Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Đầm Hà
lượt xem 10
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn "Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Đầm Hà" nhằm nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho Bạc Nhà nước Đầm Hà thời gian qua để từ đó làm rõ các điểm mạnh, các tồn tại cần khắc phục và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đầm Hà thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Đầm Hà
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐẦM HÀ Ngành: Quản lý kinh tế NGUYỄN HỒNG VÂN Quảng Ninh, 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐẦM HÀ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: Nguyễn Hồng Vân Người hướng dẫn: TS. Hoàng Hương Giang Quảng Ninh, 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Đầm Hà” này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng cá nhân tôi, được lập từ nhiều tài liệu và liên hệ thực tế để viết ra. Các số liệu kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chính xác, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Quảng Ninh, ngày 16 tháng 05 năm 2021 Tác giả luận văn Nguyễn Hồng Vân i
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Ngoại thương đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Hương Giang, người đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Đầm Hà” Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Bộ phận Sau đại học, phòng Đào tạo Đại học Ngoại thương Hà Nội, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp tại Kho bạc Nhà nước Đầm Hà – Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh đã luôn đồng hành cùng tôi, hỗ trợ tôi trong việc thu thập số liệu, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt nghiên cứu của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song với kiến thức và thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Vì vậy, tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn./. ii
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SỐ LIỆU ......................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................ ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................ 4 1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ......................................................................................... 4 1.1.1. Các khái niệm: ............................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ......................................5 1.1.3. Vai trò của chi đầu tư XDCB và kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN .................................................................................................7 1.2. Nội dung của công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua KBNN Nhà nước ................................................... 9 1.2.1. Công tác lập và giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ...........9 1.2.2. Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN ..........................................................................................................10 1.2.3. Quyết toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.........................................18 1.3. Những yêu cầu đối với công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN .................................................................................................18 1.4. Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ......................................................................................................... 19 1.4.1. Mục đích sử dụng vốn ..............................................................................19 1.4.2. Chỉ tiêu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...............................20 1.4.3. Chỉ tiêu quản lý tạm ứng và thu hồi tạm úng vốn đầu tư XDCB ..............20 1.4.4. Chỉ tiêu kết quả giảm trừ, từ chối thanh toán trong quá trình thanh toán và quyết toán vốn đầu tư XDCB ........................................................................21 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN ..............................................................................22 1.5.1. Nhân tố khách quan ..................................................................................22 iii
- iv 1.5.2. Nhân tố chủ quan ......................................................................................23 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KBNN NHÀ NƯỚC ĐẦM HÀ ..................................................................... 25 2.1. Khái quát tình hình kinh tế và thực trạng đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Đầm Hà trong thời gian vừa qua ............................................................. 25 2.1.1. Thực trạng nền kinh tế của huyện Đầm Hà ............................................ 25 2.1.2. Thực trạng chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Đầm Hà giai đoạn 2016-2020 ................................................................................................ 26 2.1.3.Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tại Kho bạc Nhà nước Đầm Hà .................................................... 30 2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà giai đoạn 2016-2020 ..................................................................................................... 33 2.2.1. Áp dụng tin học vào công tác quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư tại KBNN Đầm Hà ........................................................................................... 33 2.2.2. Thông qua công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà chống thất thoát lãng phí, tiết kiệm chi cho NSNN ............................ 34 2.2.3. Công tác tham mưu cho UBND huyện trong kiểm soát đầu tư XDCB và đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà ............... 34 2.4. Thực hiện cải cách hành chính tiếp nhận và giải quyết thủ tục thanh toán vốn đầu tư theo cơ chế một cửa tại KBNN Đầm Hà ............................... 36 2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Đầm Hà .................................................................................... 38 2.3.1. Mục đích sử dụng vốn ............................................................................. 38 2.3.2. Chỉ tiêu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà ............... 38 2.3.3. Chỉ tiêu quản lý tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà ............................................................................................................ 42 2.3.4. Chỉ tiêu kết quả giảm trừ, từ chối thanh toán trong quá trình thanh toán và quyết toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà ........................................ 44 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà ................................................................................... 46 2.4.1. Chủ trương, chiến lược quy hoạch đầu tư XDCB của huyện Đầm Hà .. 46 2.4.2. Cơ chế chính sách liên quan đến kiểm soát chi đầu tư XDCB ............... 48 2.4.3. Yếu tố về công tác thanh tra, kiểm tra đối với kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà ................................................................................. 50 iv
- v 2.4.4. Yếu tố về con người trong công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB ........... 52 2.4.5. Yếu tố ứng dụng khoa học công nghệ trong kiểm soát chi đầu tư XDCB55 2.4.6. Quy trình nghiệp vụ trong chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN................ 56 2.5. Những kết quả và hạn chế trong công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà trong 5 năm qua (2016-2020) ................................. 58 2.5.1. Kết quả đạt được. .....................................................................................58 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. ..........................................62 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐẦM HÀ. ............................................................ 69 3.1. Các định hướng và mục tiêu phát triển của KBNN Đầm Hà .................. 69 3.1.1. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đầm Hà đến 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 ......................................................................................69 3.1.2. Định hướng của ngành Kho bạc Nhà nước ..............................................70 3.1.3. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư của KBNN ...............................................................................................72 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà ..................................................................................................... 73 3.2.1. Tăng cường công tác chỉ đạo điều hành và tham mưu trong kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà ......................................................................73 3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức cán bộ, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ kiểm soát chi của KBNN Đầm Hà .....................................................................75 3.2.3. Hiện đại hóa công nghệ, hoàn thiện quy trình về kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà..................................................................................77 3.2.4. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý vốn đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà .............................................................................................78 3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua Kho bạc Nhà nước ............................................................ 79 3.3.1. Kiến nghị về hệ thống văn bản pháp luật và cơ chế chính sách ..............79 3.3.2. Kiến nghị về quy trình và nghiệp vụ kiểm soát.........................................81 3.3.3. Kiến nghị về hiện đại hóa KBNN ................................................................82 3.3.4. Kiến nghị về văn hóa giao tiếp của đội ngũ cán bộ KBNN ......................83 3.3.5. Kiến nghị với chính quyền huyện Đầm Hà ...............................................84 KẾT LUẬN............................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 88 v
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CĐT Chủ đầu tư BQLDA Ban quản lý dự án KBNN Kho bạc Nhà nước KSC Kiểm soát chi NSNN Ngân sách nhà nước UBND Uỷ ban Nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản GPMB Giải phóng mặt bằng CNTT Công nghệ thông tin DVC Dịch vụ công TTHC Thủ tục hành chính vi
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SỐ LIỆU Bảng số 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Đầm Hà (năm 2020) ........................... 25 Bảng số 2.2. Cơ cấu chi NSNN của huyện Đầm Hà giai đoạn 2016-2020 ......................... 27 Bảng 2.3: Tình hình phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 .................................. 28 Bảng 2.4: Kết quả giải ngân vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Đầm Hà giai đoạn 2016-2020 ................................................................................................................... 39 Bảng 2.5: Chi tiết giải ngân đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà qua các năm 2016-2020 ... 42 Bảng 2.6: Tình hình thu hồi tạm ứng chi đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà qua các năm 2016-2020 ............................................................................................................................ 44 Bảng 2.7: Tình hình từ chối thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Đầm Hà .................. 45 Bảng 2.8: Tình hình thực hiện các kiến nghị thanh tra kiểm tra công tác đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Đầm Hà giai đoạn 2016-2020 .......................................... 51 Bảng số 2.9. Tình hình đào tạo cán bộ tại KBNN Đầm Hà giai đoạn 2016-2020 .............. 53 vii
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Quy trình kiểm soát và luân chuyển chứng từ trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Việt Nam ....................................................................................... 11 Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ chi đầu tư XDCB tại KBNN huyện ................. 32 viii
- ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Những năm qua, vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) đã góp phần quan trọng trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội, hỗ trợ phát triển sản xuất – kinh doanh, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Việc bố trí vốn đầu tư tập trung, hiệu quả, góp phần khẳng định vai trò chủ đạo của vốn NSNN như một nguồn thu hút các nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác. Tai huyện Đầm Hà, được sự hỗ trợ của Nhà nước thông qua các chương trình, dự án được triển khai đồng bộ, huyện đã phát huy nội lực, khai thác tốt tiềm năng, lợi thế trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Kết cấu hạ tầng nông thôn được quan tâm đầu tư xây dựng đồng bộ, tạo điều kiện ổn định sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội. Việc quản lý vốn đầu tư XDCB luôn được huyện quan tâm, kỷ luật đầu tư công được siết chặt nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư và đảm bảo các khoản chi từ NSNN được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả. Kho bạc Nhà nước (KBNN) một trong những công cụ quan trọng của Chính phủ trong việc thực hiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong công cuộc cải cách hành chính Nhà nước. Qua hơn 20 năm thực hiện chức năng nhiệm vụ, hệ thống KBNN nói chung và KBNN Đầm Hà nói riêng đã có những chuyển biến tích cực về nâng cao chất lượng hoạt động của KBNN cũng như cơ chế kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB của NSNN qua KBNN. Thông qua đánh giá và phân tích thực trạng từ đó đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB của NSNN qua KBNN Đầm Hà – tỉnh Quảng Ninh. Luận văn “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc nhà nước Đầm Hà” đã thể hiện được các nội dung sau: 1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. 2. Phân tích và đánh giá công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Đầm Hà trong giai đoạn 2016 - 2020; từ đó chỉ ra những ưu điểm, những mặt tồn tại, hạn chế của công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua Kho bạc nhà nước Đầm Hà. ix
- x 3. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đầm Hà thời gian tới. Qua đó đề xuất một số kiến nghị với các cấp, các ngành và KBNN nói chung và cho KBNN Đầm Hà nói riêng với mục đích nâng cao hơn nữa công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN. Đồng thời tìm ra những biện pháp giúp cho đồng vốn NSNN bỏ ra cho chi đầu tư XDCB đúng mục đích, có hiệu quả, hạn chế mức thấp nhất sự thất thoát. Góp một phần nhỏ bé trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nói chung, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Các nội dung trên đây sẽ được trình bày cụ thể ở các chương tiếp theo. x
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách Nhà nước là một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng trong quá trình phát triển Kinh tế - xã hội của cả nước cũng như từng địa phương. Chi đầu tư XDCB chiếm một tỷ trọng lớn trong các khoản chi NSNN và cần phải được giám sát, kiểm soát chặt chẽ, tránh lãng phí. Vì vậy kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN cần được chú trọng, hệ thống KBNN trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục thanh toán. Những nỗ lực đó đã góp phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả. Với nhiệm vụ được giao, KBNN Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh đã thực hiện tốt kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN; thông qua công tác kiểm soát chi, đã giúp cho huyện Đầm Hà quản lý và sử dụng vốn NSNN một cách tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đã đạt được thì việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Đầm Hà còn nhiều tồn tại và hạn chế. Những thay đổi liên tục về cơ chế chính sách cũng gây không ít khó khăn đối với công tác kiểm soát chi của KBNN Đầm Hà cũng như chủ đầu tư (CĐT) trong quá trình thanh quyết toán vốn đầu tư. Cùng với đó, việc áp dụng công nghệ tin học chưa đồng bộ dẫn đến kiểm soát chi còn gặp nhiều khó khăn, thời gian xử lý hồ sơ, thanh toán vốn, tổng hợp báo cáo tình hình giải ngân còn mất nhiều thời gian, đặc biệt vào thời điểm quyết toán cuối năm. Xuất phát từ những thực trạng trên, trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu công, chống thất thoát, lãng phí thì việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là vấn đề rất cấp thiết. Đó cũng là lý do tác giả lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Đầm Hà”. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho Bạc Nhà nước Đầm Hà 1
- 2 thời gian qua để từ đó làm rõ các điểm mạnh, các tồn tại cần khắc phục và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đầm Hà thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Về lý luận: hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN trong điều kiện hiện nay. Về thực tiễn: phân tích, đánh giá đúng thực trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Đầm Hà nói riêng, trên cơ sở đó xây dựng các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Đầm Hà trong thời gian tới. Do vậy phải trả lời được các câu hỏi sau: (I) Thực trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Đầm Hà thời gian qua diễn ra như thế nào? (ii) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Đầm Hà? (iii) Những giải pháp nào cần đề xuất nhằm tăng cường kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Đầm Hà trong thời gian tới? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: Là thực tiễn quá trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Đầm Hà. - Phạm vi nghiên cứu đề tài: Là những nội dung cơ bản của kiểm soát chi đầu tư xây dựng từ nguồn NSNN qua KBNN; Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN qua KBNN Đầm Hà trong 5 năm (2016-2020); Các tài liệu và số liệu nghiên cứu được thu thập từ các nguồn khác nhau trong giai đoạn từ 2016 - 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu. Bài viết sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính: Phân tích tổng hợp, thống kê so sánh, hệ thống hóa, trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã nghiên cứu. Mục đích để nghiên cứu một cách toàn diện, từ đó 2
- 3 xác định được nội dung cần tập trung nghiên cứu 5. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm chương: Chương 1: Tổng quan về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Đầm Hà. Chương : Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Đầm Hà. 3
- 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.1. Các khái niệm: Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là việc sử dụng vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng nhằm mục đích tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế – xã hội. Đầu tư XDCB có thể xem là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Việc đầu tư XDCB không chỉ đơn giản là xây mới, mà còn bao gồm nhiều hình thức khác như cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. Chi đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách Nhà nước (NSNN) là khoản kinh phí được nhà nước được bố trí cho các công trình kết cấu hạ tầng, các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng thuộc sở hữu Nhà nước. Theo Điều 4 Luật ngân sách nhà nước số 8 /2015/QH1 : “Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”. (Quốc hội, 2015) Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trong nền kinh tế quốc gia là một phần của đầu tư phát triển, là quá trình tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Vì vậy hoạt động đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế và là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc gia. Trong những năm qua Việt Nam đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho đầu tư XDCB. Đầu tư XDCB của nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động đầu tư XDCB của nền kinh tế ở Việt Nam. Hoạt động đầu tư XDCB của nhà 4
- 5 nước đã tạo ra nhiều công trình, nhà máy, đường giao thông và quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực. Kiểm soát chi đầu tư XDCB nguồn NSNN qua KBNN là quá trình kiểm tra, kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp về toàn bộ hồ sơ, chứng từ của chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) liên quan đến chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN cho đầu tư xây dựng công trình, mua sắm, lắp đặt thiết bị gắn với công trình XDCB . . . đảm bảo chi đúng đối tượng, đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức của từng loại hình công trình; đồng thời phải đảm bảo không vượt kế hoạch vốn, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Kiểm soát chi không phải là công cụ quản lý riêng có của Nhà nước, mà bất kỳ thanh phần kinh tế nào, trong bất kỳ hoạt động kinh tế nào cũng đều phải kiểm soát để đảm bảo chi đúng nguyên tắc, đúng chế độ, tiết kiệm chi phí với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả nguồn vốn. 1.1.2. Đặc điểm của chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN mang một số đặc điểm sau: Một là, chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN luôn gắn với quyền lực nhà nước. Nhà nước với chức năng vô cùng quan trọng là tổ chức, điều hành nền kinh tế quốc gia và thể hiện bằng vai trò của nhà nước trong quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN phục vụ quản lý điều tiết nền kinh tế vĩ mô và gắn liền với quyền lực của Nhà nước. Tất cả các dự án, công trình được chi từ nguồn vốn NSNN đều thuộc sở hữu nhà nước và phục vụ cho mục tiêu quản lý, điều hành của bộ máy quản lý nhà nước. Hai là, chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN luôn gắn với việc đầu tư cơ sở hạ tầng cho các công trình thuộc quyền sở hữu nhà nước, gắn với bộ máy nhà nước và nhiệm vụ kinh tế- xã hội trong từng giai đoạn, từng thời kỳ. Tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển của xã hội mà Nhà nước sẽ quyết định đầu tư XDCB ở đâu? Xây dựng công trình gì? Để giải quyết các vấn đề xã hội phù hợp với giai đoạn đó. Ba là, chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN đem lại hiệu quả vĩ mô và bao quát trên nhiều lĩnh vực. Khi nhà nước đầu tư XDCB sẽ lựa chọn những lĩnh vực ít được thương mại hóa, ít cạnh tranh và không thu hồi vốn ngay, mà sẽ được đầu tư cho 5
- 6 các công trình thuộc kết cấu hạ tầng, các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích quá trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. Nhà nước không nhằm đến lợi nhuận trực tiếp mà nhằm đến lợi ích cho nền kinh tế. Bốn là, các công trình XDCB từ nguồn NSNN là những công trình phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế lâu dài của đất nước, phục vụ cho an ninh quốc phòng, an sinh xã hội…Do đó việc khấu hao hoàn trả các công trình XDCB từ nguồn NSNN không trực tiếp như các công trình XDCB khác. Năm là, các công trình đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là những công trình mang ý nghĩa chiến lược nên thường được xây dựng trong nhiều năm. Các công trình đầu tư XDCB từ nguồn NSNN kinh phí được lấy từ NSNN; Quỹ NSNN được hình thành đều dựa vào nguồn thu và được sử dụng và chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi trả nợ, chi viện trợ…. phục vụ cho bộ máy quản lý nhà nước. Trong khi đó, các công trình XDCB của NSNN thường cần một lượng vốn đầu tư lớn; do đó việc chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN phải kéo dài trong nhiều năm và qua nhiều giai đoạn. Trong chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN có những công trình mang ý nghĩa về kinh tế; có những công trình mang ý nghĩa an sinh xã hội và có những công trình mang ý nghĩa phục vụ an ninh quốc phòng ... Như vậy, công tác chi đầu tư XDCB của Nhà nước mang nhiều sắc thái, ý nghĩa khác nhau và phụ thuộc theo từng mục tiêu của quản lý nhà nước. Công tác quản lý của nhà nước luôn mang ý nghĩa trên tầm vĩ mô và nó ảnh hưởng đến nhiều mặt của cuộc sống như kinh tế, an sinh, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại… do đó việc đầu tư XDCB của NSNN phải đầu tư theo mục tiêu quản lý nhà nước, nên các công trình được đầu tư về lĩnh vực nào, sẽ mang ý nghĩa về lĩnh vực đó. 6
- 7 1.1.3. Vai trò của chi đầu tư XDCB và kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN luôn có vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Thể hiện ở những mặt sau: - Chi đầu tư từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển và hình thành kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật chung cho đất nước, từ đó thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và nâng cao năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội. - Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN đóng góp một phần rất quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cùng với việc hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội. Bằng việc phát triển kết cấu hạ tầng thông qua đó tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư và phát triển kinh doanh từ đó thúc đẩy phát triển xã hội. - Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN giữ vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế bởi lẽ Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào cơ sở kết cấu hạ tầng và các ngành và lĩnh vực có tính chiến lược, từ đó dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế và góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Bằng việc đầu tư XDCB vào các ngành và các lĩnh vực khu vực quan trọng, chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN đã kích thích các chủ thể trong nền kinh tế, cũng như các lực lượng trong xã hội tham gia vào đầu tư phát triển và sản xuất kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. - Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề của xã hội như xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế cho vùng sâu, vùng xa. Dưới hiệu quả của việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các công trình hạng mục văn hoá xã hội, đầu tư XDCB góp phần giải quyết tăng việc làm, giảm thất nghiệp, tăng thu nhập quốc dân từ đó cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu vùng xa. Xuất phát từ đặc điểm riêng của các sản phẩm đầu tư XDCB mà tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư có thể xảy ra mọi giai đoạn của quá trình thực hiện dự án 7
- 8 đầu tư. Do đó, việc kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN phải được thực hiện thường xuyên, liên tục trong tất cả các giai đoạn thực hiện dự án. Vai trò của kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN thể hiện ở chỗ: - Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN giúp thực hiện tốt chủ trương phát triển hạ tầng cơ sở và thúc đẩy phát triển nền kinh tế quốc gia; hạn chế tối đa tiêu cực thất thoát vốn NSNN, nhằm đảm bảo hiệu quả cho nguồn vốn ngân sách mà Nhà nước bỏ ra. - Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN là hoạt động vô cùng cần thiết để đảm bảo các hồ sơ chứng từ được đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, đúng chế độ quy định; đảm bảo tính pháp lý cho hồ sơ và tuân thủ quy trình chính sách. Từ đó hạn chế và giảm thiểu việc chi sai nội dung, chi không đúng giá trị, gây thất thoát cho vốn NSNN. - Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN góp phần thức đẩy tiến độ thực hiện dự án đầu tư, hạn chế các chi phí phát sinh không cần thiết của chủ đầu tư. Bởi vì vốn được bố trí kế hoạch hàng năm theo tiến độ thực hiện dự án, từ đó buộc chủ đầu tư phải có trách nhiệm hơn trong việc thực hiện dự án theo tiến độ đã đề ra, tránh phát sinh thêm các khoản chi phí do kéo dài thời gian thực hiện. - Quá trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN sẽ đảm bảo việc thực hiện chế độ kế toán, hạch toán chính xác, minh bạch và rõ ràng, góp phần làm lành mạnh tài chính đơn vị, từ đó làm lành mạnh nền tài chính quốc gia. - Do chiếm một tỷ trọng rất lớn trong chi NSNN, nên chi đầu tư XDCB có tác động rất lớn đến chính sách tài khoá của một quốc gia. Kiểm soát chi sẽ đảm bảo chi đầu tư XDCB từ NSNN đúng mục đích, phát huy hiệu quả của chính sách tài khoá. Tính hiệu quả của vốn đầu tư XDCB thể hiện ở chỗ với mức chi phí thấp nhất vẫn có thể đạt được kết quả mong muốn. Thực hiện tốt công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Nhà nước sẽ góp phần thúc đẩy và phát huy nội lực để phát triển kinh tế - xã hội, là cơ sở để ổn định và lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia, chống lãng phí, góp phần ổn định nền kinh tế và kiềm chế lạm phát. - Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNNcó vai trò quan 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn