Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hạn chế rủi ro tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh
lượt xem 4
download
Trên cơ sở lý luận chung về tín dụng và RRTD trong NHTM, đề tài tiến hành việc phân tích thực trạng RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh nhằm tìm ra nguyên nhân của RRTD, cũng như những mặt làm được và chưa làm được trong hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD. Qua đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa và hạn chế RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hạn chế rủi ro tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ HỒNG HẢI HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2014
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ HỒNG HẢI HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THANH TÚ Hà Nội - 2014
- MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... iii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................ iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................... v LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................. 6 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................. 6 1.1.1. Khái niệm về NHTM ...................................................................... 6 1.1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng .................................................. 6 1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........... 8 1.2.1. Khái niệm và phân loại RRTD ....................................................... 8 1.2.2. Nguyên nhân và hậu quả của RRTD ............................................ 10 1.2.3. Nhận biết và đo lường RRTD ....................................................... 15 1.3. KINH NGHIỆM HẠN CHẾ RRTD VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ... 23 1.3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới về hạn chế RRTD .. 23 1.3.2. Bài học cho Việt Nam .................................................................. 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH................................ 27 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH. ............................................... 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................... 27 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động kinh doanh của VietinBank Hà Tĩnh 28
- 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của VietinBank Hà tĩnh ....................................... 29 2.1.4. Tổng quan hoạt động tín dụng tại VietinBank Hà Tĩnh ................ 34 2.1.5 Các hoạt động khác ...................................................................... 39 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ................................................ 47 2.2.1. Thực trạng RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh ................ 47 2.2.2. Thực trạng hoạt động hạn chế RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh........................................................................................................ 58 2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RRTD TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ........................................................................... 64 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 64 2.3.2. Những tồn tại ............................................................................... 67 2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................ 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETIBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH............................................... 72 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG VÀ QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO HẠN CHẾ RRTD TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH.. 72 3.1.1 Bối cảnh nền kinh tế...................................................................... 72 3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng tại VietinBank Hà Tĩnh .............. 73 3.1.3. Quan điểm chỉ đạo về công tác hạn chế RRTD ............................ 75 3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ................................................ 76 3.2.1. Nhóm giải pháp chủ yếu............................................................... 76 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ................................................................. 84 3.3. KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 86 3.3.1. Đối với Chính phủ........................................................................ 86
- 3.3.2. Đối với NHNN ............................................................................. 87 3.3.3. Đối với VietinBank ....................................................................... 89 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 92
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nội dung Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông 1 Agribank thôn Việt Nam 2 BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3 CBCNV Cán bộ công nhân viên 4 CBTD Cán bộ tín dụng 5 CĐKT Cân đối kế toán 6 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 7 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 8 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 9 DPRR Dự phòng rủi ro 10 GHTD Giới hạn tín dụng 11 HĐKD Hoạt động kinh doanh 12 HĐTD Hội đồng tín dụng 13 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 14 KQKD Kết quả kinh doanh 15 NCVĐ Nợ có vấn đề 16 NHCV Ngân hàng cho vay 17 NHNN Ngân hàng Nhà nước 18 NHTM Ngân hàng thương mại 19 NXB Nhà xuất bản 20 QHKH Quan hệ khách hàng i
- 21 ROA Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản 22 ROE Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu 23 ROS Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 24 RRTD Rủi ro tín dụng 25 SXKD Sản xuất kinh doanh 26 TCTD Tổ chức tín dụng 27 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 28 TSBĐ Tài sản bảo đảm 29 VCSH Vốn chủ sở hữu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại 30 VietcomBank thương Việt Nam Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công 31 VietinBank thương Việt Nam VietinBank Hà Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - 32 Tĩnh Chi nhánh Hà Tĩnh 33 XLRR Xử lý rủi ro 34 XNK Xuất nhập khẩu ii
- DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang Dư nợ của VietinBank Hà Tĩnh và các NHTM 1 Bảng 2.1 36 trên địa bàn Cơ cấu dư nợ của VietinBank Hà Tĩnh và các 2 Bảng 2.2 37 NHTM trên địa bàn Tốc độ tăng trưởng tín dụng VietinBank Hà Tĩnh 3 Bảng 2.3 38 và các NHTM trên địa bàn Huy động vốn và thị phần huy động vốn của 4 Bảng 2.4 40 VietinBank Hà Tĩnh Kết quả HĐKD của VietinBank Hà Tĩnh năm 5 Bảng 2.5 45 2009 - 2013 6 Bảng 2.6 Doanh số thu nợ và vòng quay vốn tín dụng 47 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại VietinBank Hà 7 Bảng 2.7 49 Tĩnh 8 Bảng 2.8 Cơ cấu cho vay có bảo đảm và không có bảo đảm 50 Tình hình rủi ro mất vốn Vietinbank Hà Tĩnh 9 Bảng 2.9 51 2009 - 2013 10 Bảng 2.10 Khả năng bù đắp rủi ro của Vietinbank Hà Tĩnh 52 11 Bảng 2.11 Theo thành phần kinh tế 53 12 Bảng 2.12 Theo thời hạn cho vay 55 13 Bảng 2.13 Theo ngành kinh tế 56 iii
- DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung Trang Dư nợ, thị phần của Vietinbank Hà Tĩnh 1 Hình 2.1 36 và các NHTM trên địa bàn Cơ cấu dư nợ tín dụng VietinBank Hà 2 Hình 2.2 37 Tĩnh và các NHTM trên địa bàn Huy động vốn và thị phần huy động vốn 3 Hình 2.3 của VietinBank Hà Tĩnh và các NHTM 40 trên địa bàn Kết quả hoạt động kinh doanh của 4 Hình 2.4 45 VietinBank Hà Tĩnh Doanh số thu nợ và vòng quay vốn tín 5 Hình 2.5 48 dụng VietinBank Hà Tĩnh Tỷ lệ cho vay có bảo đảm và không có 6 Hình 2.6 50 bảo đảm Khả năng bù đắp RRTD của VietinBank 7 Hình 2.7 52 Hà Tĩnh Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế 8 Hình 2.8 54 của VietinBank Hà Tĩnh Cơ cấu cho vay theo thời hạn của 9 Hình 2.9 55 VietinBank Hà Tĩnh 10 Hình 2.10 Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế 57 iv
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang Tốc độ tăng trưởng tín dụng VietinBank 1 Biểu đồ 2.1 39 Hà Tĩnh và các NHTM trên địa bàn Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của 2 Biểu đồ 2.2 VietinBank Hà Tĩnh và các NHTM trên 41 địa bàn Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại 3 Biểu đồ 2.3 49 VietinBank Hà Tĩnh SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức tại VietinBank Hà Tĩnh 29 v
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Tín dụng là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất trong các hoạt động của các NHTM. Là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất song nó cũng chính là hoạt động phức tạp nhất, chứa đựng nhiều rủi ro nhất của ngân hàng. RRTD có thể đưa đến những hậu quả nặng nề cho các NHTM, từ giảm lợi nhuận hoạt động đến phá sản. Mặt khác, với vai trò trung gian tài chính quan trọng của mình trên thị trường tài chính và nền kinh tế, một ngân hàng phá sản có thể kéo theo sự sụp đổ của nhiều ngân hàng khác, từ đó đe dọa sự ổn định của hệ thống ngân hàng và theo đó là cả nền kinh tế. Vì vậy, hạn chế RRTD đã trở thành một vấn đề cấp bách mà tất cả các ngân hàng cần sớm đưa ra những biện pháp thực hiện. Bên cạnh đó, toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, kinh tế Việt Nam đang bước vào giai đoạn hội nhập ngày càng sâu rộng. Do đó, những biến động của nền kinh tế thế giới sẽ có tác động rất mạnh đến kinh tế nước ta. Qua đó, các chủ thể trong nền kinh tế sẽ phải đối mặt với những khó khăn và thách thức thường xuyên. Đặc biệt, trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, những rào cản bảo hộ đã được tháo bỏ hoàn toàn từ năm 2011, cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Đồng thời, sức ép từ nền kinh tế là rất lớn, ngân hàng vừa phải đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, vừa đối mặt với những thử thách không nhỏ về đối thủ cạnh tranh và phạm vi hoạt động. Vì thế càng làm tăng rủi ro trong hoạt động cho ngân hàng, đặc biệt là RRTD. VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh là một trong những Chi nhánh trẻ trong hệ thống cũng như trên địa bàn. Vì vậy, vừa phải đối mặt với hàng ngàn khó khăn khi tiếp cận thị trường vừa chịu sức ép gay gắt trong cạnh tranh với các ngân hàng. Trong bối cảnh nền kinh tế biến động khó lường, tình hình hoạt động kinh doanh trên địa bàn gặp nhiều khó khăn đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động ngân hàng trong thời gian qua. Chính vì thế, 1
- tăng cường hoạt đông hạn chế RRTD là yêu cầu cấp thiết đối với VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh. Xuất phát từ những luận điểm trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh”. Nội dung đề tài này được đánh giá là rất phù hợp với định hướng của các NHTM và đặc biệt là VietinBank trong giai đoạn hiện nay. Khi các khách hàng vay vốn ngày càng tiềm ẩn nhiều rủi ro, thì Ban lãnh đạo của VietinBank đã liên tục chỉ đạo các Chi nhánh/Phòng giao dịch tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng, tập trung phát triển khách hàng tốt, có tiềm lực tài chính, an toàn và hiệu quả. Chú trọng nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng. Vậy làm thế nào để hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay? Đây là câu hỏi mà tất cả các NHTM đều mong muốn tìm được hướng trả lời phù hợp và đúng đắn nhất. Bởi khi chất lượng tín dụng được đảm bảo thì Ngân hàng sẽ gặp được rất nhiều thuận lợi, đảm bảo giữ vững được thương hiệu, hợp tác thành công với khách hàng, đôi bên cùng có lợi, góp phần ổn định và phát triển nền kinh tế của đất nước. Trên cơ sở nghiên cứu trong khuôn khổ của Luận văn tốt nghiệp, với mong muốn đóng góp kết quả nghiên cứu cá nhân cho hoạt động kinh doanh của VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh, tôi muốn qua đề tài có thể nêu lên được các vấn đề thực trạng rủi ro tín dụng tín dụng tại các NHTM trên địa bàn, qua đó tìm ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay. Tôi hy vọng đề tài sẽ hữu ích cho định hướng an toàn tín dụng của VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng và các NHTM trong nước nói chung. 2. Tình hình nghiên cứu: Tín dụng ngân hàng nói chung, chất lượng tín dụng Ngân hàng nói riêng là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu cũng như các chuyên gia Ngân hàng. 2
- Nhiều giáo trình và sách chuyên khảo đã được công bố như: Tác giả Nguyễn Văn Tiến có công trình “Quản trị rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng”, NXB Thống kê, Hà Nội - Giáo trình đã đề cập đến cách thức quản trị NHTM, chủ yếu đi sâu phân tích các loại hình rủi ro trong hoạt động Ngân hàng. “ Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB Giao thông vận tải, của tác giả Phan Thị Thu Hà, đã nêu lên các vấn đề cơ bản về quản trị và nghiệp vụ NHTM. Nhóm tác giả Trịnh Thị Hoa Mai, Vũ Thị Dậu, Nguyễn Thị Thư có công trình “Kinh tế học tiền tệ-ngân hàng”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Giáo trình cung cấp những kiến thức cơ bản về sự vận động của hệ thống tài chính nói chung, sự vận động của hệ thống ngân hàng nói riêng để tìm ra những căn cứ cho việc hoạch định các chính sách tài chính, tiền tệ của chính phủ trong nền kinh tế… “ Nâng cao chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quan Đội”, Luân văn Thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Lê Trà My, Trường Đại học kinh tế Quốc dân năm 2008. Luân văn đã nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội; chỉ ra những ưu điểm và hạn chế, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao quản lý chất lượng tín dụng đối với đối tượng là khách doanh nghiệp nhỏ và vừa. “ Quản trị tín dụng của các NHTM trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh”. Tác giả Trần Trung Tường, trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh, luận án Tiến sỹ năm 2011. Một số đề tài trên các trang Web có nghiên cứu đến việc nâng cao chất lượng tín dụng tại một số NHTM khác và tại Chi nhánh khác của hệ thống VietinBank. 3
- Nhìn chung, hầu hết các luận văn nghiên cứu trong lĩnh vực RRTD tại ngân hàng đều nhằm mục đích đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng hạn chế RRTD ngân hàng. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn chủ yếu là tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích, khảo sát… Mặc dù, hạn chế RRTD tại NHTM là đề tài được nhiều tác giả nghiên cứu, tuy nhiên xét về mặt không gian và thời gian thì đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh” là một đề tài hoàn toàn mới so với các công trình nghiên cứu trước đây. 3. Mục đích và Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận chung về tín dụng và RRTD trong NHTM, đề tài tiến hành việc phân tích thực trạng RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh nhằm tìm ra nguyên nhân của RRTD, cũng như những mặt làm được và chưa làm được trong hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD. Qua đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa và hạn chế RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Khái quát những vấn đề cơ bản về RRTD tại NHTM - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, quy trình quản lý hạn chế RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh - Định hướng hoạt động, tầm nhìn tương lai và đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về RRTD và nguyên nhân của RRTD nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro xảy ra trong hoạt động tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giữa lý luận và thực trạng RRTD trong thời gian từ 2009 - 2013 tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh. 4
- 5. Phương pháp nghiên cứu: - Kế thừa các công trình đã nghiên cứu để làm rõ nguyên lý về hoạt động cho vay và rủi ro tín dụng tại các NHTM. - Đánh giá tổng quát về RRTD tại các NHTM trên địa bản tỉnh Hà Tĩnh. - Khảo sát tình hình và số liệu tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh, phân tích đánh giá tài liệu, số liệu về RRTD và hoạt động hạn chế RRTD tại Ngân hàng này. - Từ việc nghiên cứu và kinh nghiệm bản thân tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh. - Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp…trong quá trình thực hiện. 6. Đóng góp mới của đề tài - Hoàn thiện thêm cơ sở lý luận và thực tiễn về RRTD của các NHTM. -Trình bày và phân tích thực trạng RRTD trên địa bàn Hà Tĩnh nói chung và hoạt động hạn chế RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng trong những năm gần đây. Đã nêu kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Trên cơ sở đó, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh. 7. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, khoá luận được chia làm 3 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiển hạn chế RRTD tại NHTM Chương 2: Thực trạng hoạt động hạn chế RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh Chương 3: Giải pháp tăng cường hạn chế RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh 5
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về NHTM Tất cả các tài liệu nghiên cứu đều khẳng định, ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Có nhiều cách thể hiện khác nhau về các định nghĩa về NHTM, nhưng nhìn chung, các NHTM được định nghĩa thông qua chức năng dịch vụ mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. [Rose P.S. (2004), Quản trị NHTM, NXB thống kê, trang 4 chương 1]. Theo Wikipedia, NHTM là những trung gian tài chính, nhận tiền gửi của các hộ gia đình (cá nhân) và cho các doanh nghiệp và cá nhân khác vay, cung cấp các dịch vụ về trao đổi ngoại tệ, chuyển tiền, các dịch vụ liên quan đến thư tín dụng, dịch vụ két an toàn, v.v... Theo điều 201, Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam có nêu: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”. 1.1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 6
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể trong nền kinh tế như doanh nghiệp, nhà nước, cá nhân, hộ gia định. Trong đó, ngân hàng đóng vai trò là trung gian tài chính thực hiện việc huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư để cho vay lại với nền kinh tế. Hoạt động tín dụng của ngân hàng bao gồm các hoạt động như cho vay, chiết khấu, bảo lãnh... Là hoạt động cơ bản của ngân hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo ra thu nhập từ lãi lớn nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, nó cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho các NHTM. 1.1.2.2. Đặc trưng tín dụng ngân hàng - Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có sự tin tưởng vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng. Còn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng trong tương lai dựa trên những những kế hoạch kinh doanh của họ. - Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng có thời hạn Ngân hàng là trung gian tài chính đi vay để cho vay, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều có thời hạn để đảm bảo ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất nguồn vốn của mình cũng như chu trình luân chuyển vốn của khách hàng vay vốn. Nếu nguồn vốn của ngân hàng dài hạn ổn định thì ngân hàng có thể cấp nhiều tín dụng dài hạn; ngược lại nguồn vốn ngân hàng không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro thanh khoản do rủi ro tài trợ tài sản nợ. Mặt khác thời hạn cho vay phải phù hợp với chu trình luân chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu thời hạn cho vay ngắn hơn chu trình luân chuyển vốn thì người vay khó có thể hoàn trả khoản nợ đúng hạn; còn nếu thời hạn cho vay mà dài hơn chu trình luân chuyển vốn thì sẽ tạo điều kiện để khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích, lãng phí, cũng như gây ra RRTD cho ngân hàng. 7
- - Tín dụng dựa trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi Gía trị hoàn trả gốc và lãi phải lớn hơn giá trị vay ban đầu. Tức là ngoài việc hoàn trả số gốc ban đầu thì đối tượng vay phải trả thêm cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn. Khoản lãi chính là một khoản bù đắp chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản chất của hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro Thu hồi tín dụng phụ thuộc vào bản thân khách hàng vay vốn, mà còn phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng như sự biến động của giá cả, thiên tai, tăng trưởng kinh tế, tỷ giá, lãi suất,…Khi khách hàng gặp khó khăn do biến động môi trường hoạt động, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến ngân hàng gặp RRTD. - Tín dụng dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện Qúa trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp luật chặt chẽ như: Hợp đồng tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo lãnh…, trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn. 1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm và phân loại RRTD 1.2.1.1. Khái niệm RRTD Xét về RRTD trong hoạt động của NHTM thì đã có rất nhiều khái niệm phát biểu về nó. Đó là: Theo the World Bank thì: “RRTD là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả được toàn bộ, điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng”. Theo khoản 1 điều 2 quyết định 493/2005/ QĐ – NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN thì: “ RRTD là khả năng xảy ra tổn thất 8
- trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” Từ những khái niệm trên ta có thể rút ra một số nội dung cơ bản như sau: RRTD là khi người vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết hợp đồng, bao gồm gốc và/ hoặc lãi. Sự sai hẹn này có thể là chậm hoặc không. RRTD sẽ dẫn giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng là hai đại lượng tương đối gắn liền nhau, thường thì lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro tiềm tàng càng lớn và ngược lại. Do đó, rủi ro nói chung và RRTD nói riêng cần được hạn chế và kiểm soát ở mức độ phù hợp với điều kiện và nguồn lực của ngân hàng trong điều kiện vẫn đảm bảo khả năng sinh lời. 1.2.1.2. Phân loại RRTD - Căn cứ vào nguyên nhân rủi ro: Rủi ro giao dịch( transaction Risk) là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch với khách hàng và thẩm định cho vay khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ. Trong đó, rủi ro lựa chọn xảy ra trong quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay; rủi ro đảm bảo liên quan đến việc đánh giá tài sản đảm bảo, các tiêu chuẩn đảm bảo, bảo lãnh; rủi ro nghiệp vụ có liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay. Rủi ro danh mục ( Porfolio Risk) là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong việc quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. Trong đó, rủi ro nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn; rủi ro tập trung bắt nguồn từ việc ngân 9
- hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một lĩnh vực, một ngành nghề kinh tế hay một loại hình cho vay có rủi ro cao. - Căn cứ vào hậu quả của rủi ro: Rủi ro đọng vốn xảy ra khi khách hàng không thể trả nợ theo đúng thời hạn cam kết trong hợp đồng. Rủi ro này gây áp lực thanh khoản cho ngân hàng. Rủi ro mất vốn xảy ra khi khách hàng không thể chi trả một phần hay toàn bộ gốc và/ hoặc lãi của khoản vay. Rủi ro này làm tăng chi phí cho ngân hàng như chi phí giám sát, chi phí pháp lý khi xử lý khoản vay, tài sản đảm bảo. Rủi ro mất vốn còn dẫn đến khả năng sinh lời của ngân hàng giảm do doanh thu chậm lại hoặc mất hoặc ngân hàng bị mất vốn.... Ngoài ra, còn rất nhiều cách phân loại khác như phân theo tính khách quan, chủ quan, phân loại theo đối tượng sử dụng vốn. 1.2.2. Nguyên nhân và hậu quả của RRTD 1.2.2.1. Nguyên nhân - Nguyên nhân khách quan * Môi trường chính trị - pháp luật không thuận lợi: Hoạt động của ngân hàng cũng như các chủ thể trong nền kinh tế luôn chịu ảnh hưởng của môi trường chính trị và hệ thống pháp luật. Mỗi khi môi trường chính trị có những biến động hoặc pháp luật thay đổi thì chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Những ảnh hưởng này làm khả năng trả nợ cho ngân hàng giảm gây nên RRTD cho ngân hàng. RRTD có thể xảy ra do môi trường pháp lý chưa thuận lợi. Các chính sách hay pháp luật thay đổi thường xuyên, không thống nhất, mâu thuẩn, không rõ ràng gây khó khăn cho việc chấp hành pháp luật cũng như khó khăn trong việc kiểm soát chặt chẽ các cam kết giữa ngân hàng và khách hàng. * Công tác quản lý và hệ thống thông tin quản lý còn bất cập: 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn