![](images/graphics/blank.gif)
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam
lượt xem 12
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Luận văn "Hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng HQKD tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong giai đoạn 2016- 2020. Từ đó, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu và lý giải nguyên nhân của những điểm yếu trong HQKD tại công ty; Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao HQKD tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến năm 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ............/.......... ......./...... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VŨ KIỀU ANH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ MẶT ĐẤT SÂN BAY VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Hà Nội - 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ............/......... ........./...... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VŨ KIỀU ANH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ MẶT ĐẤT SÂN BAY VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 31 01 10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂN Hà Nội - 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn: “Hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam” là do tôi tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Lê Thị Anh Vân. Mọi số liệu và thông tin trong luận văn đều do tôi trực tiếp thu thập và được sự đồng ý của Ban Giám đốc Công ty Dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Để hoàn thành bài luận văn này, tôi chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong tài liệu tham khảo ở phần cuối của luận văn, ngoài ra tôi không sử dụng bất cứ tài liệu nào khác. Nếu có sai sót, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận văn Vũ Kiều Anh
- LỜI CẢM ƠN Trước tiên, học viên xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Học viện Hành chính Quốc gia, những người đã truyền đạt cho học viên những kiến thức hữu ích về quản lý kinh tế, làm cơ sở cho học viên thực hiện tốt luận văn này. Học viên xin chân thành cảm ơn PGS.TS Lê Thị Anh Vân đã tận tình hướng dẫn cho học viên trong thời gian thực hiện luận văn. Học viên xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ học viên trong việc thu thập dữ liệu và tư vấn về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cũng như giúp học viên tiếp cận được thực tế về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Sau cùng, học viên xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho học viên trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn. Trong quá trình thực hiện luận văn, do kinh nghiệm và thời gian còn hạn chế nên những biện pháp đưa ra khó tránh được những thiếu sót. Học viên rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô để bài luận văn của học viên hoàn thiện hơn. Tác giả luận văn Vũ Kiều Anh
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƯƠNG 1 .................................................................................................................8 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP .....8 1.1. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .........................................................8 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp .............................................................................8 1.1.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................11 1.2. Hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp...........................................................13 1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp .......................................13 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp .....................14 1.2.3. Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp .................15 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp .....21 1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về doanh nghiệp .........................................................21 1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường ngành ..................................................24 1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô ...................................................25 CHƯƠNG 2 ...............................................................................................................27 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ MẶT ĐẤT SÂN BAY VIỆT NAM ...................................................................................27 2.1. Giới thiệu về Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam ............................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................27 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................28 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty........................................................29 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016- 2020 ....33 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.............................................................................................................35 2.2.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng quát ...............35
- 2.2.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh bộ phận ...............40 2.2.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh về mặt xã hội ........54 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam ....................................................................................................................58 2.3.1. Điểm mạnh trong hiệu quả kinh doanh tại Công ty .....................................58 2.3.2. Điểm yếu trong hiệu quả kinh doanh tại Công ty ........................................59 2.3.3. Nguyên nhân của điểm yếu trong hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam ......................................................................................60 CHƯƠNG 3 ...............................................................................................................64 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ MẶT ĐẤT ...................................................................64 SÂN BAY VIỆT NAM .............................................................................................64 3.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến năm 2025 ............................................................................64 3.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến 2025 .64 3.1.2. Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến 2025 ...................................................................................64 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam......................................................................................................67 3.2.1. Giải pháp về quản lý doanh nghiệp ..............................................................67 3.2.2. Giải pháp về hoạt động quản lý nguồn nhân lực .........................................67 3.2.3. Giải pháp về quản lý tài chính công ty.........................................................69 3.2.4. Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ ...................................................75 3.2.5. Giải pháp về đảm bảo an toàn hàng không ..................................................76 3.2.6. Giải pháp khác ..............................................................................................77 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................79 3.3.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước .........................................................79 3.3.2. Đối với Tổng công ty Hàng không Việt Nam..............................................79 KẾT LUẬN ...............................................................................................................81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................82 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa CSH Chủ sở hữu CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DT Doanh thu ĐVT Đơn vị tính HĐQT Hội đồng quản trị HQKD Hiệu quả kinh doanh LN Lợi nhuận LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế MTV Một thành viên NLĐ Người lao động NSLĐ Năng suất lao động QLNN Quản lý nhà nước SXKD Sản xuất, kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VIAGS Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam VLĐ Vốn lưu động
- DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong giai đoạn 2016- 2020 ............................................................................32 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong giai đoạn 2016- 2020 ..................33 Bảng 2.3: Cơ cấu DT của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong giai đoạn 2016- 2020 ...................................................................................34 Bảng 2.4: Biến động tỷ suất sinh lời của VCSH giai đoạn 2016- 2020 ..............35 Bảng 2.5: Biến động tỷ suất sinh lời của tài sản giai đoạn 2016- 2020 ...............36 Bảng 2.6: Đòn bẩy tài chính của công ty giai đoạn 2016- 2020 ..........................37 Bảng 2.7: Biến động tỷ suất LN trên DT giai đoạn 2016- 2020 ..........................38 Bảng 2.8: Biến động tỷ suất LN trên vốn kinh doanh giai đoạn 2016- 2020 ......38 Bảng 2.9: Quan hệ giữa tỷ suất LN trên vốn kinh doanh, tỷ suất LN trên DT và vòng quay vốn kinh doanh giai đoạn 2016- 2020 ...............................39 Bảng 2.10: Biến động NSLĐ giai đoạn 2016- 2020 ..............................................41 Bảng 2.11: Biến động sức sinh lời bình quân của lao động giai đoạn 2016- 2020 ...... 42 Bảng 2.12: Quỹ lương và thu nhập bình quân của người lao động công ty trong giai đoạn 2016- 2020 ...................................................................................43 Bảng 2.13: Biến động tỷ suất chi phí tiền lương trên DT giai đoạn 2016- 2020...43 Bảng 2.14: Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2016- 2020 ................................45 Bảng 2.15: Biến động hiệu suất sử dụng tổng tài sản giai đoạn 2016- 2020.........49 Bảng 2.16: Biến động hiệu suất sử dụng TSCĐ giai đoạn 2016- 2020 .................49 Bảng 2.17: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016- 2020 .........................50 Bảng 2.18: Biến động sức sinh lời của vốn giai đoạn 2016- 2020 ........................52 Bảng 2.19: Biến động vòng quay vốn lưu động giai đoạn 2016- 2020 .................52 Bảng 2.20: Cơ cấu chi phí của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong giai đoạn 2016- 2020 ...................................................................................53
- Bảng 2.21: Biến động sức sản xuất của chi phí và sức sinh lời của chi phí trong giai đoạn 2016- 2020 ...................................................................................54 Bảng 2.22: Tình hình phục vụ chuyến bay tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong giai đoạn 2016- 2020 .........................................................56 Bảng 2.23: Kết quả điều tra xã hội học về hoạt động nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam ....................................57 Bảng 2.24: Đánh giá thị trường kinh doanh của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong giai đoạn 2016- 2020 .................................................61 Hình Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam ...............30 Hình 2.2: Mô tả sự biến động của các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng quát của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam giai đoạn 2016- 2020 .....40 Hình 2.3: Biến động số lượng lao động của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam giai đoạn 2016- 2020 ...................................................................41 Hình 2.4: Biến động về số lượng lao động của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong giai đoạn 2016- 2020 .................................................55 Hình 2.5: Thu nhập bình quân của lao động tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong giai đoạn 2016- 2020 .................................................55
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế thế giới thông qua việc Việt Nam trở thành thành viên của các tổ chức kinh tế (APEC,WTO,...) cũng như tham gia ký kết, đàm phán tham gia các hiệp định thương mại tự do (ACFTA, AKFTA, TPP,...). Từ những điều kiện thuận lợi đó, môi trường kinh doanh tại Việt Nam cũng ngày càng được cải thiện, góp phần thu hút ngày càng nhiều các DN có vốn đầu tư nước ngoài cũng như tạo điều kiện cho các DN trong nước phát triển một cách mạnh mẽ. Tuy nhiên, ngoài những mặt thuận lợi như trên, việc mở rộng môi trường kinh doanh cũng gắn liền với việc tăng sức cạnh tranh và tiềm ẩn nhiều rủi ro cho các DN Việt Nam vốn còn nhiều hạn chế về nguồn vốn, kinh nghiệm cũng như công nghệ. Để có thể cạnh tranh và phát triển, DN phải có năng lực cạnh tranh, phải có chiến lược kinh doanh và phải thực hiện hiệu quả chiến lược, đạt hiệu quả cao trong hoạt động SXKD. Thực hiện hiệu quả hoạt động SXKD, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để đạt được kết quả tốt nhất trong SXKD chính là nền tảng cho sự thành công, phát triển và là sức mạnh cạnh tranh của DN. Hiệu quả SXKD là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng của DN. Bởi nếu SXKD có hiệu quả thì DN mới tích lũy được nội lực để phục vụ quá trình phát triển cũng như tạo được hình ảnh tốt trong con mắt của các nhà đầu tư tài chính, các tổ chức tài chính để từ đó có thể huy động được nguồn vốn phục vụ cho việc mở rộng và phát triển của DN. Mỗi DN hoạt động trong nền kinh tế mà hoạt động SXKD có hiệu quả thì sẽ phát triển tốt và bền vững từ đó nâng cao hiệu quả chung của cả nền kinh tế, thu hút được nguồn vốn đầu tư từ các cá nhân cũng như tổ chức, tạo động lực phát triển cho nền kinh tế, tạo nhiều cơ hội việc làm cũng như cải thiện thu nhập cho NLĐ, từ đó tạo những hiệu ứng tốt về mặt xã hội. Do đó, đạt hiệu quả trong SXKD được coi là yếu tố then chốt quyết định thành bại của một DN. Việc phân tích hoạt động SXKD, phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động SXKD để
- 2 phát huy những điểm mạnh, hạn chế, khắc phục các điểm ảnh hưởng xấu đến hoạt động SXKD để đạt hiệu quả cao hơn luôn là vấn đề quan trọng của mỗi DN. Công ty Dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam (VIAGS) là một đơn vị trực thuộc Tổng công ty hàng không Việt Nam, chuyên cung cấp các dịch vụ kỹ thuật, thương mại mặt đất. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt khi mà các hãng hàng không đang có xu hướng tự thành lập công ty phục vụ mặt đất, cũng như yêu cầu về chất lượng dịch vụ của khách hàng ngày một nâng cao như hiện nay thì để có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững, việc nâng cao HQKD đối với công ty càng trở thành nhiệm vụ cấp thiết hơn bao giờ hết. Xuất phát từ nhận thức đó, cùng với những kiến thức đã tiếp thu được trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, thông qua việc tiếp xúc và nghiên cứu kỹ lưỡng thực tế hoạt động SXKD của công ty trong giai đoạn 2016- 2020, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam” làm đối tượng nghiên cứu luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Tổng quan nghiên cứu HQKD tại DN là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá chất lượng DN, chính vì vậy mà đã có rất nhiều luận văn thạc sĩ lựa chọn đề tài này. Tuy nhiên tại Việt Nam, công ty phục vụ mặt đất chuyên nghiệp hiện tại mới có Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam- VIAGS (trực thuộc Tổng công ty Hàng không Việt Nam- VNA) và CTCP phục vụ mặt đất Hà Nội (HGS), Công ty phục vụ mặt đất Sài Gòn (SAGS) trực thuộc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV). Do vậy đến nay gần như chưa có đề tài nghiên cứu riêng về HQKD của công ty phục vụ mặt đất. Tham khảo trong cùng lĩnh vực kinh doanh dịch vụ vận tải và hàng không, có một số đề tài như liên quan như: - Một số luận văn thạc sĩ có đề tài tương đối gần với đề tài của luận văn này như: (1) Luận văn thạc sĩ “Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cảng Tân Vũ- CTCP Cảng Hải Phòng” của tác giả Tạ Văn Điệt thực hiện tại Trường Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2015 [10]. (2) Luận văn thạc sĩ “Nâng cao HQKD dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế của Vietnam Airlines- Chi nhánh miền Bắc”
- 3 của tác giả Lê Hoàng Anh Tuấn, bảo vệ tại Trường Đại học Thương mại năm 2016 [17]. (3) Luận văn thạc sĩ “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD tại CTCP Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ” được bảo vệ tại Trường Đại học Hàng hải Việt Nam của tác giả Đặng Kiều Anh năm 2016 [1]. (4) Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả SXKD tại CTCP Cảng Hải Phòng- Chi nhánh Cảng Chùa Vẽ” của tác giả Bùi Thu Thủy bảo vệ tại Trường Đại học Dân lập Hải Phòng năm 2017 [18]; (5) Luận văn thạc sĩ “Chất lượng dịch vụ mặt đất của Công ty TNHH một thành viên dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thảo Ly bảo vệ tại Trường Đại học Thương mại năm 2020 [14]. Những luận văn nêu trên đều tiếp cận nghiên cứu hiệu quả hoạt động SXKD của các DN theo các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của DN. Trong đó, mặc dù việc phân nhóm các chỉ tiêu của các tác giả là khác nhau, nhưng tựu chung lại vẫn là 02 nhóm chỉ tiêu HQKD tổng quát và HQKD bộ phận. - Luận án tiến sĩ của Dương Văn Chung (2003), “Nghiên cứu về hiệu quả SXKD và một số giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD của DN Nhà nước xây dựng giao thông” [4]. Luận án đã hệ thống hóa và hoàn thiện cơ sở lý luận về hiệu quả SXKD đối với DN Nhà nước nói chung và DN xây dựng giao thông nói riêng. Tác giả đã phân tích thực trạng hoạt động SXKD của các Tổng công ty Nhà nước xây dựng giao thông thuộc bộ Giao thông vận tải để từ đó rút ra những hạn chế, yếu kém và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của doanh nghiêp từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD cho cá DN này. Ngoài ra, tác giả cũng đã nghiên cứu hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đánh giá đối với các DN Nhà nước lĩnh vực xây dựng giao thông. - Luận án tiến sĩ của Nguyễn Văn Phúc (2016), “Giải pháp tài chính nâng cao HQKD cho các DN xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà” được thực hiện tại Học viện Tài chính [15]. Luận án vận dụng các lý luận để làm rõ những đặc điểm hoạt động và HQKD của các DN xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà để từ đó tập trung đưa ra các giải pháp tài chính để cải thiện HQKD một cách bền vững cho những DN
- 4 này. Tuy nhiên, luận án mới chỉ tập trung vào nghiên cứu đối với các DN kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. - Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Đình Toàn (2017): “Giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD tại các DN xây dựng Việt Nam” được thực hiện tại Học viện Tài chính [19]. Luận án đã hệ thống hoá một cách chi tiết về hiệu quả SXKD của DN xây dựng, phân tích và chỉ ra những đặc điểm riêng biệt của DN xây dựng trong nền kinh tế quốc dân. Thông qua những đặc thù của DN xây dựng, luận án đã phân tích những tác động riêng biệt tới hiệu quả SXKD mà chỉ có ở DN xây dựng. Ngoài ra, luận án còn xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả SXKD một cách đầy đủ và toàn diện. Ở các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD luận án chỉ rất rõ chỉ tiêu nào là chỉ tiêu phản ánh hiệu suất, chỉ tiêu nào là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời và một số chỉ tiêu khác phản ánh hiệu quả SXKD của DN xây dựng. Việc luận án tiếp cận hiệu quả SXKD theo hướng hiện đại với các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD gắn với thị trường chứng khoán là tương đối mới mẻ. Các đề tài nêu trên có cùng mục tiêu nghiên cứu về nâng cao hiều quả kinh doanh của DN và các giải pháp nhằm tăng cường năng lực của nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, các đề tài có đối tượng nghiên cứu khác nhau, mỗi đề tài nghiên cứu về một hệ thống báo cáo tình chính khác nhau, của một loại hình DN khác nhau (về quy mô, về đặc điểm của DN, về ngành nghề kinh doanh, về hoạt động tài chính). Theo tìm hiểu của tác giả, hiện nay chưa có nghiên cứu nào về HQKD tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Do đó, luận văn này vẫn đảm bảo tính mới, không bị trùng lặp với những nghiên cứu đã được công bố. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định khung nghiên cứu về HQKD tại DN. - Phân tích thực trạng HQKD tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong giai đoạn 2016- 2020. Từ đó, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu và lý giải nguyên nhân của những điểm yếu trong HQKD tại công ty. - Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao HQKD tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến năm 2025.
- 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: HQKD tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Tập trung nghiên cứu về HQKD tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam tiếp cận theo hệ thống các chỉ tiêu phản ánh HQKD tại DN. + Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. + Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ năm 2016- 2020; Số liệu sơ cấp được thu thập trong tháng 09/2021; Những phương hướng và giải pháp được đề xuất đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Khung nghiên cứu Những nhân tố ảnh hưởng Những chỉ tiêu phản ánh Thực trạng hiệu đến HQKD tại DN HQKD tại DN quả kinh doanh tại DN 1. Nhóm nhân tố thuộc về 1. Nhóm chỉ tiêu đánh DN giá HQKD tổng quát 2. Nhóm nhân tố thuộc về 2. Nhóm chỉ tiêu đánh Những giải môi trường ngành giá HQKD bộ phận pháp nâng cao 3. Nhóm nhân tố thuộc về 3. Nhóm chỉ tiêu đánh hiệu quả kinh môi trường vĩ mô giá HQKD về mặt xã hội doanh tại DN Khung nghiên cứu luận văn Nguồn: Tác giả xây dựng 5.2. Quá trình và phương pháp nghiên cứu - Bước 1: Nghiên tài liệu có liên quan nhằm xây dựng khung nghiên cứu về HQKD tại DN. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng ở bước này là phương pháp tổng hợp, mô hình hóa. - Bước 2: Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp từ các nguồn thông tin sau đây trong giai đoạn 2016- 2020: + Thông tin từ các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động SXKD của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.
- 6 + Thông tin về các chính sách quản lý DN của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. + Số liệu báo cáo về chất lượng nguồn nhân lực của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. + Số liệu báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. + Thông tin, số liệu trong các bài viết, tham luận đã công bố có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng ở bước này là phương pháp thống kê, phân tích, so sánh. - Bước 3: Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp thông qua khảo sát bằng phiếu hỏi được gửi thông qua phần mềm Google form đối với 200 cán bộ, nhân viên của Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Số phiếu phát ra là 200, số phiếu thu về là 190, trong đó có 187 phiếu trả lời hợp lệ được sử dụng cho nghiên cứu. Số liệu khảo sát sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel. Điểm trung bình có được đối với các tiêu chí sẽ được quy ước đánh giá như sau: + Điểm trung bình dưới 2,5: Tiêu chí được đánh giá kém. + Điểm trung bình từ 2,5 đến dưới 3,5: Tiêu chí được đánh giá trung bình. + Điểm trung bình từ 3,5 đến dưới 4,5: Tiêu chí được đánh giá khá. + Điểm trung bình từ 4,5 đến 5,0: Tiêu chí được đánh giá tốt. Căn cứ trên nghiên cứu “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 và tập 2” của Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Trong nghiên cứu này, các tác giả sử dụng hệ số “mean” được tính theo công thức bình quân gia quyền, đây cũng là công thức được luận văn áp dụng để tính giá trị điểm bình quân (sử dụng phần mềm Excel) trong nghiên cứu này. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng ở bước này là phương pháp thống kê, phân tích, so sánh. - Bước 4: Tiến hành phân tích thực trạng HQKD tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam trong giai đoạn 2016- 2020. Đồng thời, đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, giải thích nguyên nhân cơ bản dẫn đến những điểm yếu trong HQKD tại
- 7 Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. Phương pháp chủ yếu sử dụng ở bước này là phân tích, tổng hợp. - Bước 5: Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao HQKD tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam đến năm 2025. Phương pháp chủ yếu sử dụng ở bước này là dự báo, tổng hợp. 6. Nội dung các chương Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam. - Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam.
- 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp Khái niệm DN được định nghĩa theo Điều 4 Luật DN năm 2020 như sau: DN là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh [16]. Hiện nay các DN trên thị trường nước ta đa số đều thực hiện quá trình SXKD, cung cấp các dịch vụ thế mạnh để sinh lời. Những DN này được xem là một tổ chức kinh tế vị lợi. Bên cạnh đó cũng có những DN hoạt động không vì mục đích LN. Mỗi loại hình DN mang những đặc điểm riêng nổi bật, tuy nhiên chúng đều có những đặc điểm chung sau đây: - DN có tính hợp pháp: phải nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kinh doanh và nhận giấy phép đăng ký thành lập khi muốn thành lập công ty. Khi DN được cấp phép kinh doanh thì DN được công nhận hoạt động kinh doanh, được pháp luật bảo hộ và chịu sự ràng buộc bởi các quy định pháp lý có liên quan. - DN có hoạt động kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ thường xuyên. Hầu hết các DN khi thành lập đều hướng đến mục đích tạo ra LN thông qua việc mua bán, SXKD hàng hóa hoặc cung ứng để phục vụ người tiêu dùng. Bên cạnh đó, có một số DN xã hội đặc thù, hoạt động không vì mục tiêu LN mà hướng đến yếu tố vì cộng đồng, vì xã hội và môi trường ví dụ như các DN về điện, nước, vệ sinh,... - DN có tính tổ chức. Tính tổ chức thể hiện qua việc có tổ chức điều hành, cơ cấu nhân sự, có trụ sở giao dịch hoặc đăng ký và có tài sản riêng để quản lý, kèm theo tư cách pháp nhân trừ loại hình DN tư nhân.
- 9 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp Hiện nay, pháp luật cho phép các cá nhân, tổ chức thành lập rất nhiều loại hình công ty DN khác nhau phù hợp với nhu cầu, mục đích của người thành lập. a) Căn cứ vào hình thức pháp lý Căn cứ vào hình thức pháp lý, Luật DN năm 2020 quy định có các loại hình công ty, DN sau đây: [16] - Công ty TNHH: bao gồm công ty TNHH 01 thành viên và công ty TNHH 02 thành viên trở lên. Thành viên trong công ty TNHH chịu trách nhiệm về tài sản của công ty và các khoản nợ trong phạm vi số vốn điều lệ. + Công ty TNHH 1 thành viên: Loại hình DN này do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ (gọi là chủ sở hữu). Chủ sở hữu công ty sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. + Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: (1) Số thành viên là tổ chức, cá nhân không vượt quá 50; (2) Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của Luật DN; (3) Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn điều lệ, trừ trường hợp quy định khác; (4) Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký DN; (5) Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần huy động vốn. - CTCP: là công ty mà vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của DN được gọi là cổ đông (Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa) và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào DN. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại Luật DN. CTCP có quyền phát hành các loại cổ phần để huy động vốn. - Công ty hợp danh: là công ty trong đó có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung. Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công
- 10 ty, thường là các cá nhân có sự thân cận về mặt nhân thân. Trong công ty hợp danh còn có thành viên góp vốn. - DN tư nhân là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 01 DN tư nhân theo quy định pháp luật. - DN nhà nước: bao gồm các DN do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ. b) Căn cứ vào chế độ trách nhiệm - DN có trách nhiệm vô hạn: là loại hình DN mà chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN khi DN không còn đủ tài chính để thực hiện kinh doanh. Theo pháp luật hiện hành, Việt Nam có 02 loại hình DN có trách nhiệm vô thời hạn là DN tư nhân và công ty hợp danh. Thực chất của chế độ trách nhiệm vô hạn của loại DN này là chủ sở hữu DN tư nhân và thành viên công ty hợp danh sẽ chịu trách nhiệm đến cùng về mọi nghĩa vụ tài sản của DN mà không giới hạn ở phần tài sản chủ DN, các thành viên hợp danh đã bỏ vào đầu tư kinh doanh. Tức là nếu tài sản của DN tư nhân và công ty hợp danh không đủ để thực hiện các nghĩa vụ về tài chính của DN khi DN phải áp dụng thủ tục thanh lý trong thủ tục phá sản, thì chủ sở hữu DN tư nhân và thành viên công ty hợp danh phải sử dụng cả tài sản cá nhân không đầu tư vào DN để thanh toán cho các khoản nợ của DN. - DN có trách nhiệm hữu hạn: bao gồm công ty TNHH, CTCP, DN liên doanh và DN 100% vốn đầu tư nước ngoài không tiến hành đăng ký lại theo Nghị định 101/2006/NĐ-CP. DN có TNHH là những DN mà chủ sở hữu công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN. Điều này có nghĩa là khi tài sản DN không đủ để trả nợ thì chủ sở hữu không có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho DN. Chế độ DN có TNHH thực chất là chế độ TNHH của chủ sở hữu công ty, thành viên công ty và các nhà đầu tư.
- 11 1.1.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Khái niệm kinh doanh được định nghĩa theo Điều 4 Luật DN năm 2020 như sau: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. [16] Như vậy, kinh doanh là các hoạt động nhằm mục đích sinh lãi của chủ thể kinh doanh trên thị trường. Trong đó, thị trường là nơi mua, bán hàng hóa, dịch vụ mà chủ thể kinh doanh cung cấp. Kinh doanh gắn liền với thị trường, diễn ra trên thị trường và tuân theo các thông lệ quy định và quy luật của thị trường. Khác với các hành vi dân sự thuần tuý khác (cũng trao đổi, cũng cung ứng dịch vụ), mục tiêu chính của kinh doanh là tạo ra lợi nhuận. Đối với các DN, Lợi nhuận được tạo ra khi số tiền thu được trong kinh doanh (doanh thu) lớn hơn số tiền phải chi phí (chi phí kinh doanh), tiền bán ra trừ tiền chi phí bằng lợi nhuận. Bất cứ hoạt động nào, cho dù về mặt hình thức giống kinh doanh nhưng mục tiêu của hoạt động đó không phải là tạo ra LN đều không phải là kinh doanh. Qua những phân tích đó, khái niệm được sử dụng thống nhất trong luận văn này như sau: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình chủ doanh nghiệp bỏ vốn và các nguồn lực khác để thực hiện các hoạt động tạo ra và cung ứng sản phẩm, dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu lợi nhuận. Pháp luật quy định, hành vi kinh doanh có mục đích sinh lợi (kiếm lời) nhưng lời hay lỗ lại không thành vấn đề cho việc xác định hành vi kinh doanh. Nhiều trường hợp sản xuất, buôn bán bị lỗ nhưng vẫn là kinh doanh. Dưới giác độ pháp lý, khi xác định hành vi kinh doanh, chúng ta quan tâm đến việc có hay không có mục tiêu tạo ra LN, chứ không quan tâm đến việc thực hiện mục tiêu đó như thế nào. Có thể kết luận khái quát rằng LN là đích cuối cùng của các nhà kinh doanh; bất cứ hoạt động nào nhằm mục đích kiếm lời trên thị trường cũng là hoạt động kinh doanh. 1.1.2.2. Các nguồn lực để tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nguồn lực của DN là tất cả tài sản, năng lực, quy trình tổ chức, thuộc tính, thông
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p |
331 |
51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p |
304 |
44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p |
327 |
29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p |
183 |
27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p |
168 |
22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p |
253 |
22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p |
229 |
22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p |
233 |
21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p |
208 |
21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p |
227 |
20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p |
209 |
19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p |
179 |
15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p |
199 |
14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p |
197 |
14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p |
217 |
8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p |
194 |
5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p |
92 |
5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p |
115 |
5
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)