intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản; phân tích thực trạng quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014; đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 - 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÙNG THỊ THỦY HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÙNG THỊ THỦY HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN DŨNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn tại địa bàn nghiên cƣ́u dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Xuân Dũng. Kết quả tính toán trong luận văn là trung thực, các số liệu , tài liệu trích dẫn trong luâ ̣n văn đã đƣơ ̣c chỉ rõ nguồ n gố c . Một lần nữa tôi xin đƣợc khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên. Thái Nguyên, ngày.....tháng......năm 2015 Tác giả luận văn Phùng Thị Thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy (cô) giáo, Khoa Sau đại học - Trƣờng đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo - PGS.TS Nguyễn Xuân Dũng là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp, các phòng, Ban quản lý dự án và các đơn vị làm công tác quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công tác để có đủ thời gian và hoàn thành khoá học, thực hiện thành công luận văn này. Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhƣng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) và đồng nghiệp để luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày.....tháng......năm 2015 Tác giả luận văn Phùng Thị Thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ viii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 2 5. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ...........4 1.1. Tổng quan về chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản .......... 4 1.1.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................... 4 1.1.2. Chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản................... 9 1.2. Quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản .............. 12 1.2.1. Khái niệm ....................................................................................... 12 1.2.2. Nguyên tắc quản lý và cấp phát vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của ngân sách nhà nƣớc ........................................................................... 12 1.2.3. Bộ máy quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản ở địa phƣơng ....................................................................... 15 1.2.4. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản .............................................................................................. 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................................... 24 1.3.1. Các nhân tố về cơ chế, chính sách ................................................. 24 1.3.2. Năng lực quản lý của cơ quan Nhà nƣớc ....................................... 24 1.3.3. Nguồn kinh phí .............................................................................. 25 1.3.4. Thủ tục hành chính và các quy định của pháp luật ........................ 26 1.3.5. Bối cảnh kinh tế - xã hội, chính trị và các yếu tố môi trƣờng tự nhiên..................................................................................................... 26 1.3.6. Công luận và thái độ của các nhóm có liên quan .......................... 27 1.4. Kinh nghiê ̣m của một số địa phƣơng và bài học cho huyện Định Hóa trong quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản .............. 27 1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ............................................. 27 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Định Hóa trong việc quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản............................ 30 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 33 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin...................................................... 33 2.2.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu thông tin .......................... 35 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 37 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiện trạng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản từ trên địa bàn huyện Định Hóa. ..... 37 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản từ trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011-2014 .........38 3.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu .............................................................. 38 3.2. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014 .................. 45 3.2.1. Công tác quy hoạch dự án đầu tƣ................................................... 45 3.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch vốn đầu tƣ ........................................... 51 3.2.3. Công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ ...................... 56 3.2.4. Công tác giải phóng mặt bằng thực hiện đầu tƣ ............................ 57 3.2.5. Công tác thanh quyết toán vốn đầu tƣ ........................................... 58 3.2.6. Công tác kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đầu tƣ ................. 59 3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ tại địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .............. 60 3.3.1. Các nhân tố về cơ chế, chính sách ................................................. 61 3.3.2. Năng lực quản lý của các cơ quan Nhà nƣớc ................................ 62 3.3.3. Nguồn kinh phí .............................................................................. 62 3.3.4. Thủ tục hành chính và các quy định của pháp luật ........................ 63 3.3.5. Bối cảnh kinh tế - xã hội, chính trị và các yếu tố môi trƣờng tự nhiên..................................................................................................... 63 3.3.6. Công luận và thái độ của các nhóm có liên quan .......................... 64 3.4. Đánh giá chung về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................... 65 3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 65 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi Chƣơng 4. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 ............................................................... 74 4.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 74 4.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ....................................................................... 74 4.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ...................................................................... 80 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................ 81 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác quy hoạch dự án đầu tƣ .................. 81 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch vốn đầu tƣ ....... 82 4.2.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ ..................................................................................... 83 4.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng thực hiện đầu tƣ ......................................................................................................... 84 4.2.5. Giải pháp hoàn thiện công tác thanh, quyết toán dự án đầu tƣ ....... 87 4.2.6. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đầu tƣ ......................................................................................... 88 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 90 4.3.1. Đối với Trung ƣơng ........................................................................ 90 4.3.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ................................... 91 4.3.3. Đối với các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.................... 92 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH - HĐH : Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nƣớc ĐT - XDCB : Đầu tƣ xây dựng cơ bản ĐTXDCT : Đầu tƣ xây dựng công trình FDI : Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài GDP : Tổng sản phẩm quốc nội KH : Kế hoạch KT-XH : Kinh tế xã hội NS : Ngân sách NSNN : Ngân sách nhà nƣớc ODA : Nguồn vốn hổ trợ chính thức TW : Trung ƣơng UBMTTQVN : Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam UBND : Uỷ ban nhân dân VĐT : Vốn đầu tƣ XDCB : Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. So sánh tình hình thực hiện chi NSNN trong đầu tƣ XDCB so với kế hoạch .............................................................. 36 Bảng 3.1. Đơn vị hành chính, diện tích, dân số huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 44 Bảng 3.2. Tình hình chi NSNN trong đầu tƣ XDCB theo ngành kinh tế trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014 ......................................................................... 46 Bảng 3.3. Quy trình quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........ 50 Bảng 3.4. Tình hình chi NSNN trong đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014 ........ 51 Bảng 3.5. Tình hình thực hiện chi NSNN cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014 .......52 Bảng 3.6. Dự báo nhu cầu vốn đầu tƣ tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2020 .................................................... 53 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện các dự án đầu tƣ từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014 ......................................................................... 55 Bảng 3.8. Khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB .................................................................... 60 DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1.1. Trình tự trong hoạt động đầu tƣ ................................................. 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi mới kinh tế, quản lý chi NSNN nói chung và chi trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản nói riêng đã có những đổi mới và mang lại những kết quả bƣớc đầu rất quan trọng. Đóng góp vào sự thành công của sự nghiệp đổi mới nền kinh tế tỉnh Thái Nguyên nói chung và thay đổi bộ mặt của huyện Định Hóa nói riêng phải kể đến vai trò của các công cụ tài chính trong việc phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn lực và vai trò của các giải pháp kinh tế tài chính. Tuy nhiên, trong vài năm gần đây tốc độ tăng trƣởng kinh tế còn chậm, khối lƣợng vốn đầu tƣ đƣợc huy động rất hạn hẹp so với nhu cầu vốn đầu tƣ. Mặt khác, nền kinh tế huyện Định Hóa có xuất phát điểm thấp, cán bộ đội ngũ quản lý chất lƣợng đầu tƣ ở địa phƣơng còn mỏng, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, còn có sự chồng chéo và thiếu sự phối hợp trong thực hiện quản lý chất lƣợng đầu tƣ giữa tổ chức thanh tra và cơ quan quản lý nhà nƣớc trên địa bàn. Quy định về chủ đầu tƣ thiếu chặt chẽ, dù không đảm bảo năng lực vẫn đƣợc giao làm chủ đầu tƣ công trình xây dựng, dẫn đến công tác quản lý dự án, quản lý chất lƣợng không đảm bảo. Bên cạnh đó, chế tài chƣa đủ mạnh, chƣa mang tính răn đe, phòng ngừa cao và chƣa xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm về chất lƣợng công trình xây dựng nên chƣa đảm bảo tính khả thi trong việc tuân thủ và đƣa các quy định về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng vào nề nếp. Do vậy việc nâng cao hiệu quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản nhằm mục đích tiết kiệm tài sản, tài nguyên quốc gia, mang lại lợi ích lớn nhất cho cộng đồng và phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân lại đƣợc đặt ra một cách cấp thiết. Trong bối cảnh đó, việc lựa chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 Nguyên” đƣợc tác giả chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ quản lý kinh tế là có giá trị về mặt lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản. - Phân tích thực trạng quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014 - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 - 2020. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. + Về thời gian: thực trạng giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2014, giải pháp đến năm 2020. + Về nội dung: quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên chủ yếu do Sở Tài chính thực hiện quản lý. 4. Những đóng góp của luận văn - Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 - Phân tích thực trạng quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014 - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 - 2020. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn chia làm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014. Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Tổng quan về chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản 1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm Đầu tƣ xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tƣ nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của ngƣời đầu tƣ, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế [22]. 1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản [22] Đầu tƣ xây dựng cơ bản có những đặc điểm riêng, đòi hỏi nhà quản lý phải nắm vững để đƣa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất, bao gồm các đặc điểm sau: Thứ nhất: đầu tƣ XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái sản xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tƣ XDCB chính là một phần tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn trong tƣơng lai. Để tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế, là những điều kiện kỹ thuật cần thiết đảm bảo cho sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế: xây dựng hệ thống hạ tầng, các nhà máy và mua sắm các thiết bị, dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại… đầu tƣ XDCB cần một lƣợng vốn lớn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 Muốn đáp ứng đƣợc điều đó, các quốc gia phải phát huy mọi tiềm năng nguồn lực trong nƣớc nhƣ: tiết kiệm từ nội bộ nền kinh tế, huy động mọi nguồn lực trong các tầng lớp dân cƣ, đồng thời phải tìm mọi giải pháp để thu hút các nguồn lực nƣớc ngoài nhƣ: vốn ODA, FDI, NGO… Xuất phát từ đặc điểm này đòi hỏi việc huy động và sử dụng vốn đầu tƣ XDCB phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng, nếu không giải quyết tốt mối quan hệ này sẽ xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa đầu tƣ và tiêu dùng. Thứ hai: quá trình đầu tƣ XDCB phải trải qua một thời gian lao động rất dài mới có thể đƣa vào sử dụng đƣợc, thời gian hoàn vốn lâu vì sản phẩm XDCB mang tính chất đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất không theo dây chuyền hàng loạt mà mỗi công trình dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, địa điểm hoạt động lại thay đổi liên tục và phân tán. Thời gian khai thác và sử dụng lâu dài, thƣờng là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào tính chất dự án. Quá trình đầu tƣ XDCB gồm 3 giai đoạn: xây dựng dự án, thực hiện dự án và khai thác dự án. Xây dựng dự án và thực hiện dự án là hai giai đoạn có thời gian dài nhƣng lại không tạo ra sản phẩm, đây là nguyên nhân chính gây ra mâu thuẫn giữa đầu tƣ và tiêu dùng. Các nhà kinh tế cho rằng đầu tƣ là quá trình làm bất động hoá một số vốn nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau này. Muốn nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB cần chú ý tập trung các điều kiện đầu tƣ có trọng điểm, nhằm đƣa nhanh các dự án đầu tƣ vào khai thác sử dụng. Khi xét hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB cần quan tâm xem xét cả 3 giai đoạn của quá trình đầu tƣ, tránh tình trạng thiên lệch, chỉ tập trung vào giai đoạn thực hiện dự án, tức là việc đầu tƣ vào xây dựng các dự án mà không chú ý thời gian khai thác dự án. Việc coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu tƣ XDCB mang lại là hết sức cần thiết nên phải có phƣơng án lựa chọn tối ƣu, đảm bảo trình tự XDCB. Chính vì chu kỳ sản xuất kéo dài nên việc hoàn vốn đƣợc các nhà đầu tƣ đặc biệt quan tâm, phải lựa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 chọn trình tự bỏ vốn cho thích hợp để giảm đến mức tối đa thiệt hại do ứ động vốn ở sản phẩm dở dang. Thứ ba: đầu tƣ là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm, đầu tƣ chính là việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận đƣợc những tiêu dùng lớn hơn nhƣng chƣa thật chắc chắn trong tƣơng lai, “Chƣa thật chắc chắn” chính là yếu tố rủi ro mạo hiểm. Vì vậy có nhà kinh tế đã nói rằng đầu tƣ là đánh bạc với tƣơng lai. Rủi ro trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tƣ kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và tự nhiên ảnh hƣởng sẽ gây nên những tổn thất mà các nhà đầu tƣ không lƣờng định hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình đƣợc đầu tƣ. Sự thay đổi chính sách nhƣ quốc hữu hoá các cơ sở sản xuất, thay đổi chính sách thuế, mức lãi suất, sự thay đổi thị trƣờng, thay đổi nhu cầu sản phẩm cũng có thể gây nên thiệt hại cho nhà đầu tƣ. Đặc điểm này chỉ ra rằng, muốn khuyến khích đầu tƣ cần phải quan tâm đến lợi ích của các nhà đầu tƣ. Lợi ích mà các nhà đầu tƣ quan tâm nhất là hoàn đủ vốn đầu tƣ cho họ và lợi nhuận tối đa thu đƣợc nhờ hạn chế và tránh đƣợc rủi ro. Vì vậy các chính sách khuyến khích đầu tƣ cần quan tâm đến là ƣu đãi, miễn giảm thuế, khấu hao cao, lãi suất vốn vay thấp, cơ chế thanh toán vốn nhanh, kịp thời… Thứ tư: sản phẩm của đầu tƣ XDCB là những công trình xây dựng nhƣ nhà máy, công trình công cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển… có tính cố định gắn liền với đất đai. Vì thế nên trƣớc khi đầu tƣ các công trình phải đƣợc quy hoạch cụ thể, khi thi công xây lắp thƣờng gặp phải khó khăn trong đền bù giải phóng mặt bằng, khi đã hoàn thành công trình thì sản phẩm đầu tƣ khó di chuyển đi nơi khác. Sản phẩm của đầu tƣ XDCB là những TSCĐ, có chức năng tạo ra sản phẩm và dịch vụ khác cho xã hội, thƣờng có vốn đầu tƣ lớn, do nhiều ngƣời, thậm chí do nhiều cơ quan đơn vị khác cùng tạo ra. Sản phẩm của đầu tƣ XDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không theo một dây chuyền mà có tính cá biệt. Mỗi công trình đều có điểm riêng nhất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 định. Ngay trong một công trình kết cấu các phần cũng không hoàn toàn giống nhau. Với những công trình công nghệ cao, có vòng đời thay đổi công nghệ ngắn nhƣ: công trình bƣu chính viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử… thì việc thay đổi công nghệ, kiểu dáng luôn xảy ra. Giá thành sản phẩm XDCB rất phức tạp và thƣờng xuyên thay đổi theo từng giai đoạn. Sản phẩm đầu tƣ XDCB không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà còn mang tính nghệ thuật. Sản phẩm đầu tƣ XDCB phản ánh trình độ kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nƣớc. Quá trình XDCB bị tác động bởi nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ tình hình địa chất thuỷ văn, ảnh hƣởng của khí hậu thời tiết, mƣa bão, động đất. Trong đầu tƣ XDCB chu kỳ sản xuất thƣờng dài và chi phí sản xuất thƣờng lớn. Vì vậy, chọn công trình để bỏ vốn thích hợp nhằm giảm mức tối đa thiệt hại do công trình xây dựng dở dang là một thách thức lớn đối với các nhà thầu. Nơi làm việc và lực lƣợng lao động không ổn định là điều bất lợi cho quá trình XDCB, dẫn đến thời gian ngừng làm việc nhiều, năng suất lao động thấp, dễ gây tâm lý tạm bợ, tuỳ tiện trong làm việc và sinh hoạt của cán bộ công nhân công trƣờng. Để thực hiện một dự án đầu tƣ XDCB phải trải qua nhiều giai đoạn, có rất nhiều đơn vị tham gia thực hiện. Trên một công trƣờng có thể có hàng chục đơn vị làm các công việc khác nhau, nhƣng các đơn vị này cùng hoạt động trên một không gian và thời gian, vì vậy trong tổ chức thi công cần phải phối hợp chặt chẽ với nhau bằng các hợp đồng giao nhận thầu xây dựng. Tuy vậy hiện nay cách thức giao nhận thầu chƣa đƣợc cải tiến, giá bán đƣợc định trƣớc khi chế tạo sản phẩm. Tức là trƣớc khi nhà thầu biết giá thành thực tế của mình, việc ƣớc lƣợng đúng đắn giá cả và phƣơng tiện thi công rất khó khăn vì phải dựa trên những giả thiết mà rất có thể khi thi công thực tế bị phủ định. Điều phụ thuộc này buộc nhà thầu phải nắm chắc dự toán và kiểm tra thƣờng xuyên trong quá trình thi công. 1.1.1.3. Các bước của quá trình đầu tư XDCB[12] Dự án đầu tƣ đƣợc hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt, nhƣng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình lôgic. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tƣơng đối độc lập và trên các góc độ khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở quy hoạch đã đƣợc phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tƣ bao gồm 8 bƣớc công việc, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ sau: Qua sơ đồ cho thấy: bƣớc trƣớc là cơ sở để thực hiện bƣớc sau, giai đoạn trƣớc là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mô của dự án mà một vài bƣớc có thể gộp vào nhau nhƣ ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, đối với dự án vừa và nhỏ thì có thể không cần phải có bƣớc nghiên cứu cơ hội đầu tƣ và bƣớc nghiên cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những dự án có thiết kế mẫu. Giai đoạn I Chuẩn bị đầu tƣ Nghiên cứu cơ Nghiên cứu dự Nghiên cứu Thẩm định và hội đầu tƣ án tiền khả thi dự án khả thi phê duyệt dự án Giai đoạn II Thực hiện đầu tƣ Thiết kế, lập Ký kết HĐ: Thi công xây Chạy thử xây dựng, dựng, đào tạo, tổng dự toán, CN, CBKT, nghiệm thu, thiết bị dự toán QL quyết toán Đƣa vào khai thác sử dụng Sơ đồ 1.1. Trình tự trong hoạt động đầu tư [12] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 Khi bƣớc trƣớc đã thực hiện xong, trƣớc khi triển khai thực hiện bƣớc tiếp theo phải kiểm tra và đánh giá đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của bƣớc đó, nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bƣớc đó và đƣợc cấp có thẩm quyền chấp nhận mới đƣợc thực hiện bƣớc tiếp theo. Đáng lƣu ý nhất là thực hiện trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ và thực hiện đầu tƣ dự án. - Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, gồm: + Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ. + Tiến hành thăm dò, xem xét thị trƣờng để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tƣ cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tƣ và lựa chọn hình thức đầu tƣ. + Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng. + Lập dự án đầu tƣ. + Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tƣ, tổ chức cho vay vốn đầu tƣ và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án đầu tƣ. - Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm: + Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nƣớc, mặt biển và thềm lục địa. + Chuẩn bị mặt bằng xây dựng. + Tuyển chọn tƣ vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lƣợng công trình. + Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình. + Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị. + Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có). + Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu. + Thi công xây lắp công trình. + Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng. 1.1.2. Chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.2.1. Khái niệm Chi NSNN trong đầu tƣ XDCB là quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tƣ tái sản xuất TSCĐ nhằm từng bƣớc tăng cƣờng, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2