intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giảm nghèo bền vững ở Huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ thực trạng và nguyên nhân của tình trạng nghèo của Huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất các giải pháp cơ bản, đồng bộ hiệu quả trong công tác giảm nghèo bền vững tại địa bàn huyện Tân Sơn nói riêng và của tỉnh Phú Thọ nói chung trong giai đoạn từ nay tới năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giảm nghèo bền vững ở Huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TIẾN SỸ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở HUYỆN TÂN SƠN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TIẾN SỸ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở HUYỆN TÂN SƠN TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60. 34. 04. 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Trọng Xuân THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. - Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, chủ yếu từ các báo cáo, các văn bản của tỉnh Phú Thọ; số liệu của các phòng, ban chuyên môn của huyện Tân Sơn - tỉnh Phú Thọ; Các thông tin này đã được chỉ rõ nguồn gốc, có một số thông tin thu thập từ điều tra thực tế ở địa phương, số liệu đã được tổng hợp và xử lý. Tác giả luận văn Nguyễn Tiến Sỹ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa Đào tạo sau Đại học cùng các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Trọng Xuân - Phó Tổng biên tập Tạp trí Nghiên cứu Kinh tế - Viện Kinh tế Việt Nam, người đã tận tình trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Huyện ủy; HĐND - UBND huyện Tân Sơn; Các phòng, ban chuyên môn, các cơ quan, đơn vị có liên quan đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập thông tin để thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Tiến Sỹ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ........................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn .................................................. 2 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHÈO VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ................................................................. 4 1.1. Lý luận về giảm nghèo bền vững ............................................................... 4 1.1.1. Khái niệm nghèo ..................................................................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm về nghèo ............................................................................. 4 1.1.1.2. Chuẩn nghèo......................................................................................... 6 1.1.2. Khái niệm về giảm nghèo bền vững ....................................................... 8 1.1.2.1. Khái niệm về giảm nghèo .................................................................... 8 1.1.2.2. Khái niệm về giảm nghèo bền vững .................................................... 9 1.1.2.3. Vai trò của giảm nghèo bền vững ...................................................... 12 1.1.3. Nội dung của công tác giảm nghèo bền vững ....................................... 12 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác giảm nghèo bền vững .................. 16 1.2. Kinh nghiệm giảm nghèo bền vững ......................................................... 18 1.2.1. Thực tiễn của một số địa phương trong công tác giảm nghèo bền vững .... 18 1.2.1.1. Thực tiễn giảm nghèo bền vững tại 2 huyện Mù Cang Chải và Trạm Tấu (Yên Bái) ................................................................................ 19 1.2.1.2. Thực tiễn giảm nghèo bền vững ở huyện Mèo Vạc - tỉnh Hà Giang...... 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.2.1.3. Thực tiễn giảm nghèo bền vững tại huyện Đakrông (Quảng Trị) ... 23 1.2.1.4. Kinh nghiệm giảm nghèo ở một số huyện của tỉnh Phú Thọ ............ 25 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho giảm nghèo bền vững của huyện Tân Sơn - tỉnh Phú Thọ ........................................................................... 30 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 31 2.2.2. Phương pháp tổng hợp .......................................................................... 32 2.2.3. Phương pháp thống kê........................................................................... 32 2.2.4. Phương pháp quy nạp và diễn dịch ....................................................... 33 2.2.5. Phương pháp hệ thống hóa .................................................................... 33 2.2.6. Phương pháp đối chiếu so sánh ............................................................. 33 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 33 Chương 3. THỰC TRẠNG NGHÈO VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở HUYỆN MIỀN NÚI TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ .................................. 35 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ ....... 35 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 35 3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 35 3.1.1.2. Địa hình, khí hậu, thủy văn và sông ngòi .......................................... 35 3.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................... 36 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 37 3.1.3. Những lợi thế, khó khăn thách thức đối với giảm nghèo bền vững của huyện Tân Sơn ................................................................................. 45 3.2. Thực trạng đói nghèo của huyện Tân Sơn ............................................... 47 3.2.1. Quy trình xác định hộ nghèo và quản lý đối tượng chính sách ......... 47 3.2.2. Thực trạng đói nghèo của hộ gia đình trên địa bàn nghiên cứu ............... 55 3.2.2.1. Đặc điểm chung của nhóm hộ nghiên cứu ......................................... 55 3.2.2.2. Tình hình nghèo đói của nhóm hộ điều tra ........................................ 57 3.2.2.3. Nguyên nhân nghèo đói của nhóm hộ điều tra .................................. 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2.2.4. Nguyện vọng của hộ nghèo dân tộc thiểu số ..................................... 65 3.3. Phân tích thực trạng quản lý giảm nghèo bền vững ở huyện Tân Sơn .... 65 3.4. Thành tựu và hạn chế trong công tác giảm nghèo bền vững ở huyện Tân Sơn ................................................................................................... 79 3.4.1. Thành tựu .............................................................................................. 79 3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 81 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 82 3.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................... 82 3.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ................................................................... 83 Chương 4. GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ................................................ 84 4.1. Quan điểm và chính sách về giảm nghèo bền vững ở Việt Nam ................ 84 4.1.1. Quan điểm của Đảng và chính phủ ....................................................... 84 4.1.2. Quan điểm của địa phương ................................................................... 84 4.1.3. Các chính sách về giảm nghèo bền vững ở Việt Nam .......................... 84 4.1.4. Chính sách giáo dục, đào tạo, dạy nghề, nâng cao dân trí .................... 87 4.1.5. Chính sách cán bộ đối với các huyện nghèo ......................................... 88 4.1.6. Chính sách, cơ chế đầu tư cơ sở hạ tầng ở cả thôn, bản, xã và huyện nghèo ............................................................................................ 89 4.2. Phương hướng nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo bền vững ở huyện Tân Sơn ........................................................................................ 90 4.2.1. Phương hướng của Đảng và nhà nước .................................................. 90 4.2.2. Phương hướng của địa phương ............................................................. 91 4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo bền vững ở huyện Tân Sơn ................................................................................................... 92 4.3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách .................................................. 92 4.3.2. Nhóm giải pháp về kinh tế .................................................................... 94 4.3.2.1. Tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo ........................................................... 95 4.3.2.2. Dạy nghề cho người nghèo ................................................................ 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.3.2.3. Khuyến nông, khuyến công và hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật, kiến thức về tổ chức sản xuất, tổ chức cuộc sống ......................... 96 3.3.2.4. Hỗ trợ ổn định sản xuất, việc làm cho hộ nghèo ............................... 97 4.3.2.5. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu và các thôn, bản đặc biệt khó khăn .................................................. 97 4.3.2.6. Nhân rộng mô hình giảm nghèo ......................................................... 98 4.3.2.7. Nâng cao năng lực giảm nghèo .......................................................... 98 4.3.3. Nhóm giải pháp về xã hội ..................................................................... 99 4.3.3.1. Hoạt động truyền thông giảm nghèo .................................................. 99 4.3.3.2. Hỗ trợ người nghèo tiếp cận với các dịch vụ về y tế ....................... 100 4.3.3.3. Hỗ trợ người nghèo tiếp cận với các dịch vụ về giáo dục ............... 100 4.3.3.4. Hỗ trợ người nghèo về nhà ở ........................................................... 101 4.3.3.5. Thực hiện sinh xã hội, trợ giúp người có công và các đối tượng người yếu thế ......................................................................................... 101 4.3.3.6. Trợ giúp pháp lý cho người nghèo ................................................... 101 4.3.3.7. Quan tâm hỗ trợ phụ nữ nghèo ........................................................ 102 4.3.3.8. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện, nâng cao chất lượng các phong trào ......... 102 4.3.3.9. Các chính sách trợ giúp khác ........................................................... 102 KẾT LUẬN .................................................................................................. 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 106 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 110 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Viết tắt : Nguyên nghĩa ADB : Ngân hàng phát triển châu á AFTA : Khu vực thương mại tự do ASEAN ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á GDP : Tổng sản phẩm quốc nội HĐND : Hội đồng Nhân dân HPI : Chỉ số nghèo của con người LĐ-TB&XH : Lao động thương binh và xã hội ODA : Vốn viện trợ phát triển chính thức UB MTTQ : Ủy ban Mặt trận tổ quốc UBND : Ủy ban Nhân dân UNDP : Chương trình phát triển Liên hiệp quốc USD : Đô la Mỹ WB : Ngân hàng thế giới WTO : Tổ chức thương mại thế giới XĐGN : Xóa đói giảm nghèo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Chuẩn nghèo của Việt Nam được xác định qua các thời kỳ........... 7 Bảng 3.1. Thực trạng phân bố dân cư của huyện Tân Sơn ........................... 39 Bảng 3.2. Cân đối nguồn lao động xã hội của huyện Tân Sơn ..................... 40 Bảng 3.3. Số hộ nghèo của các xã giai đoạn 2011 - 2015 ............................ 49 Bảng 3.4. Tỷ lệ giảm nghèo giữa các vùng ................................................... 51 Bảng 3.5. Tổng hợp hộ cận nghèo qua các năm ........................................... 53 Bảng 3.6. Tình hình chung của nhóm hộ điều tra ......................................... 55 Bảng 3.7. Mức sống dân cư của địa bàn nghiên cứu .................................... 57 Bảng 3.8. Tổng hợp nguyên nhân nghèo đói của hộ ..................................... 59 Bảng 3.9. Tình hình vay vốn của hộ nghèo DTTS ở 3 xã giai đoạn 2012-2014 ..................................................................................... 60 Bảng 3.10. Tình hình đất đai của nhóm hộ điều tra ........................................ 62 Bảng 3.11. Tổng hợp khai thác dịch vụ khuyến nông của hộ gia đình .............. 63 Bảng 3.12. Tài sản phục vụ đời sống của hộ gia đình .................................... 64 Bảng 3.13. Tổng hợp nguyện vọng của hộ nghèo .......................................... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu 3.1. Tỷ lệ % hộ nghèo của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 - 2015.... 50 Biểu 3.2. Chênh lệch tỷ lệ % giảm nghèo giữa các vùng ........................... 51 Biểu 3.3. Tỷ lệ % hộ cận nghèo huyện Tân Sơn giai đoạn 2013 - 2015.... 54 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Nội dung về giảm nghèo bền vững ............................................. 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đói nghèo đang là vấn đề được xã hội quan tâm. Xóa đói, giảm nghèo là yếu tố cơ bản để đảm bảo công bằng xã hội và tăng trưởng bền vững. Vì vậy, Việt Nam coi xóa đói, giảm nghèo là mục tiêu xuyên suốt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước ta theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Hiện nay, ở Việt Nam tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn tồn tại chủ yếu tập trung ở các khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa, dân tộc thiểu số (DTTS). Vấn đề đặt ra là phải giúp họ thoát nghèo và đây cũng là một trong những ưu tiên hàng đầu của Việt Nam trong thời gian tới. Công tác giảm nghèo theo hướng bền vững rất quan trọng. Huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ là một trong hơn 61 huyện nghèo trong cả nước được chính phủ quyết định hỗ trợ đầu tư để giảm nghèo nhanh và bền vững tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP. Huyện Tân Sơn là một huyện nghèo đã được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ của các cấp từ Chính phủ đến Tỉnh. Tuy nhiên cách thức và phương pháp hỗ trợ vẫn cón nhiều bất cập, chưa giúp huyện giảm nghèo bền vững. Mặc dù đã có những chương trình của Nhà nước về xóa đói giảm nghèo, đến nay vẫn chưa có một nghiên khoa học nghiên cứu nào phân tích tình hình thực tế xóa đói giảm nghèo tại huyện Tân Sơn để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp, bền vững cho địa phương này. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài "Giảm nghèo bền vững ở Huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ’’ là phù hợp mang tính thời sự. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Làm rõ thực trạng và nguyên nhân của tình trạng nghèo của Huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất các giải pháp cơ bản, đồng bộ hiệu quả trong công tác giảm nghèo bền vững tại địa bàn huyện Tân Sơn nói riêng và của tỉnh Phú Thọ nói chung trong giai đoạn từ nay tới năm 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về giảm nghèo và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giảm nghèo bền vững. - Đánh giá thực trạng công tác giảm nghèo tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững tại địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động giảm nghèo bền vững, có hiệu quả tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ từ nay tới năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu vấn đề giảm nghèo bền vững tại Huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp năm 2011 - 2014, số liệu điều tra 2015. - Về nội dung, địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu hiện trạng công tác giảm nghèo bền vững tại huyện Tân Sơn. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo và đề xuất các giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững. 4. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn - Luận văn hệ thống hóa các cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững, từ đó nghiên cứu thực trạng nghèo và tình hình thực hiện các chính sách, chương trình giảm nghèo bền vững của huyện Tân Sơn. Phát hiện những khó khăn, vướng mắc để đưa ra các giải pháp trong thời gian tới nhằm hoàn thiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện. - Phấn đấu thực hiện các mục tiêu trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Tân Sơn lần thứ II, nhiệm kỳ 2010 - 2015 về công tác phát triển kinh tế - xã hội với mục tiêu tổng quát là: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, tiếp tục thực hiện hiệu quả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội giảm nghèo bền vững huyện Tân Sơn giai đoạn 2009 - 2020”. Hỗ trợ, khuyến khích các hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất để phát triển kinh tế, thoát nghèo bền vững. Trong đó mục tiêu đến năm 2020, phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 4%/năm và thoát khỏi huyện nghèo; tạo việc làm tăng thêm 5 năm đạt 5.000 lao động, xuất khẩu lao động 200 người/năm trở lên; đến năm 2020, tỷ lệ lao động khu vực nông nghiệp giảm xuống còn khoảng 77,2%; kinh tế - xã hội ổn định và phát triển bền vững. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn gồm có 4 Chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nghèo và giảm nghèo bền vững. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng nghèo và giảm nghèo bền vững ở huyện miền núi Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHÈO VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 1.1. Lý luận về giảm nghèo bền vững 1.1.1. Khái niệm nghèo 1.1.1.1. Khái niệm về nghèo Nghèo là một khái niệm có nhiều mặt, cả nội dung và có thể được diễn giải không giống nhau, cho nên không có một khái niệm thống nhất về nghèo và khó có thể làm rõ ranh giới giữa khái niệm chính xác và cái có thể đo được trong thực tế. Thực tế cho thấy có sự không thống nhất về quan điểm, khái niệm và đối với từng quốc gia khác nhau sẽ có chuẩn mực đánh giá khác nhau. Vậy nghèo là một hiện tượng tồn tại ở tất cả các xã hội, nó mang tính tương đối, phụ thuộc vào yếu tố không gian, thời gian và sự phát triển của nền kinh tế. Hội nghị bàn về giảm đói nghèo trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức vào tháng 9/1993 tại BangKok (Thái Lan), các quốc gia trong khu vực đã thống nhất rằng:“Nghèo khổ là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận” [35, tr.9]. Tại Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại Copenhagen Đan mạch năm 1995 đã đưa ra một định nghĩa cụ thể hơn về nghèo như sau: “Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn 1 đô la Mỹ (USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ để mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại” [3, tr.1]. - Việt Nam thừa nhận định nghĩa chung về nghèo “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 con người, mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương”. - Dù có sự khác biệt trong cách nhìn nhận về vấn đề nghèo nhưng những quan điểm nêu trên đều phản ánh những khía cạnh chủ yếu của nghèo là: - Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư. - Không được thụ hưởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành cho con người. - Thiếu cơ hội lựa chọn và tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng. Ta có thể phân loại nghèo ở các mức độ sau: * Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn các nhu cầu tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống, nghĩa là không có khả năng đạt đến một tiêu chuẩn tối thiểu của cuộc sống [17, 34]. * Nghèo tương đối: Phản ánh tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức trung bình của cộng đồng tại địa phương ở một thời kỳ nhất định. Nghèo tương đối còn là sự so sánh về các tiềm lực vật chất và phi vật chất giữa những tầng lớp trong xã hội với mức sống trung bình hay với sự sung túc của xã hội đó. Nghèo tương đối luôn tồn tại cùng với sự tăng trưởng kinh tế của một xã hội và sự phân hóa giàu nghèo. Để xóa bỏ nghèo tương đối không chỉ đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế mà còn phải có sự phân bổ lại thu nhập trong xã hội * Nghèo theo tình trạng sống: Là khái niệm đề cập tới những khía cạnh khác ngoài thu nhập (Như cơ hội đào tạo, mức sống, quyền tự quyết định, ổn định về luật lệ, khả năng ảnh hưởng đến những quyết định chính trị,…). Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc cũng đã đưa ra chỉ số phát triển con người (tiếng Anh: human development index - HDI). Các chỉ thị cho HDI bao gồm tuổi thọ dự tính vào lúc mới sinh, tỷ lệ mù chữ, trình độ học Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 vấn, sức mua thực trên đầu người và nhiều chỉ thị khác. Trong "Báo cáo phát triển thế giới 2000" Ngân hàng Thế giới đã đưa ra bên cạnh các yếu tố quyết định khách quan cho sự nghèo là những yếu tố chủ quan như phẩm chất và tự trọng. 1.1.1.2. Chuẩn nghèo Để xác định được ngưỡng nghèo thì điểm mấu chốt của vấn đề phải xác định được chuẩn nghèo. Chuẩn nghèo biến động theo thời gian và không gian, nên không thể đưa ra được một chuẩn mực chung cho nghèo để áp dụng trong công tác xoá đói giảm nghèo, mà cần phải có chỉ tiêu, tiêu chí riêng cho từng vùng, miền ở từng thời kỳ lịch sử. Nó là một khái niệm động, do vậy phải căn cứ vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, nguồn lực tài chính và qua điều tra, khảo sát, nghiên cứu nước ta đã đưa ra mức chuẩn về nghèo phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam trong từng giai đoạn. Hiện nay, ở Việt Nam chủ yếu vẫn xác định chuẩn nghèo theo chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu người theo tháng hoặc theo năm. Chỉ tiêu này được tính bằng giá trị hoặc bằng hiện vật quy đổi, thường lấy lương thực quy thóc để đánh giá. Ngoài ra còn một số chỉ tiêu chế độ dinh dưỡng (Calo/người), mức chi nhà ở, chi ăn mặc, chi tư liệu sản xuất, điều kiện học tập, điều kiện chữa bệnh, đi lại. Các tiêu chí đánh giá nghèo khác như HDI, HPI cũng đã được sử dụng, nhưng chủ yếu là sử dụng trong các công trình nghiên cứu kinh tế xã hội hoặc tính toán trên phạm vi quốc gia để xác định mức độ phát triển trong so sánh với các nước khác trên thế giới. Tại Việt Nam, Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội là cơ quan được Chính phủ giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện việc điều tra, khảo sát các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, nghiên cứu và đề xuất với Chính phủ, căn cứ vào đề xuất đó Chính phủ công bố mức chuẩn nghèo cho từng giai đoạn cụ thể. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 Bảng 1.1. Chuẩn nghèo của Việt Nam được xác định qua các thời kỳ Giai đoạn Đơn vị tính Hộ đói Hộ nghèo 1. Giai đoạn 1993-1994 ≤ mức ≤ mức - Vùng nông thôn kg gạo/người/tháng 8 15 - Vùng thành thị kg gạo/người/tháng 13 20 2. Giai đoạn 1995-1997 - Vùng nông thôn miền núi, hải đảo kg gạo/người/tháng 13 15 - Vùng nông thôn đồng bằng, trung du kg gạo/người/tháng 13 20 - Vùng thành thị kg gạo/người/tháng 13 25 3. Giai đoạn 1998-2000 - Vùng nông thôn miền núi, hải đảo đồng/người/tháng 45.000 55.000 - Vùng nông thôn đồng bằng, trung du đồng/người/tháng 45.000 70.000 - Vùng thành thị đồng/người/tháng 45.000 90.000 4. Giai đoạn 2001-2005 - Vùng nông thôn miền núi, hải đảo đồng/người/tháng 80.000 - Vùng nông thôn đồng bằng, trung du đồng/người/tháng 100.000 - Vùng thành thị đồng/người/tháng 150.000 5. Giai đoạn 2006-2010 - Vùng nông thôn đồng/người/tháng 200.000 - Vùng thành thị đồng/người/tháng 260.000 6. Giai đoạn 2011-2015 - Vùng nông thôn đồng/người/tháng 400.000 - Vùng thành thị đồng/người/tháng 500.000 (Nguồn: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) Từ năm 1993 đến nay Việt Nam đã có 6 lần thay đổi chuẩn nghèo, các mức chuẩn nghèo của Việt Nam trong 3 giai đoạn đầu: giai đoạn 1993 -1994, giai đoạn 1995 - 1997 và giai đoạn 1998 - 2000 chúng ta sử dụng mức chuẩn nghèo theo thu nhập bình quân đầu người trên tháng nhưng được tính quy đổi bằng gạo (kg/người/tháng). Từ năm 2000 trở đi ở nước ta về cơ bản đã xoá được tình trạng đói, do đó mức chuẩn nghèo các giai đoạn 2001-2005 và giai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 đoạn 2006 - 2010 vẫn được tính theo thu nhập bình quân đầu người trên tháng nhưng được tính bằng giá trị (đồng/người/tháng). Giai đoạn gần đây nhất theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 30/01/2011 đã ban hành tiêu chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015. Theo đó, mức chuẩn hộ nghèo trong giai đoạn 2011 - 2015 là hộ có mức thu nhập bình quân đến 400.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và đến 500.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị. Chuẩn hộ cận nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến 520.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị. Sự thay đổi từ việc lấy mức chuẩn nghèo bằng hiện vật (gạo) sang chuẩn nghèo bằng giá trị (tiền) đã cho thấy công cuộc giảm nghèo của Việt Nam có một bước tiến mới, thể hiện sự tiến bộ trong tiêu chuẩn đánh giá đói nghèo. Mặt khác, chuẩn nghèo Việt Nam thường xuyên được nâng lên nhằm tiếp cận với chuẩn nghèo thế giới khẳng định quyết tâm xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Trong những năm gần đây, Chính phủ thường công bố thay đổi tăng mức chuẩn nghèo 5 năm một lần và trước kỳ Đại hội Đảng toàn quốc và bầu cử Quốc hội là một căn cứ quan trọng cho các định hướng và giải pháp giảm nghèo trong từng giai đoạn của Việt Nam. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển của xã hội và hội nhập quốc tế Việt Nam cũng đang tiếp cận đến vấn đề nghèo đa chiều trong chuẩn nghèo của Việt Nam. 1.1.2. Khái niệm về giảm nghèo bền vững 1.1.2.1. Khái niệm về giảm nghèo Là một quá trình cải thiện đời sống vật chất, tinh thần nhằm nâng cao mức sống cho bộ phận dân cư nghèo. Từ đó, từng bước đưa bộ phận dân cư này thoát khỏi tình trạng nghèo, làm cho số lượng và tỷ lệ người nghèo trong xã hội giảm xuống, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng, địa bàn và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 giữa các dân tộc, nhóm dân cư, góp phần tăng trưởng kinh tế bền vững và thực hiện công bằng xã hội. 1.1.2.2. Khái niệm về giảm nghèo bền vững - Giảm nghèo bền vững: Là một khái niệm mới và trong thời gian gần đây được đưa vào sử dụng trên các diễn đàn, trên các hội nghị, hội thảo và các chính sách vĩ mô về công tác xoá đói giảm nghèo. Tuy nhiên, đến nay chúng ta vẫn chưa có một khái niệm cụ thể nào về thuật ngữ này. Do vậy, để tìm hiểu khái niệm về giảm nghèo bền vững chúng ta cần phải tìm hiểu rộng hơn về các vấn đề này, nó bao gồm các nội dung về giảm nghèo và phát triển bền vững. Trước khi bàn về giảm nghèo và phát triển bền vững, cần tìm hiểu một số thuật ngữ hay sử dụng như nghèo kinh niên, thoát nghèo, tái nghèo, rơi xuống nghèo và thoát nghèo bền vững. - Nghèo kinh niên: Một hộ được coi là nghèo kinh niên là hộ chưa bao giờ có thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức nghèo theo chuẩn nghèo cho từng khu vực và trong từng giai đoạn khác nhau. - Thoát nghèo: Một hộ được coi là thoát nghèo khi hộ đang là hộ nghèo theo chuẩn nghèo, đã có được thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức nghèo theo chuẩn nghèo cho từng khu vực và trong từng giai đoạn khác nhau. Trong giai đoạn 2011- 2015 hộ thoát nghèo là những hộ đang là hộ nghèo vươn lên hộ có mức thu nhập trên 400.000 đồng/người/tháng đối với khu vực nông thôn và trên 500.000 đồng/người/tháng đối với thành thị được coi là hộ thoát nghèo. - Tái nghèo: Một hộ được gọi là tái nghèo khi hộ đó đã thoát nghèo nhưng vì nguyên nhân nào đó đã không còn đủ khả năng ứng phó với những bất lợi trong cuộc sống dẫn đến đói nghèo, tức là có mức thu nhập thấp hơn mức chuẩn nghèo cho từng khu vực và trong từng giai đoạn. Hiện tượng này xảy ra khá phổ biến khi có các tác động của thiên tai, rủi ro, bệnh tật hoặc do chuẩn nghèo thay đổi lên mức cao hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1