intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:141

38
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thực trạng của hoạt động kiểm soát nội bộ của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, luận văn đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN TÚ ANH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Thái Nguyên - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN TÚ ANH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Quang Tuấn Thái Nguyên - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Trần Tú Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin trân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bùi Quang Tuấn - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể giáo viên Khoa chuyên môn và chuyên viên Phòng đào tạo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này. Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tôi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn này. Trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Trần Tú Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn ........................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................... 5 1.1. Một số vấn đề chung về Ngân hàng thương mại (NHTM) .................................. 5 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm NHTM ......................................................................... 5 1.1.2. Các chức năng của Ngân hàng thương mại....................................................... 6 1.1.3. Các nghiệp vụ của NHTM ................................................................................ 8 1.2. Hoạt động Kiểm soát nội bộ của Ngân hàng thương mại .................................. 10 1.2.1. Khái niệm hoạt động kiểm soát nội bộ (KSNB) của NHTM .......................... 10 1.2.2. Tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát nội bộ tại NHTM .......................... 18 1.2.3. Nội dung hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại NHTM.......................... 20 1.3. Một số bài học kinh nghiệm về kiểm soát nội bộ tại các NHTM trên thế giới và ở Việt Nam .................................................................................................... 29 1.3.1. Kinh nghiệm một số ngân hàng quốc tế về hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ ................................................................................................................. 29 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng ở Việt Nam .............................................................................................. 31 1.3.3. Bài học kinh nghiệm về hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - CN tỉnh Thái Nguyên ....... 33
  6. iv Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 36 2.2.1. Phương pháp tiếp cận và thu thập thông tin .................................................... 36 2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .............................................................. 38 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 40 2.3. Hệ thống tiêu chí nghiên cứu ............................................................................. 40 2.3.1. Hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng ......................... 40 2.3.2. Các tiêu chí về quy mô và chất lượng hoạt động tín dụng .............................. 41 2.3.3. Tiêu chí về số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng .................................... 42 2.3.4. Hệ thống tiêu chí đánh giá hoạt động KSNB tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 42 Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................... 43 3.1. Khái quát chung về NHNo&PTNT Việt Nam - CN tỉnh Thái Nguyên ............. 43 3.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển .................................................................. 43 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ......................................................... 44 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua (năm 2014-2016) ............................... 47 3.2. Thực trạng hoạt động KSNB tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................ 52 3.2.1. Hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................ 54 3.2.2. Tình hình hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............... 68 3.2.3. Đánh giá về hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 85 3.3. Đánh giá hoạt động KSNB tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 92 3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 92
  7. v 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 94 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ............................ 103 4.1. Định hướng hoạt động KSNB tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .............................................. 103 4.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 103 4.1.2. Yêu cầu đối với công tác hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................ 105 4.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............. 106 4.2.1. Thực hiện đúng quy trình kiểm soát, thực hiện triệt để việc kiểm soát lẫn nhau giữa các bộ phận tham gia quy trình .............................................................. 106 4.2.2. Bổ sung các thủ tục kiểm soát trong quy trình .............................................. 107 4.2.3. Nâng cao trình độ đào tạo đối với cán bộ đảm nhận nhiệm vụ kiểm soát .... 109 4.2.4. Cơ cấu lại hệ thống kiểm soát nội bộ cho đúng quy trình, quy định ............ 111 4.2.5. Hoàn thiện chế tài thưởng phạt nghiêm minh đảm bảo tính răn đe .............. 114 4.2.6. Ứng dụng Công nghệ thông tin vào công tác Kiểm soát nội bộ ................... 116 4.3. Các điều kiện để hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ................................. 119 4.3.1. Phân định rõ ràng chức năng của bộ phận KSNB và Kiểm tra nội bộ ......... 119 4.3.2. Hoàn thiện tiêu chuẩn đối với các chức danh trong hệ thống KSNB ........... 120 4.4. Kiến nghị .......................................................................................................... 121 4.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................. 121 4.4.2. Đối với Trung tâm Thông tin tín dụng .......................................................... 121 4.4.4. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ......................................................................... 122 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 123 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 125 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 127
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CTCP : Công ty cổ phần KSNB : Kiểm soát nội bộ LNTT : Lợi nhuận trước thuế NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM : Ngân hàng thương mại QHKH : Quan hệ khách hàng QLRR : Quản lý rủi ro QTTD : Quản trị tín dụng TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSBĐ : Tài sản bảo đảm XHTDNB : xếp hạng tín dụng nội bộ XLRR : Xử lý rủi ro
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn gửi và theo thành phần kinh tế của Agribank - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016 .............. 48 Bảng 3.2. Kết quả tài chính giai đoạn từ năm 2014 - 2016 ...................................... 52 Bảng 3.3. Phân loại nợ tại Agribank chi nhánh Thái Nguyên .................................. 52 Bảng 3.4. Thống kê số cuộc kiểm tra và số lượng sai phạm giai đoạn 2013 - 2016 ......................................................................................................... 77 Bảng 3.5. Thống kê số lượng sai phạm trong hoạt động cấp tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2016 .............................................................................................. 79 Bảng 3.6. Thống kê số lượng sai phạm trong hoạt động kế toán tại NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2016 .............................................................................................. 83 Bảng 3.7: Bảng kết quả khảo sát đối với yếu tố “Trình độ chuyên môn” ................ 86 Bảng 3.8: Bảng kết quả khảo sát đối với yếu tố “Trang thiết bị cơ sở vật chất - kỹ thuật”................................................................................................... 87 Bảng 3.9: Bảng kết quả khảo sát đối với yếu tố “Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ” ..................................................................................................... 89 Bảng 3.10: Bảng kết quả khảo sát đối với yếu tố “Nguồn nhân lực” ....................... 90 Bảng 3.11: Bảng kết quả khảo sát đối với yếu tố “Quy trình thủ tục” ..................... 91 Bảng 3.12: Bảng kết quả khảo sát đối với yếu tố “Tính công khai, minh bạch” ...... 92 Bảng 3.13. Phân loại sai phạm do các bộ phận kiểm soát phát hiện giai đoạn 2013 - 2016 tại NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............. 97
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mối quan hệ giữa quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ ............................... 11 Hình 1.2. Quy trình kiểm toán nội bộ ....................................................................... 26 Hình 3.1: Bộ máy tổ chức và quản lý của chi nhánh ................................................ 45 Hình 3.2: Quy trình kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT CN tỉnh Thái Nguyên ..... 55 Hình 3.3: Số lần kiểm tra .......................................................................................... 61 Hình 3.4. Bộ máy kiểm tra nội bộ NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2013................................................................................. 68 Hình 3.5. Bộ máy kiểm tra nội bộ NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016............................................................................... 70 Hình 3.6. Tốc độ tăng số lượng các sai phạm của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016 ................................................. 78 Hình 3.7. Sai sót tác nghiệp của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Nguyên (2013 - 2016) ............................................................................................ 81 Hình 3.8. Sai phạm tiềm ẩn rủi ro mất vốn của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Nguyên (2013 - 2016) ...................................................................... 82 Hình 4.1: Mô hình kiểm soát nội bộ ....................................................................... 112
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kiểm soát nội bộ là một thành phần không thể thiếu trong quản trị ngân hàng thương mại và là cơ sở để ngân hàng hoạt động an toàn và vững mạnh. Một hệ thống kiểm soát nội bộ bền vững đảm bảo ngân hàng đạt được các mục tiêu lợi nhuận trong dài hạn, duy trì báo cáo tài chính và báo cáo quản trị đáng tin cậy. Hoạt động kiểm soát nội bộ giúp ngân hàng tuân thủ luật pháp và các quy định, chính sách, kế hoạch, các thủ tục và quy tắc nội bộ, giảm thiểu rủi ro gặp phải các khoản lỗ không mong muốn hoặc gây tổn hại đến danh tiếng của ngân hàng. Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel) nhấn mạnh tầm quan trọng và sự cần thiết phải có hoạt động kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại. Việc phát sinh những khoản thiệt hại đáng kể mà các ngân hàng trên thế giới phải gánh chịu trong những năm gần đây buộc các ngân hàng phải chú ý nhiều hơn tới kiểm soát nội bộ. Khi phân tích những vấn đề liên quan đến các khoản thiệt hại này, Uỷ ban Basel chỉ ra các ngân hàng có thể tránh được thiệt hại nếu duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả, thực hiện kiểm soát tất cả các mặt hoạt động của ngân hàng. Kiểm soát nội bộ sẽ ngăn chặn hoặc tìm ra những nguyên nhân dẫn đến các khoản thiệt hại, qua đó hạn chế tổn thất cho ngân hàng. Vì vậy hiện tại, nhiều ngân hàng lớn hiểu được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ, xây dựng và hoàn thiện quy trình, hệ thống văn bản… để đảm bảo hoạt động an toàn, giảm thiểu rủi ro. Tác động của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu buộc Việt Nam thực hiện tái cấu trúc hệ thống ngân hàng để nâng cao năng lực cạnh tranh và kiểm soát rủi ro, trong đó việc hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ được đặc biệt quan tâm và chú trọng. Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) Việt Nam, Ban lãnh đạo có sự quan tâm sâu sát và dành nhiều chi phí để xây dựng bộ máy hoạt động kiểm soát nội bộ và phần nào đạt được mục tiêu quản trị rủi ro. Tuy nhiên, bộ máy hoạt động kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam vẫn còn một số vấn đề cần được hoàn thiện như: Cơ cấu bộ máy kiểm soát nội bộ chưa thực sự hiệu quả; hoạt động kiểm soát nội bộ còn yếu kém trong việc phát hiện và ngăn chặn các gian lận và sai sót trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng; hoạt
  12. 2 động kiểm soát nội bộ mới chỉ tập trung vào phát hiện, chưa phát huy vai trò cảnh báo rủi ro; các quy trình, quy định về kiểm soát rủi ro còn chồng chéo; chưa có cơ chế khen thưởng phù hợp và hệ thống đào tạo chưa chuyên nghiệp. Chính vì vậy, đề tài “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” được lựa chọn để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng của hoạt động kiểm soát nội bộ của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, luận văn đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ (KSNB), góp phần nâng cao chất lượng hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể Luận văn có những mục tiêu cụ thể sau: + Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn công tác KSNB của một chi nhánh ngân hàng thương mại. + Đánh giá thực trạng hoạt động KSNB của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, trong đó làm rõ những yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc nâng cao chất lượng KSNB tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. + Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động kiểm soát nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung xem xét hoạt động kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên và một số giải pháp để hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
  13. 3 * Về không gian nghiên cứu Luận văn xem xét nghiên cứu trường hợp của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. * Về thời gian nghiên cứu Luận văn xem xét đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong 3 năm liên tiếp, giai đoạn 2014-2016. Số liệu điều tra thực tế là từ 20/6/2017 đến 20/8/2017. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn 4.1. Ý nghĩa khoa học Luận văn là một công trình nghiên cứu khoa học không chỉ có ý nghĩa đối với NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên mà còn có ý nghĩa đối với các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam cũng như là các Ngân hàng thương mại khác trong việc hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ ngân hàng. 4.2. Những đóng góp mới của luận văn - Luận văn đã có những đóng góp nhất định cả về mặt lý luận và thực tiễn về hoạt động kiểm soát nội bộ cho các chi nhánh ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng. - Luận văn đã làm rõ những thành tựu, hạn chế trong hoạt động kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên hiện nay, tìm ra nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng đó. Luận văn cũng đã đưa ra một số nhận định riêng thông qua việc phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên; - Kết quả của nghiên cứu có thể áp dụng vào thực tiễn, cụ thể là việc đề xuất và một số kiến nghị phù hợp nhằm khắc phục các hạn chế và hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
  14. 4 Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn về hoạt động kiểm soát nội bộ trong Ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Một số vấn đề chung về Ngân hàng thương mại (NHTM) 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm NHTM Ngân hàng thương mại (NHTM) xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử nhân loại trước khi chủ nghĩa tư bản ra đời. Từ khi hình thành và phát triển cho đến nay cũng có rất nhiều quan điểm đưa ra những khái niệm về NHTM và quan điểm phổ biến nhất đều cho rằng: “Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, một tổ chức cung ứng vốn chủ yếu và hữu hiệu của nền kinh tế”. [12] Có nhiều khái niệm về NHTM, một số nước tư bản như Mỹ, Nhật... NHTM được định nghĩa như một tổ chức mà hoạt động kinh doanh chủ yếu của nó là huy động vốn từ tiền gửi của cá nhân và đơn vị kinh doanh (các công ty) và để cho vay lại các đối tượng đó. Các ngân hàng này không được phép kinh doanh tổng hợp các dịch vụ khác như đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ ngân hàng cho các nhóm ngành nghề riêng biệt.... đây là các ngân hàng hoạt động theo mô hình chuyên doanh. Trong khi đó, một số nước ở Châu Âu như Đức, Hà Lan, Thụy Sĩ... lại quan niệm rằng NHTM có thể kinh doanh đồng thời tổng hợp tất cả các dịch vụ ngân hàng, đó là mô hình ngân hàng đa năng. Nhưng theo quan điểm của Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2014 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thì “Ngân hàng thương mại là một sản phẩm của nền kinh tế thị trường, NHTM được coi là “trái tim lớn”, một doanh nghiệp thực sự - doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ”. Cụ thể “NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) được phép thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan như: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán cho toàn bộ nền kinh tế”. Trên cơ sở dựa trên các hoạt động chủ yếu, NHTM được hiểu là “loại hình doanh nghiệp được thành lập theo các quy định của pháp luật, thực hiện kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên nhận tiền
  16. 6 gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán; thực hiện các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Có thể nói, NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt bởi vì trước hết nó kinh doanh trong một lĩnh vực đặc biệt đó là tiền tệ. Thứ hai, các hoạt động của nó cũng mang tính đặc thù để phù hợp với lĩnh vực kinh doanh. NHTM có vai trò to lớn trong nền kinh tế hiện đại. Hệ thống NHTM được ví như mạch máu, chất dầu bôi trơn của quá trình tái sản xuất xã hội, là trợ thủ đắc lực của Nhà nước và các chủ thể kinh tế. 1.1.2. Các chức năng của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Chức năng làm trung gian tín dụng Trong quá trình vận động của vốn tiền tệ trong nền kinh tế, tất yếu sẽ xảy ra tình trạng có những chủ thể (bao gồm cả doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội) có vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng đến, đồng ghời cũng trong quá trình đó lại có những chủ thể có nhu cầu vốn bổ sung tạm thời, song giữa chủ thể này không phải lúc nào cũng trực tiếp thoả mãn lẫn nhau về các nhu cầu về vốn. Với vai trò làm trung gian tín dụng, NHTM đứng ra làm trung gian tập trung huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể có vốn chưa sử dụng đến để cho các chủ thể thiếu vốn vay. Như vậy, NHTM vừa là người nhận tín dụng (người đi vay) và vừa là người cấp tín dụng (người cho vay). Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có tác dụng rất lớn đối với toàn bộ nền kinh tế, nó làm cho nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được sử dụng triệt để, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn của toàn xã hội, quá trình tái sản xuất nhờ vậy được tiến hành liên tục, khẩn trương và mở rộng. 1.1.2.2. Chức năng làm trung gian thanh toán Thực hiện chức năng này, NHTM thay mặt cho khách hàng tiến hành các nghiệp vụ có tính chất kỹ thuật liên quan đến sự vận động của vốn tiền tệ của khách hàng. Nghiệp vụ này bao gồm: Bảo quản tiền tệ, tiến hành thanh toán theo uỷ nhiệm của khách hàng, nhập tiền vào tài khoản, theo dõi sổ sách… Nghĩa là ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh toán giữa các khách hàng, giúp họ không phải trực tiếp thanh toán với nhau. Công việc này của ngân hàng ngày càng mở rộng về quy mô và phạm vi.
  17. 7 Chức năng này có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với chức năng trung gian tín dụng. Việc mở tài khoản của khách hàng, nhận tiền gửi và thanh toán hộ khách hàng đã tạo ra cơ sở để ngân hàng có thêm nguồn vốn để mở rộng cho vay. K.Mark đã viết: "Công việc của người thủ quỹ chính là ở chỗ làm trung gian thanh toán. Khi ngân hàng xuất hiện thì chức năng này được chuyển giao sang ngân hàng. Tuy nhiên, khác với nghề kinh doanh tiền tệ dưới hình thức ban đầu giản đơn và thuần tuý của nó - nghĩa là tách khỏi chế độ tín dụng - trong ngân hàng, thì chức năng trung gian tín dụng gắn bó một cách chặt chẽ với trung gian thanh toán. Ngân hàng dùng số tiền của nhà tư bản này để cho vay". Chức năng này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quan hệ thanh toán với nhau, làm giảm đi đáng kể những chi phí có liên quan đến lưu thông tiền mặt đối với từng doanh nghiệp cũng như đối với toàn xã hội. 1.1.2.3. Chức năng "tạo tiền" Hai chức năng làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán là tiền đề phát sinh chức năng "tạo tiền" của NHTM. Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM là quá trình mở rộng nhiều lần tiền gửi thông qua kỳ hạn. Quá trình này được thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ thống ngân hàng. Nếu chỉ xét thuần tuý khả năng tạo ra ngoại tệ thì với một khoản dự trữ mới được cung cấp thêm, toàn bộ hệ thống NHTM có thể tạo ra được một lượng tiền gửi qua ngân hàng gấp nhiều lần dự trữ ban đầu mà họ nhận được. Lượng tiền này tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ thuận với lượng dự trữ mới được cung cấp ban đầu. Mức độ mở rộng tiền gửi của NHTM lên bao nhiêu lần còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: Tỷ lệ rút tiền mặt của khách hàng, mức độ sử dụng số vốn khả dụng của ngân hàng để cho vay,… chức năng này đã tạo thêm nguồn vốn cho các NHTM để mở rộng khả năng cho vay. Các chức năng của NHTM có mối quan hệ bổ sung hỗ trợ lẫn nhau, trong đó chức năng tín dụng là chức năng cơ bản tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác. Đồng thời thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và "tạo tiền" góp phần mở rộng hoạt động của chức năng trung gian thanh toán.
  18. 8 1.1.3. Các nghiệp vụ của NHTM 1.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ hình thành nguồn vốn của NHTM) Đây là nghiệp vụ hình thành nguồn vốn của NHTM. Nguồn vốn của NHTM gồm có: * Vốn tự có và coi như tự có gồm: - Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập ngân hàng, nó được hình thành tuỳ theo tính chất sở hữu của các ngân hàng. - Quỹ dự trữ: Gồm hai loại là: Quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ và quỹ dự trữ đặc biệt để bù đắp rủi ro. - Vốn coi như tự có gồm: Lợi nhuận chưa chia hoặc các quỹ chưa sử dụng như quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ ngân hàng, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, khấu hao tài sản cố định. * Vốn huy động: Ngân hàng huy động tiền gửi với các hình thức: - Tiền gửi không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi mà người gửi có thể rút ra sử dụng bất kỳ lúc nào. - Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi có quy định cụ thể về thời gian rút tiền của khách hàng. Cùng với việc huy động tiền gửi, ngân hàng còn huy động vốn bằng các hình thức khác như: phát hành chứng chỉ tiền gửi, phát hành trái phiếu. - Vốn đi vay gồm có: + Vay NHTM và các tổ chức tín dụng trên thị trường liên ngân hàng. + Vay ngân hàng trung ương mà cụ thể là xin tái cấp vốn tại ngân hàng trung ương. + Vay nước ngoài và các tổ chức tín dụng khác. * Các nguồn vốn khác: Vốn thanh toán và vốn phát sinh từ các nghiệp vụ đại lý. 1.1.3.2. Nghiệp vụ tài sản có (Nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM) Trên cơ sở hình thành các nguồn vốn, NHTM sử dụng vốn vào các nghiệp vụ sau:
  19. 9 * Nghiệp vụ ngân quỹ - Duy trì một mức tiền mặt tại quỹ để đáp ứng yêu cầu chi trả tiền mặt thường xuyên cho khách hàng. - Tiền gửi của NHTM tại ngân hàng trung ương (NHTW) gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán để phục vụ các khoản thanh toán giữa các ngân hàng qua vai trò trung gian thanh toán của NHTM. - Tiền gửi tại các NHTM để có thể thực hiện nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền cho khách hàng. * Nghiệp vụ cho vay của NHTM - Nghiệp vụ chiết khấu: Thực chất đây là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn nhưng khoản cho vay mang tính chất đặc biệt vì người vay chuyển quyền đòi nợ trên thương phiếu sang ngân hàng. - Cho vay ứng trước: Thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng trong đó khách hàng được sử dụng tiền vay trong một thời hạn nhất định. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà NHNo&PTNT Việt Nam thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền hiện có trên TKTT của khách hàng, phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. - Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc NHNo&PTNT Việt Nam cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình của cá nhân đó. - Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác là việc NHNo&PTNT Việt Nam cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn hợp pháp ngoài nhu cầu vốn phục vụ đời sống, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân vay vốn là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân. * Nghiệp vụ đầu tư: - Đầu tư theo dự án ngân hàng - Đầu tư vào lĩnh vực chứng khoán: chứng khoán nhà nước, cổ phiếu, trái phiếu công ty.
  20. 10 1.1.3.3. Các nghiệp vụ khác của NHTM (Nghiệp vụ trung gian) * Nghiệp vụ thu chi chuyển tiền cho khách hàng * Nghiệp vụ đại lý về chứng khoán: phát hành, mua bán, bảo quản chứng khoán cho khách hàng. * Nghiệp vụ mua bán, bảo quản vàng bạc đá quý và ngoại tệ * Nghiệp vụ uỷ thác của khách hàng quản trị tài sản theo thư, theo hợp đồng. * Nghiệp vụ tư vấn về đầu tư. * Nghiệp vụ thanh lý tài sản khi doanh nghiệp giải thể, phá sản. Các nghiệp vụ của NHTM có quan hệ là bổ sung hỗ trợ lẫn nhau trong đó nghiệp vụ tài sản nợ là cơ sở để thực hiện nghiệp vụ tài sản có. Nghiệp vụ tài sản có làm tăng khả năng sinh lời của các ngân hàng, góp phần làm tăng khả năng huy động vốn. Thực hiện tốt nghiệp vụ trung gian sẽ tạo điều kiện tăng nguồn vốn và sử dụng vốn vì nghiệp vụ trung gian vừa và nghiệp vụ tài sản nợ và vừa là nghiệp vụ tài sản có. 1.2. Hoạt động Kiểm soát nội bộ của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm hoạt động kiểm soát nội bộ (KSNB) của NHTM 1.2.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC), kiểm soát nội bộ là “tất cả các chính sách, thủ tục do nhà quản lý của tổ chức lựa chọn áp dụng để đảm bảo đạt được các mục tiêu quản trị, quản lý có hiệu quả hoạt động kinh doanh, bao gồm cả việc tham gia vào các chính sách quản trị, bảo vệ tài sản, ngăn ngừa và phát hiện các gian lận và sai sót, đảm bảo sự phù hợp và toàn vẹn của các sổ sách kế toán, báo cáo một cách đáng tin cậy về các thông tin tài chính”. Uỷ ban Basel về giám sát hoạt động ngân hàng cho rằng “kiểm soát nội bộ là một cơ chế để giảm thiểu gian lận, sai sót, biển thủ tài sản…, và nhằm vào tất cả các rủi ro mà ngân hàng đang phải đối mặt”. Nó không đơn thuần chỉ là một thủ tục hay chính sách được thực hiện ở một thời điểm nào đó mà là một hoạt động liên tục diễn ra tại mọi cấp trong ngân hàng. Theo Khoản 404 Luật Sarbanes-Oxley (Mỹ, 2002), kiểm soát nội bộ là “một quá trình, do ban giám đốc, ban quản trị và các nhân sự khác của một tổ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2