Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn
lượt xem 22
download
Luận văn đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư công tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn nói riêng và tại tỉnh Bắc Kạn nói chung trong những năm tiếp theo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG THỊ THANH NGA HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ BẮC KẠN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG THỊ THANH NGA HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ BẮC KẠN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƯƠNG BẮC KẠN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Các số liệu trong luận văn được bản thân thu thập từ các nguồn khác nhau và có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo; được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn tại địa bàn nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. TP. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả luận văn Nông Thị Thanh Nga
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn. Xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã trang bị kiến thức, tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường và góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình thực hiện Luận văn. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo cơ quan, cán bộ, công chức và các đồng nghiệp tại Văn phòng HĐND - UBND thành phố Bắc Kạn, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn, các phòng, ban có liên quan và các đơn vị thi công trong lĩnh vực xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Bắc Kạn đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin tư liệu, đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng, nhưng do nhận thức của bản thân nên luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện, đầy đủ hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả luận văn Nông Thị Thanh Nga
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .............................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................... 5 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng ............................................................................ 5 1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 13 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng................... 23 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................. 25 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................................................... 25 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn trong công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng.......... 30 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32 2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 32
- iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 32 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ................................................. 32 2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 34 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 34 2.3. Các tiêu chí nghiên cứu ............................................................................ 35 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ BẮC KẠN ................................................................ 37 3.1. Giới thiệu chung về Ban QLDA ĐT&XD thành phố .............................. 37 3.1.1. Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn ............... 37 3.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn ................................................................................. 38 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ được giao. .......................................................... 39 3.1.4. Các dự án đầu tư giai đoạn do Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn quản lý .................................................................... 42 3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn ................................ 45 3.2.1. Quản lý quá trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ thi công (BVTC) và tổng dự toán ................................................................... 45 3.2.2. Lựa chọn nhà thầu ................................................................................. 50 3.2.3. Công tác quản lý chất lượng ................................................................. 54 3.2.4. Quản lý tiến độ thi công xây dựng ........................................................ 58 3.2.5. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng ........................................................... 61 3.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư xây dựng....................... 63 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn ........... 64 3.3.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 64 3.3.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 67
- v 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố.............................................................................. 68 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 68 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 69 3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................. 72 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 .... 74 4.1. Quan điểm và định hướng về quản lý nhà nước đối với công tác quản dự án đầu tư xây dựng giai đoạn 2020-2025 .......................................... 74 4.1.1. Quan điểm quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng ............... 74 4.1.2. Định hướng của quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng....... 74 4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn ................................ 76 4.2.1. Nâng cao năng lực và trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................................ 76 4.2.2. Nâng cao công tác lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công.... 77 4.2.3. Đẩy nhanh tiến độ đền bù giải phóng mặt bằng.................................... 78 4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác khảo sát, thiết kế; chất lượng quản lý giám sát thi công công trình ........................................................................ 79 4.2.5. Một số giải pháp khác ........................................................................... 82 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 83 4.3.1. Đối với nhà nước ................................................................................... 83 4.3.2. Đối với tỉnh ........................................................................................... 83 KẾT LUẬN .................................................................................................... 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 87 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 90
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐT&XD Đầu tư và xây dựng GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân HSDT Hồ sơ dự thầu KTXH Kinh tế xã hội NSNN Ngân sách nhà nước QLDA Quản lý dự án TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân VĐT Vốn đầu tư XDCB Xây dựng cơ bản
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Cho điểm các mức đánh giá kết quả điều tra.................................. 34 Bảng 3.1: Số lượng các dự án giai đoạn 2017 - 2019 .................................... 43 Bảng 3.2: Tổng hợp các nguồn vốn ghi kế hoạch hằng năm .......................... 43 Bảng 3.3: Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư XDCB từ ngân sách thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................. 44 Bảng 3.4: Công tác lập dự án tại Ban QLDA ĐT&XD TP Bắc Kạn ............. 48 Bảng 3.5: Công tác thẩm định dự án ............................................................... 49 Bảng 3.6. Tình hình thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu ............................... 51 Bảng 3.7: Công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng thành phố Bắc Kạn .......................................................... 52 Bảng 3.8: Công tác quản lý chất lượng công trình tại Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng thành phố ......................................................... 57 Bảng 3.9: Công tác quản lý tiến độ tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố ........ 58 Bảng 3.10: Các sai sót trong công tác thiết kế và dự toán .............................. 59 Bảng 3.11: Công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn .......................................................... 63
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tư ..................................................... 7 Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án................................................................... 14
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư xây dựng là nhiệm vụ chiến lược, một giải pháp chủ yếu để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cho đất nước cũng như các địa phương. Nhiều dự án được đầu tư xây dựng đã từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại, tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội. Các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước không những góp phần trong việc xây dựng sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện, giải quyết những vấn đề xã hội. Việc xây dựng các dự án đạt hiệu quả tối ưu đòi hỏi công tác quản lý dự án phải được xây dựng một cách hoàn chỉnh và bài bản hơn để hoàn thành tốt nhất mục tiêu của dự án đề ra. Trong thời gian qua được sự quan tâm tạo điều kiện của Trung ương và tỉnh, thành phố Bắc Kạn đã nỗ lực trong việc phát huy mọi nguồn lực để tập trung đẩy mạnh nhiệm vụ phát triển kinh tế, đầu tư phát triển xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại và coi đây là khâu đột phá để thực hiện mục tiêu xây dựng thành phố phát triển nhanh và bền vững theo hướng văn minh, hiện đại. Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn là đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố, chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nhà nước và UBND thành phố về công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, là chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư, khu tái định cư để phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, thực hiện đầu tư các công trình công cộng với mục đích an sinh xã hội như: Trường học, trạm y tế, trụ sở, xây dựng cầu, đường giao thông... .Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư xây dựng các dự án, công tác quản lý dự án trong những năm qua còn có những hạn chế, bất cập. Để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra, thành phố Bắc Kạn cần thực hiện đồng bộ các giải pháp, trong đó việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là một nội dung quan
- 2 trọng, nhất là tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố là đơn vị được giao quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố. Với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học trong chương trình khóa học đào tạo thạc sĩ về quản lý kinh tế để nghiên cứu, vận dụng vào thực tiễn; góp phần hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Bắc Kạn” làm luận văn Thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư công tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn nói riêng và tại tỉnh Bắc Kạn nói chung trong những năm tiếp theo. 2.2. Mục tiêu cụ thể Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn trong những năm tiếp theo. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn.
- 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn. - Về thời gian: + Số liệu thứ cấp: Sử dụng các số liệu thống kê các dự án đầu tư xây dựng công trình từ năm 2017 đến năm 2019 để phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2020 - 2025; + Số liệu sơ cấp: Thu thập trong quá trình điều tra khảo sát các đối tượng liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn từ tháng 5/2020 đến tháng 6/2020 . - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn với các nội dung chính như: Quản lý quá trình lập dự án, thẩm định, phê duyệt dự án, lựa chọn nhà thầu, công tác quản lý chất lượng công trình, quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng, quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình. 4. Đóng góp mới của luận văn Đề tài nghiên cứu được thực hiện, dự kiến sẽ có những đóng góp sau: - Về cơ sở khoa học: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước. - Về cơ sở thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn. Đưa ra những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý dự án (QLDA) ở Ban QLDA ĐT&XD thành phố và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn trong điều kiện hiện nay. Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp đối với Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn để hoàn thiện về tổ chức, nội dung và phương pháp quản lý dự án đầu tư. Đồng thời
- 4 cũng là tài liệu tham khảo cho những đối tượng quan tâm về quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Bắc Kạn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn. Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2020-2025.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng 1.1.1.1. Khái niệm chung về dự án Theo Đại bách khoa toàn thư, từ “ Project - Dự án” được hiểu là “Điều có ý định làm” hay “Đặt kế hoạch cho một ý đồ, quá trình hành động”. Như vậy, dự án có khái niệm vừa là ý tưởng, ý đồ, nhu cầu vừa có ý năng động, chuyển động, hành động. Theo Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005, dự án “là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định”. [12] 1.1.1.2. Khái niệm chung về đầu tư Theo từ điển tiếng Việt: Đầu tư là bỏ công sức, tiền bạc vào việc gì đó để có được lợi ích. [20] Theo Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005, đầu tư được hiểu “là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.[11] 1.1.1.3. Dự án đầu tư Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014, Dự án đầu tư “là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. [16] Căn cứ theo Luật Đầu tư, dự án đầu tư có thể được hiểu như sau: Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- 6 Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định. Xét về mặt quản lý, thông qua dự án đầu tư nhà đầu tư có thể quản lý về việc sử dụng vốn, vật tư, trang thiết bị,… nhằm đem lại kết quả tốt về tài chính và kinh tế trong thời gian dài. Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép đầu tư. Đồng thời, dự án đầu tư là căn cứ để nhà đầu tư triển khai hoạt động đầu tư và đánh giá hiệu quả của dự án. * Dự án đầu tư gồm những thành phần chính sau: + Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ mang lại những lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho chủ đầu tư nói riêng. + Các kết quả: Đó là những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án. + Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các bộ phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. + Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu các nguồn lực về vật chất, tài chính và con người. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cho các dự án. + Thời gian: Độ dài thực hiện dự án đầu tư cần được cố định. Dự án đầu tư được xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn. Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó, vừa độc lập tương đối với nhau tạo thành chu trình của dự án. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, được quy định thành 3 giai đoạn cụ thể như sau:
- 7 Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án; Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác; Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của từng dự án mà người quyết định đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục công việc. Khái quát trình tự quản lý một dự án đầu tư theo sơ đồ: Lập dự Triển Chủ khai Nghiệm Đánh trương án và thực thu đưa giá đầu chuẩn bị vào sử đầu tư hiện dự tư đầu tư dụng án Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tư (Nguồn: Ban QLDA ĐT&XD thành phố Bắc Kạn tổng hợp từ các quy định về dự án đầu tư)
- 8 1.1.1.4. Dự án đầu tư xây dựng Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Dự án đầu tư xây dựng là “tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”. [15] Phân loại dự án đầu tư xây dựng: - Phân loại theo quy mô và tính chất của dự án đầu tư xây dựng công trình: Căn cứ vào tính chất và quy mô, dự án đầu tư xây dựng công trình được phân thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C. - Phân loại theo nguồn vốn đầu tư: + Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. + Dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách. + Dự án sử dụng vốn khác. - Theo các bước lập dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo và công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). Theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
- 9 Dự án đầu tư xây dựng là một loại công việc mang tính chất một lần, cần có một lượng đầu tư nhất định, trải qua một loạt các trình tự. Dự án đầu tư xây dựng có những đặc trưng cơ bản sau: - Được cấu thành bởi một hoặc nhiều công trình thành phần có mối liên hệ nội tại chịu sự quản lý thống nhất trong quá trình đầu tư xây dựng. - Hoàn thành công trình là một mục tiêu đặc biệt trong điều kiện ràng buộc nhất định về thời gian, về nguồn lực, về chất lượng, về chi phí đầu tư và về hiệu quả đầu tư. - Phải tuân theo trình tự đầu tư xây dựng cần thiết từ lúc đưa ra ý tưởng đến khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng. - Mọi công việc chỉ thực hiện một lần: Đầu tư một lần, địa điểm xây dựng cố định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất. 1.1.1.5. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước Đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là một bộ phận của đầu tư phát triển. Đây là quá trình bỏ vốn từ nguồn ngân sách nhà nước để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản (XDCB) nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là tiền đề quan trọng trọng quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức như: xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước kể cả các dự án thành phần, Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và
- 10 đưa công trình vào khai thác sử dụng. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhưng không quá thời gian quy định đối với từng dự án theo nhóm C hoặc B. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 1.1.1.6. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển nền kinh tế, là một trong những yếu tố cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất cho nền kinh tế. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm: Vốn cho xây lắp: Là chi phí để xây dựng mới, mở rộng và khôi phục các loại nhà cửa, vật kiến trúc (có thể sử dụng lâu dài hoặc tạm thời) được ghi trong dự toán xây dựng và chi phí cho việc lắp đặt máy móc vào nền, bệ cố định (gắn liền với công dụng của tài sản cố định mới tái tạo). Vốn cho đầu tư thiết bị: là phần vốn để mua sắm, vận chuyển và bốc dỡ các máy móc thiết bị, công cụ sản xuất từ nơi mua đến tận công trình. Vốn cho chi phí xây dựng cơ bản khác: Là những phần vốn chi cho các công việc có liên quan đến xây dựng công trình như chi phí thăm dò khảo sát, thiết kế công trình, bồi thường GPMB, di chuyển vật kiến trúc, chi phí chuẩn bị khu đất để xây dựng, chi phí cho các công trình tạm phục vụ cho thi công (lán trại, kho tàng, điện và nước), chi phí đào tạo cán bộ công nhân vận hành sản xuất sau này, chi phí lương chuyên gia (nếu có), chi phí chạy thử máy có tải, thử nghiệm và khánh thành… Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là căn cứ để xác định giá trị tài sản cố định, quy mô và tốc độ của nó quyết định đến quy mô của tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân. Thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản sẽ làm tăng quy mô tài sản cố định, là yếu tố quyết định cho việc tăng năng lực sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn