Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
lượt xem 7
download
Đề tài nghiên cứu thực trạng nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại Kho bạc nhà nước,qua đó nâng cao hiệu quả chi ĐTXDCB ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––– LÊ CHU KHÔI HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––– LÊ CHU KHÔI HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ PHƯƠNG THÁI NGUYÊN - 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017 Tác giả Lê Chu Khôi
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Đỗ Thị Phương. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017 Tác giả Lê Chu Khôi
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC............... 6 1.1. Một số vấn đề chung về chi đầu tư XDCB từ NSNN ................................ 6 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm chi đầu tư XDCB từ NSNN .............................. 6 1.1.2. Vai trò của chi đầu tư XDCB từ NSNN.................................................. 7 1.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN ................................... 8 1.2.1.Một số vấn đề chung về KBNN .................................................................. 8 1.2.2. Khái niệm kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc nhà nước ......................................................................................................... 10 1.2.3. Mục tiêu kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN ............... 11 1.2.4. Yêu cầu đối với kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN .... 12 1.2.5. Mô hình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN ................ 12 1.2.6. Nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN cấp huyện ... 13
- iv 1.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc nhà nước ..................................................................................... 22 1.3. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước của một số huyện, tỉnh ở Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho KBNN huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 27 1.3.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi chi đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước của một số huyện, tỉnh ở Việt Nam ......................................... 27 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN cho KBNN huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 31 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 34 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 36 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 36 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 37 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh chất lượng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN....................................................................................... 37 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quy mô kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN ..................................................................................... 38 2.3.3.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB .. 38 Chương 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN TẠI KBNN HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................................ 40 3.1. Khái quát về KBNN huyện Thanh Ba ..................................................... 40 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 40 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của KBNN huyện Thanh Ba ........................................ 42
- v 3.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 44 3.2.1. Căn cứ kiểm soát chi đầu tư XDCB ..................................................... 44 3.2.2. Tổ chức bộ máy kiểm soát chi đầu tư XDCB ....................................... 45 3.2.3. Quy trình, thủ tục, tổ chức và nội dung thực hiện kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN huyện Thanh Ba.................................................... 46 3.2.4. Kết quả kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ..................... 52 3.2.5. Đánh giá của đơn vị sử dụng ngân sách về công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN huyện Thanh Ba ..................................... 60 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ .......................................... 67 3.3.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 67 3.3.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 70 3.3. Đánh giá chung về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ...................................................... 72 3.3.1. Kết quả .................................................................................................. 72 3.3.2.Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 74 Chương 4: MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KBNN HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ ........................................................................................... 81 4.1. Mục tiêu, định hướng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ .......................................... 81 4.1.1. Mục tiêu................................................................................................. 81 4.1.2. Định hướng............................................................................................ 82 4.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại KBNN huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ .......................................... 83 4.2.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách và luật pháp ............................. 83
- vi 4.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến nội dung kiểm soát, quy trình, nghiệp vụ kiểm soát chi ngân sách qua kho bạc nhà nước ............................. 88 4.2.3. Nhóm giải pháp nguồn nhân lực kiểm soát chi..................................... 91 4.2.4. Nhóm giải pháp về hiện đại hóa công nghệ Kho bạc Nhà nước ........... 94 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 95 4.3.1. Đối với Nhà nước, Bộ Tài chính ........................................................... 95 4.3.2. Đối với Kho bạc Nhà nước ................................................................... 96 4.3.3. Đối với chính quyền và các Ban, Ngành địa phương ........................... 97 4.3.4. Đối với đơn vị sử dụng NSNN, chủ đầu tư ........................................... 97 KẾT LUẬN .................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100 PHỤ LỤC .................................................................................................... 103
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQLDA : Ban quản lý dự án ĐTXDCB : Đầu tư xây dựng cơ bản KBNN : Kho bạc nhà nước KH : Kế hoạch KTXH : Kinh tế xã hội NS : Ngân sách NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách nhà nước NSTƯ : Ngân sách trung ương TTVĐT : Thanh toán vốn đầu tư XDCB : Xây dựng cơ bản
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tổng hợp chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Thanh Ba giai đoạn 2014-2016 .............................................................................. 50 Bảng 3.2. Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2014-2016 ....................................................................................... 54 Bảng 3.3. Tình hình thanh toán vốn đầu tư ứng trước và số vốn thu hồi vốn ứng trước giai đoạn 2014-2016................................................ 57 Bảng 3.4. Kết quả kiểm soát quyết toán chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Thanh Ba giai đoạn 2014-2016 .......................................... 59 Bảng 3.5. Các công trình, dự án mới khởi công bị tạm dừng thanh toán theo nghị quyết 16/NQ - CP ........................................................... 60 Bảng 3.6. Tổng hợp ý kiến chung của đơn vị sử dụng NSNN về công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN huyện Thanh Ba ................................................................................ 61 Bảng 3.7. Đánh giá của đơn vị sử dụng ngân sách về nguồn nhân lực tại KBNN huyện Thanh Ba .................................................................. 63 Bảng 3.8. Đánh giá của các đơn vị sử dụng ngân sách về quy trình, thủ tục tại KBNN huyện Thanh Ba ............................................................. 64 Bảng 3.9. Đánh giá của các đơn vị sử dụng ngân sách về tính công khai, minh bạch trong công tác kiểm soát chi tại KBNN huyện Thanh Ba ...................................................................... 66
- ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy của KBNN Thanh Ba - Phú Thọ......................... 42 Sơ đồ 3.2. Qui trình KSC đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN huyện Thanh Ba ......................................................................................... 47 Sơ đồ 3.3. Mở tài khoản qua kho bạc Nhà nước huyện Thanh Ba ................. 52 Biể u đồ 3.1. Tỷ lê ̣ ta ̣m ứ ng vố n đầ u tư XDCB từ NSNN giai đoa ̣n 2014-2016 ....................................................................................... 54
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kho bạc Nhà nước (KBNN) là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý Nhà nước về quỹ Ngân sách Nhà nước (NSNN), các quỹ tài chính Nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao quản lý; quản lý ngân quỹ; kế toán Nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho Ngân sách Nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành công trái, trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật. KBNN là một trong những cơ quan thực hiện các chính sách của Nhà nước trong việc điều hành vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế của Việt Nam đã chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, lĩnh vực Tài chính-Ngân sách nói chung và quản lý quỹ ngân sách của KBNN nói riêng đã có sự đổi mới căn bản, nhờ đó mang lại những kết quả đáng ghi nhận. Chi tiêu NSNN những năm qua, ngoài việc đảm bảo hoạt động có hiệu quả của bộ máy Nhà nước, ổn định đời sống kinh tế xã hội, còn tạo tiền đề, những cơ sở vật chất quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tác động tích cực vào tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Chi NSNN có ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống xã hội, vì thế nếu quản lý chi NSNN tốt sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững an ninh-quốc phòng, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, kiểm soát chi là một khâu của quản lý NSNN, thực hiện tốt kiểm soát chi sẽ nâng cao hiệu quả chi NSNN. Thời gian qua Đảng và Nhà nước đã có nhiều biện pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực chi NSNN nói chung và lĩnh vực kiểm soát các khoản chi NS nói riêng. Điều đó thể hiện ở Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng tiếp tục đưa ra những giải pháp về quản lý tài chính, tiền tệ nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020, trong đó nhấn mạnh một số nhiệm vụ trọng tâm: xây
- 2 dựng đồng bộ thể chế tài chính phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa… Đổi mới cơ chế quản lý ngân sách, tăng cường phân cấp quản lý ngân sách, bảo đảm tính thống nhất về thể chế của NSNN… Nâng cao tính minh bạch, dân chủ và công khai trong quản lý NSNN. Xây dựng thể chế giám sát tài chính đồng bộ; hiện đại hoá công nghệ giám sát. Chuẩn mực hoá hệ thống kế toán, kiểm toán phù hợp với thông lệ quốc tế… Để góp phần làm lành mạnh nền Tài chính quốc gia, Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước đã chủ động làm tốt công tác quản lý quỹ NSNN, đặc biệt là việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi từ NSNN. Tuy nhiên, qua hơn 10 năm triển khai thực hiện Luật NSNN (sửa đổi), năm 2002, trong lĩnh vực quản lý chi NSNN đã bộc lộ không ít những tồn tại. Từ đó đã làm hạn chế hiệu lực quản lý của các cơ quan chức năng và tác động tiêu cực đến hiệu quả sử dụng các khoản chi NSNN. Để khắc phục những hạn chế này, đòi hỏi chúng ta phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó cần tăng cường công tác quản lý và kiểm soát các khoản chi từ NSNN qua KBNN. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ đã nhận được sự quan tâm của Đảng, Chính phủ trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực ĐTXDCB. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn huyện Thanh Ba trung bình hàng năm hàng tỷ đồng, trong đó phần lớn là vốn NSNN. Nhiều dự án hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đã phát huy được hiệu quả góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trên địa bàn huyện. Xác định được tầm quan trọng đó trong những năm qua việc quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư đã được huyện Thanh Ba đặc biệt quan tâm, chỉ đạo, tổ chức thực hiện hiệu quả, đặc biệt là công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc nhà nước (KBNN) đã đạt được nhiều kết quả và có những chuyển biến tích cực; cơ chế quản lý chi NSNN ngày càng được hoàn thiện, rõ ràng và
- 3 chặt chẽ hơn, công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN ngày một chặt chẽ và hiệu quả hơn. Kết quả công tác kiểm soát của KBNN về chi NSNN đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng vốn NSNN hiệu quả hơn thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tuy nhiên đây đó vẫn còn thất thoát vốn ĐTXDCB, hiệu quả sử dụng đồng vốn ngân sách trong ĐTXDCB chưa cao, gây lãng phí nguồn lực tài chính quốc gia. Tình trạng trên do nhiều nguyên nhân khác nhau, cơ chế chính sách còn một số bất cập, dễ phát sinh tiêu cực, cán bộ làm nhiệm vụ chi ĐTXDCB tại các đơn vị thụ hưởng NSNN còn có tình trạng chưa am hiểu đầy đủ về quản lý NSNN và chưa được đào tạo đồng đều… Do vậy quản lý, kiểm soát chi vốn ĐTXDCB đóng vai trò rất quan trọng và việc hoàn thiện kiểm soát chi vốn ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN là cần thiết, cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu nêu trên, đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài thạc sĩ của mình để nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu trên. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại Kho bạc nhà nước, qua đó nâng cao hiê ̣u quả chi ĐTXDCB ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN
- 4 - Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Thanh Ba trong giai đoạn 2014-2016. - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Thanh Ba trong thời gian tới 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua hệ thống KBNN huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Giai đoạn từ năm 2014- 2016 - Không gian: Tại Kho bạc Nhà nước huyện Thanh Ba - Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những nội dung chủ yếu sau: + Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN huyện Thanh Ba. Tập trung kiểm soát hồ sơ, tài liệu trong việc giải ngân, thanh toán tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành, quyết toán vốn đầu tư. + Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả kiểm soát chi. + Nghiên cứu đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản cho Kho bạc Nhà nước huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Về mặt lý luận: góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về ĐT XDCB từ nguồn vốn NSNN, về kiểm soát chi thanh toán ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN. - Về mặt thực tiễn: đánh giá được thực trạng công tác kiểm soát chi ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN trên địa bàn huyện Thanh Ba,tỉnh Phú Thọ làm rõ những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân hạn chế; từ đó đề xuất giải pháp có cơ sở nhằm hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư
- 5 XDCB từ NSNN qua KBNN trên địa bàn huyện Thanh Ba,tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu phát triển. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
- 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Một số vấn đề chung về chi đầu tư XDCB từ NSNN 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm chi đầu tư XDCB từ NSNN Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN là quá trình sử dụng một phần vốn tiền tệ đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế [4]. Chi ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN có những đặc điểm như sau: Một là, ĐT XDCB là khoản chi rất khó xác định chính xác vì không có một khung chi phí chung cho tất cả các dự án; sản phẩm ĐT XDCB là các công trình xây dựng gắn liền với đất xây dựng công trình; nơi đầu tư xây dựng công trình cũng chính là nơi đưa công trình vào khai thác sử dụng; sản phẩm XDCB chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng. Hai là, do quá trình ĐT XDCB bao gồm rất nhiều khâu, sản phẩm ĐT XDCB có tính đơn chiếc; mỗi hạng mục công trình có một thiết kế và dự toán riêng tuỳ thuộc vào mục đích đầu tư và điều kiện địa hình, địa chất... của nơi đầu tư xây dựng công trình, quyết định đến quy hoạch, kiến trúc, quy mô và kết cấu khối lượng, quy chuẩn xây dựng, giải pháp công nghệ thi công... và dự toán chi phí đầu tư của từng hạng mục công trình, tính chất công việc và sản phẩm của từng khâu khác nhau cho nên các chi phí phát sinh thường khó kiểm soát. Ba là, sản phẩm ĐT XDCB là các công trình xây dựng thường có vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dự án kéo dài nên chi phí ĐT XDCB có sự biến động của giá cả nguyên vật liệu, lao động… Bốn là, ĐT XDCB được tiến hành trong tất cả ngành kinh tế quốc dân, các khu vực kinh tế xã hội, nên sản phẩm XDCB có nhiều loại hình công trình
- 7 và mỗi loại hình công trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Việc quản lý và cấp phát vốn ĐT XDCB phải phù hợp với đặc điểm của từng loại hình công trình nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. 1.1.2. Vai trò của chi đầu tư XDCB từ NSNN Tùy theo đặc điểm kinh tế - xã hội mà mỗi nước có thể dành ra một tỷ lệ khác nhau của vốn đầu tư xây dựng trong tổng NSNN. Ở nước ta, trong những năm gần đây, Nhà nước thường dành khoảng 30% tổng thu NSNN để chi cho đầu tư XDCB. Do số lượng lớn, vốn đầu tư từ NSNN có vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò đó thể hiện trên các mặt sau: Một là, chi đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước, như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế,… Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội. Hai là, chi đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội. Chẳng hạn để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH đến năm 2020, Đảng và Nhà nước chủ trương tập trung vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm mũi nhọn như công nghiệp dầu khí, hàng không, hàng hải, đặc biệt là giao thông vận tải đường bộ, đường sắt cao tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao,… Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo môi trường thuận lợi, tạo sự lan tỏa đầu tư và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội. Ba là, chi đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các
- 8 ngành lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu tư XDCB vào các ngành, các lĩnh vực, khu vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển và sản xuất kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư. Bốn là, chi đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các công trình văn hoá xã hội góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu vùng xa. 1.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN 1.2.1.Một số vấn đề chung về KBNN * Vị trí và chức năng Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật. Kho bạc Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội. * Nhiệm vụ và quyền hạn Kho bạc Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- 9 - Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để: + Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ đã được phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; + Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị, chiến lược, quy hoạch, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước. - Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định: + Dự thảo thông tư và các văn bản khác về lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước; + Kế hoạch hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước. - Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước. - Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt. - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước. - Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước được giao theo quy định của pháp luật: + Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước; tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách nhà nước các khoản tiền do các tổ chức và cá nhân nộp tại hệ thống Kho bạc Nhà nước; thực hiện hạch toán số thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 247 | 51
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 239 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 102 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 76 | 24
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 150 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 147 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
105 p | 97 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 120 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 114 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
92 p | 66 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 74 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p | 46 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 74 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn