vốn nào hay việc mua tài sản thuộc cơ sở nước ngoài mà cơ sở đó ở mức độ đáng kể thuộc quyền sở hữu của công dân nước đầu tư. Qua các khái niệm trên, có thể thấy FDI có các đặc điểm nhất định, như: - FDI là nhằm tìm kiếm lợi nhuận - Nhà đầu tư góp một lượng vốn nhất định. Tỷ lệ này được quy định theo luật của từng nước. - Việc điều hành, quản lý dự án, phân chia lợi nhuận được các nhà đầu tư tiếp quản tùy theo tỷ lệ vốn đóng góp. - Các hình thức của FDI là: tổ chức doanh nghiệp mới, mua lại doanh nghiệp hoặc mua cổ phiếu để thôn tín hoặc sáp nhập. - Chuyển giao công nghệ thường đi kèm với di chuyển vốn FDI. Do đó, nước tiếp nhận đầu tư tiếp cận được kỹ thuật tân tiến, kinh nghiệm từ nước đầu tư. Có 5 hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài: a. Theo phương thức thâm nhập thị trường đầu tư FDI được chia làm 2 kênh là đầu tư mới và sáp nhập và mua lại. Dựa theo phương thức thâm nhập thị trường đầu tư, có thể phân loại FDI theo các hình thức như sau: - Đầu tư mới: GI (Greenfield Investment): hình thức xây dựng các doanh nghiệp mới. - Đầu tư thông qua sáp nhập và mua lại (M & A /Mergers and Acquisisions): hình thức đầu tư gắn liền với việc mua lại và sáp nhập các doanh nghiệp trong nước nhận đầu tư. + Sáp nhập doanh nghiệp: doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích sang một doanh nghiệp khác, đồng thời đóng cửa doanh nghiệp cũ. Sáp nhập ngang diễn ra giữa các doanh nghiệp (hoặc giữa các đối thủ cạnh tranh) trong cùng một ngành kinh doanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 6 Sáp nhập dọc diễn ra giữa các doanh nghiệp khác nhau (theo hình thức ngược dòng: nhà cung cấp và nhà sản xuất, xuôi dòng: nhà sản xuất và nhà phân phối) trong cùng dây chuyền sản xuất. Sáp nhập hỗn hợp là hình thức sáp nhập là sự kết hợp của sáp nhập dọc và ngang. + Hợp nhất là việc hợp thành một doanh nghiệp mới, không còn sự tồn tại của doanh nghiệp cũ. + Mua lại là việc mua lại toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác + Liên doanh là việc hình thành một doanh nghiệp mới bằng cách góp một phần tài sản, quyển, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp. b. Theo định hướng của nước nhận đầu tư - FDI thay thế xuất khẩu - FDI tăng cường xuất khẩu - FDI theo các định hướng khác của chính phủ c. Theo nhân tố bị tác động trong quá trình đầu tư - FDI phát triển ( Expasionary FDI): Nguồn vốn với những lợi thế của nước nhận - FDI phòng ngự (Defensive FDI): Nguồn vốn nhằm tận dụng nguồn lao động rẻ tại nước tiếp nhận đầu tư. d. Theo mục đích đầu tư - FDI tìm kiếm tài nguyên: hình thức đầu tư nhằm khai thác nguồn tài nguyên dồi dào, nguồn lao động sẵn có giá rẻ ở các nước tiếp nhận đầu tư. FDI tìm kiếm tài nguyên áp dụng cho nước đang phát triển hoặc chuyển đổi. - FDI tìm kiếm hiệu quả: sử dụng những yếu tố chi phí thấp ở nước tiếp nhận. Việc phân bố công đoạn sản xuất là một trong những đặc trưng của hình thức vốn này. - FDI tìm kiếm thị trường: là nguồn vốn nhằm phát triển thị trường hoặc bảo vệ thị trường khỏi đối thủ cạnh tranh. Hình thức này được thể hiện ở đầu tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại nước tiếp nhận, xuất khẩu tại chỗ nhằm tránh rào cản thuế và chi phí vận tải. Ở Việt Nam, các tập đoàn như: Samsung, Canon, Toyata…là những đại diện tiêu biểu cho loại hình này. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 7 - FDI tìm kiếm tài sản chiến lược: mua bán, sáp nhập nhằm thúc đẩy các mục tiêu chiến lược dài hạn. e. Theo hình thức pháp lý FDI được thể hiện thông qua các hình thức như: Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, hợp đồng BOT, BT, BTO, BCC. - Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Nhà đầu tư sở hữu 100%, đặt tại Việt Nam, tuân thủ pháp luật Việt Nam. Các hình thức pháp lý gồm: Công ty TNHH, công ty CP, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân với vốn pháp định theo quy định của pháp luật. - Doanh nghiệp liên doanh (JVE): thành lập trên sơ sở hợp đồng liên doanh tại nước sở tại. - Ngoài ra còn có các hình thức: Hợp đồng hợp tác kinh doanh, mua bán và sáp nhập. FDI là dòng chảy vốn quốc tế cùng với việc chuyển giao công nghệ, trình độ sản xuất, kinh nghiệm quản lý… có vai trò trong tăng trưởng kinh tế tại địa phương. Tuy nhiên, việc thu hút FDI phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế chung của từng địa phương. Thu hút vốn FDI vào công nghiệp tại địa phương chính là việc địa phương áp dụng chính sách để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đem vốn, công nghệ, trình độ quản lý đến đầu tư trực tiếp bằng các hình thức khác nhau vào công nghiệp. Việc thu hút vốn FDI vào công nghiệp tại địa phương có thể: - Theo vùng: lãnh thổ được hình thành chủ yếu từ việc bố trí sản xuất theo không gian địa lý của từng địa phương. - Theo đối tác đầu tư: từ các quốc gia, các công ty trên thế giới. 1.1.2. Đặc điểm của thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của địa phương Một là, nguồn vốn đầu tư lớn: FDI vào công nghiệp cần nguồn vốn lớn hơn so với các lĩnh vực khác để đầu tư vào trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng, công nghệ, nhân lực trình độ cao… Hai là, thu hút vốn FDI vào công nghiệp tại địa phương là một hoạt động mang tính dài hạn, có định hướng và mục tiêu rõ ràng. Các địa phương triển khai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 8 thu hút FDI thông qua việc xây dựng chiến lược từ việc đề ra mục tiêu, lựa chọn các biện pháp đa dạng, phù hợp thu hút nhằm thu hút đầu tư. Có nhiều biện pháp để thu hút FDI, tuy nhiên, các biện pháp này đều phải tuân theo luật pháp chung. Thu hút FDI vào công nghiệp tại một địa phương cần được xem xét đến các khía cạnh sau: - Mức độ phù hợp nghành, định hướng của địa phương - Các loại lợi ích tạo ra cho địa phương - Mức độ gây tổn hại đến môi trường sinh thái Ba là, công nghệ phù hợp: Cam kết về chuyển giao công nghệ cần được coi trọng hơn trong khi thẩm định dự án FDI, bởi vì mặc dù vốn đầu tư vẫn là một mục tiêu quan trọng thu hút FDI, nhưng để có chuyển biến về chất trong quá trình công nghiệp hóa thì công nghệ phải được ưu tiên. Một vấn đề quan trọng trong chuyển giao công nghệ là phải đào tạo lao động kỹ thuật có trình độ cao. Bốn là, lao động tay nghề cao: chuyển đổi từ lao động phổ thông sang lao động có kỹ năng để thích ứng với giai đoạn mới của sự phát triển vừa đạt được đồng thời hai mục tiêu: một là, những ngành nghề sử dụng nhiều lao động phổ thông dành ưu tiên cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là lĩnh vực đòi hỏi ít vốn đầu tư nhưng giải quyết được nhiều lao động; hai là, những ngành cần lao động có kỹ năng như công nghệ và dịch vụ cao thì thu hút FDI với cam kết về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, để hình thành đội ngũ các nhà quản lý, kỹ sư, công nhân kỹ thuật ngang tầm khu vực và tiếp cận tầm quốc tế. Đáng lưu ý nhân lực trong ngành công nghệ cao phải được chú trọng nhiều hơn khi phải chế tạo các thiết bị, linh kiện tinh xảo phục vụ cho ngành công nghiệp điện, điện tử, cơ khí chính xác… 1.1.3. Nội dung của thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của địa phương Để thu hút vốn FDI vào công nghiệp tại địa phương, nước tiếp nhận đầu tư cần có những chính sách hiệu quả. Dưới đây là những nội dung cơ bản. 1.1.3.1. Xác định mục tiêu và xây dựng quy hoạch thu hút FDI Địa phương đề ra định hướng cụ thể, từ đó xây dựng được quy hoạch nhằm thu hút FDI. Địa phương xác định được mục tiêu chủ yếu của đổi mới định hướng đầu tư và mô hình tăng trưởng là phục vụ kinh tế. Đến 2020, cơ bản hoàn thành hạ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 9 tầng khung, phục vụ phát triển các lĩnh vực chủ lực, chiến lược tiến tới hoàn thành đồng bộ kết cấu hạ tầng để tạo đà cho các bước phát triển tiếp theo. Định hướng thu hút đầu tư là căn cứ hình thành những ngành, lĩnh vực chủ lực, và tạo ra vùng động lực phát triển của địa phương; Điều chỉnh phân bổ không gian phát triển hợp lý để phát huy lợi thế, khả năng liên kết vùng và tham gia sâu vào chuỗi giá trị trong nước và quốc tế. Trong công nghiệp, địa phương sẽ tập trung ưu tiên thu hút vào công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, sản phẩm có giá trị gia tăng cao, có ưu thế cạnh tranh, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng, đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, dược phẩm. Đồng thời các địa phương coi trọng thu hút doanh nghiệp của các nước công nghiệp phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Châu Âu. 1.1.3.2. Đẩy mạnh xúc tiến thu hút vốn đầu tư Việc chủ động tiến hành các hoạt động xúc tiến với các nhà đầu tư nước ngoài là việc làm thiết yếu. Bằng việc xúc tiến như cung cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài thông tin, hình ảnh, lợi thế so sánh, ưu đãi… của địa phương, nhà đầu tư dễ dàng lựa chọn đầu tư. Phương thức và công cụ xúc tiến đầu tư thích hợp là nhân tố quan trọng trong thu hút FDI vào địa phương. Trên thực tế, những địa phương thực hiện tốt hoạt động xúc tiến đầu tư, quảng bá tốt hình ảnh địa phương… sẽ thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài hơn. Vì vậy, để xúc tiến thu hút vốn FDI vào địa phương hiệu quả, cần tiến hành các hoạt động như: xây dựng, liên tục cập nhập thông tin và sử dụng những công cụ quảng bá phù hợp, các mạng thông tin, tiến hành tổ chức các hội thảo, trực tiếp gặp gỡ thường xuyên đối thoại với các nhà đầu tư, thành lập các cơ quan chuyên trách để đưa ra chính sách xúc tiến phù hợp với chiến lược của địa phương. 1.1.3.3. Cải thiện chính sách FDI Hiệu quả của FDI còn được đánh giá qua chính sách tại địa phương tiếp nhận. Vì vậy, các cơ quan quản lý cần đưa ra được những chính sách thích hợp để khuyến khích và đẩy mạnh thu hút FDI. Các chính sách thu hút FDI có thể bao gồm các nội dung sau: Chính sách về cơ cấu ngành kinh tế địa phương: Mỗi địa phương đều sở hữu lợi thế và hạn chế. Khi tiếp nhận FDI, địa phương tiếp nhận phải đối mặt với những Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 10 cơ hội và thách thức. Vì vậy, địa phương cần căn cứ vào tình hình thực tế và định hướng chung để phát hiện ra điểm mạnh cũng như lợi thế kinh tế. Từ đó đưa ra quyết định đầu tư để phát huy được hiệu quả của FDI. Đây cũng chính là căn cứ để nhà đầu tư lựa chọn nghành, vùng… trong phạm vi địa phương. Quy định hình thức đầu tư: địa phương tiếp nhận cần có quy định rõ ràng và cụ thể về hình thức, định hướng đầu tư, tỷ lệ vốn (công nghệ, đất đai …), phải có tính hợp lý, công bằng. Thực tế cho thấy rằng, cơ cấu đầu tư nước ngoài ở từng địa phương được hình thành tuỳ thuộc vào định hướng, mục tiêu đề ra. Quy hoạch đầu tư phát triển tại địa phương sẽ là cơ sở cho các nhà đầu tư có chiến lược đầu tư phù hợp, giảm thiểu được các rủi ro trong hoạt động đầu tư tại địa phương. Về thuế, lệ phí: chính sách thuế thông thoáng, thuận lợi tạo lòng tin đối với các nhà đầu tư. Nhà đầu tư nộp các loại thuế, phí, lệ phí, đây là những loại chi phí làm tăng thêm chi phí kinh doanh, làm giảm lợi nhuận của các nhà đầu tư. Vì vậy, các nhà đầu tư thường tìm đến nơi chịu mức thuế, phí, lệ phí thấp. Địa phương nên có giải pháp ưu đãi nhất định về thuế, phí, lệ phí nhằm tạo cơ hội thu hút đầu tư. Về đất đai: những địa phương sở hữu đất sạch, thuận lợi ở nhiều vị trí sẽ là có lợi thế hơn trong thu hút FDI. Ngoài ra, thủ tục liên quan đến việc cấp đất, cấp giấy phép xây dựng phải nhanh chóng thuận tiện không làm mất nhiều thời gian ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng, chính sách đền bù phải nhất quán và phù hợp với thực trạng đất đảm bảo lợi ích của các bên liên quan. Bên cạnh đó, chính sách ưu đãi về đất đai cũng là một yếu tố nhằm thu hút nhà đầu tư. Về lao động: bản chất của FDI là tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc tận dụng nguồn nhân lực từ các nước tiếp nhận đầu tư. Muốn thúc đẩy thu hút FDI các địa phương phải chuẩn bị nguồn nhân lực nhằm đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư. Việc đào tạo và phát triển kỹ năng của lao động là việc làm cần thiết. Chất lượng và giá cả sức lao động ảnh hưởng đến thu hút các nhà đầu tư, thực tế, nhà đầu tư có xu hướng di chuyển đầu tư đến những vùng, địa phương có giá nhân công rẻ, dồi dào. Giá cả, số lượng và chất lượng lao động tại địa phương cũng là một trong những lý do. 1.1.3.4. Xây dựng danh mục thu hút đầu tư Khi xác định được lợi thế, các địa phương xây dựng được danh mục thu hút đầu tư. Đây là nội dung rất cần thiết đối với các nhà đầu tư. Địa phương dựa trên quy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 222 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 126 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn