intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

33
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở khoa học về quản lý ngân sách nhà nước,luận văn đánh giá đúng thực trạng quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã ngành: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU ÁNH THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan về số liệu và các kết quả nghiên cứu trong bản luận văn này là hoàn toàn trung thực, do bản thân thu thập từ các nguồn tài liệu tham khảo và nghiên cứu, phân tích đánh giá. Chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho tác giả hoàn thành luận văn đều được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc cụ thể. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh tế & QTKD Thái Nguyên và khi thực hiện đề tài, Bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn và vô cùng quý báu của các đơn vị, tập thể và các cá nhân. Tôi xin trân thành cảm ơn các Giảng viên của các khoa thuộc trường Đại học Kinh tế & QTKD Thái Nguyên, cùng các PGS.TS đã tham gia giảng dạy trong chương trình học của tôi trong thời gian qua. Đặc biệt là sự hướng dẫn khoa học của tôi là PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên UBND huyện Phú Bình; Chi cục Thống kê huyện; Chi cục thuế huyện; Phòng Tài chính- KH huyện, cùng các phòng, ban, ngành có liên quan đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Xin trân thành cảm ơn các đồng chí Thường trực, Lãnh đạo các Ban Xây dựng Đảng, Văn phòng Thành ủy Thái Nguyên; cùng các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã cổ vũ động viên, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 12 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị thanh Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................................... viii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 4. Đóng góp mới của luận văn ................................................................................. 3 5. Bố cục của luận văn ............................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN ............................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luậnvề ngân sách Nhà nước ................................................................ 5 1.1.1. Ngân sách nhà nước ....................................................................................... 5 1.1.2. Hệ thống ngân sách Nhà nước........................................................................ 9 1.1.3. Quản lý ngân sách nhà nước ........................................................................ 10 1.2. Cơ sở lý luận về Ngân sách huyện .................................................................. 14 1.2.1. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách huyện ............... 14 1.2.2. Nội dung quản lý ngân sách cấp huyện ........................................................ 17 1.2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện ..................... 24 1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện .............................. 25 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý ngân sách nhà nước một số huyện .............................. 26 1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Phú Bình .............................................. 28 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 30 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................... 30 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................. 30 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích chủ yếu .......................................................... 32 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về thu ngân sách ................................................................... 32 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu về chi ngân sách.................................................................... 35 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý ngân sách Nhà nước ......................... 36 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN ........................... 37 3.1. Đặc điểm chung của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ................................ 37 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................ 37 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ......................... 37 3.2. Thực trạng công tác quản lý thu chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 41 3.2.1. Tổ chức bộ máy và cơ chế quản lý ngân sách trên địa bàn huyện ................. 41 3.2.2. Quản lý công tác lập dự toán ngân sách cấp huyện ....................................... 45 3.2.3. Quản lý việc thực hiện chấp hành ngân sách cấp huyện ............................... 50 3.2.3.2. Thực hiện chi ngân sách cấp huyện ........................................................... 61 3.2.4. Quản lý hoạt động quyết toán ngân sách ...................................................... 71 3.2.5. Công tác kiểm tra ngân sách huyện .............................................................. 76 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý ngân sách huyện Phú Bình ....................... 79 3.4. Đánh giá công tác quản lý thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 84 3.4.1. Kết quả đạt được.......................................................................................... 84 3.4.2. Những hạn chế ............................................................................................. 87 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN .......................................................................................... 94 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu hoàn thiện quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ............................................. 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  7. v 4.1.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 94 4.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 95 4.1.3. Mục tiêu hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 96 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu chi ngân sách trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 98 4.2.1. Nhóm giải pháp quản lý thu ngân sách nhà nước ......................................... 98 4.2.2. Nhóm giải pháp quản lý chi ngân sách nhà nước........................................ 106 4.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 114 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 119 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa HCSN : Hành chính sự nghiệp HĐND : Hội đồng nhân dân HTKH : Hoàn thành kế hoạch KT - XH : Kinh tế - Xã hội KH : Kế hoạch NQD : Ngoài quốc doanh NS : Ngân sách NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách Nhà nước NSTW : Ngân sách trung ương SXKD : Sản xuất kinh doanh TBCN : Tư bản chủ nghĩa TC - KH : Tài chính - Kế hoạch TD - TT : Thể dục - Thể thao TNCN : Thu nhập cá nhân UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản XHCN : Xã hội chủ nghĩa GTGT Giá trị gia tăng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Cơ cấu dự toán thu ngân sách huyện giai đoạn 2013-2015 .................. 47 Bảng 3.2: Cơ cấu dự toán chi ngân sách huyện giai đoạn 2013-2015 .................. 48 Bảng 3.3: Phân tích số liệu thực hiện thu ngân sách huyện năm 2013 ................. 53 Bảng 3.4: Phân tích số liệu thực hiện thu ngân sách huyện năm 2014 ................. 54 Bảng 3.5: Phân tích số liệu thực hiện thu ngân sách huyện năm 2015 ................. 56 Bảng 3.6: Cơ cấu thực hiện thu ngân sách huyện Phú Bình giai đoạn 2013-2015 ....... 59 Bảng 3.7: Phân tích số liệu thực hiện chi ngân sách huyện năm 2013 ................. 62 Bảng 3.8: Phân tích số liệu thực hiện chi ngân sách huyện năm 2014 ................. 63 Bảng 3.9: Phân tích số liệu thực hiện chi ngân sách huyện năm 2015 ................. 65 Bảng 3.10: Cơ cấu thực hiện chi ngân sách huyện Phú Bình 2013-2015 ............... 68 Bảng 3.11: Tốc độ tăng chi ngân sách nhà nước huyện qua các năm .................... 70 Bảng 3.12: Tốc độ tăng chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển và cơ cấu chi ngân sách nhà nước huyện Phú Bình .................................................. 70 Bảng 3.13: Tổng hợp thu, chi ngân sách huyện Phú Bình qua các năm ................. 72 Bảng 3.14: Quyết toán ngân sách huyện Phú Bình qua các năm 2013-2015 .......... 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Thực hiện thu ngân sách huyện Phú Bình ....................................... 57 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu nguồn thu ngân sách huyện Phú Bình ............................. 61 Biểu đồ 3.3: Thực hiện chi ngân sách huyện Phú Bình ....................................... 67 Biểu đồ 3.4: Cơ cấu thực hiện chi ngân sách trong cân đối giai đoạn 2013-2015...... 69 Biểu đồ 3.5: Tốc độ tăng chi ngân sách Nhà nước huyện Phú Bình .................... 71 Biểu đồ 3.6: Tổng hợp thu chi ngân sách huyện Phú Bình qua các năm.............. 73 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Hệ thống NSNN nước ta hiện nay .................................................. 10 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý ngân sách huyện Phú Bình ....................... 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay để hoàn thành tốt các nhiệm vụ thì nhà nước cần có các công cụ riêng của mình. Một trong những công cụ đắc lực nhất đó chính là ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Vai trò của ngân sách nhà nước luôn gắn liền với vai trò của nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh tế thị trường, ngân sách nhà nước đảm nhận vai trò quản lý vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội, góp phần thúc đẩy công cuộc đổi mới, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế, huy động và tập trung tối đa nguồn lực, ổn định và lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia, giải quyết tốt những vấn đề bức xúc về xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng, nâng cao tích luỹ nội bộ nền kinh tế, tạo điều kiện vững chắc cho những bước phát triển cao hơn trong thời kì hội nhập sâu, rộng. Điều đó cho thấy việc phân bổ sử dụng có hiệu quả vốn NSNN của quốc gia nói chung và của các địa phương nói riêng có ý nghĩa hết sức quan trọng giúp Chính phủ và chính quyền các cấp thực hiện tốt các mục tiêu tăng trưởng kinh tế xã hội của mình. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực, ngân sách Nhà nước hiện tại còn bộc lộ những hạn chế và tồn tại một số vấn đề còn mang dấu ấn của cơ chế cũ hoặc chưa được giải quyết thỏa đáng cả về mặt lý luận và thực tiễn. Thực tế hiện nay những hạn chế đó được biểu hiện từ cấp huyện. Những yếu kém của ngân sách chính là tính kỷ luật và minh bạch rất kém. Trong khi chi ngân sách cấp huyện chiếm tỷ trọng khá lớn và đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế chung của đất nước. Ngân sách hiện nay được hiểu giống như là ngân sách mềm đến mức độ tùy tiện, tồn tại quá nhiều quỹ ghi thu - ghi chi, thu vượt thì chi vượt bên cạnh phạm vi ngân sách chưa thật rõ ràng; việc quản lý các khoản phí, lệ phí còn chưa thống nhất; căn cứ xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm còn chưa đầy đủ, chưa gắn kết chặt chẽ giữa dự toán ngân sách hàng năm với kế hoạch tài chính-ngân sách Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 Nhà nước trung hạn; việc quản lý ngân sách Nhà nước chưa thật chặt chẽ, chưa gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị để bảo đảm nâng cao chất lượng, hiệu quả. Là một huyện trung du mà ngân sách chiếm tỷ trọng rất lớn trên hầu hết các mặt kinh tế - xã hội. Với hiệu quả của ngân sách đến nay cơ cấu kinh tế huyện đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp-dịch vụ với tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2015 đạt 15,7%, trong đó: khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản tăng 4,5%, khu vực công nghiệp tăng 56%, khu vực xây dựng tăng 17,2%, khu vực dịch vụ tăng 19,8%. Tốc độ phát triển kinh tế năm sau cao hơn năm trước, trong đó công tác quản lý thu, chi ngân sách được đặc biệt chú trọng. Tuy nhiên, thực tế vẫn tồn tại những yếu tố, điều kiện tiền đề cho công tác quản lý thu, chi NSNN chưa được hoàn chỉnh, làm cho quá trình quản lý ngân sách các cấp đạt hiệu quả thấp, thu ngân sách điạ phương chỉ đáp ứng đươc̣ gầ n 30% tổ ng chi ngân sách huyê ̣n hàng năm, công tác quản lý ngân sách chưa đáp ứng được yêu cầu mà Luật NSNN đặt ra. Là một huyện đang đẩy mạnh đầu tư cho cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho kinh tế phát triển nên tình trạng thất thoát, lãng phí nguồn lực đã diễn ra và điển hình là dự án tuyến đường Cầu Mây-Thác Huống huyện Phú Bình có tổng mức đầu tư gần 22 tỷ đồng trong đó vốn ngân sách tỉnh 70%, còn lại là ngân sách huyện và nguồn huy động khác mới hoàn thành đã bị rạn nứt và buộc tiếp tục đầu tư ngân sách để sửa chữa. Có thể thấy tình trạng quản lý, nghiệm thu của cơ quan quản lý nhà nước còn thiếu chặt chẽ và là vấn đề báo động. Vì vậy việc nghiên cứu tìm những giải pháp hoàn thiện quản lý thu chi ngân sách Nhà nước tại cấp huyện có ý nghĩa quan trọng, góp phần vào việc nâng cao hiệu lực quản lý ngân sách, thực hành tiết kiệm chống lãng phí và góp phần thúc đẩy việc phát triển kinh tế xã hội của cả nước nói chung và của từng địa phương nói riêng. Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Trên cơ sở khoa học về quản lý ngân sách nhà nước,luận văn đánh giá đúng thực trạng quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 Mục tiêu cụ thể: - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và tổng kết thực tiễn về quản lý ngân sách Nhà nước. - Phân tích thực trạng quản lý ngân sách và những kết quả đạt được, những hạn chế trong công tác quản lý ngân sách trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên; phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình. - Đề xuất giải pháp để hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên nhằm nâng cao hiệu lực quản lý ngân sách Nhà nước tại địa phương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Nghiên cứu quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên. + Về thời gian: Tài liệu tổng quan được thu thập từ những tài liệu đã được công bố; Số liệu phân tích thực trạng chủ yếu trong 3 năm: 2013-2015. + Về nội dung: Tập trung nghiên cứu những vấn đề về quản lý ngân sách nhà nước, cụ thể về quản lý thu, quản lý chi NSNN tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. 4. Đóng góp mới của luận văn *) Về lý luận Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý ngân sách Nhà nước. Tổng kết những kinh nghiệm quản lý ngân sách nhà nước trên đại bàn một số huyện. Rút ra bài học quản lý NSNN đối với huyện Phú Bình. *) Về thực tiễn Phân tích thực trạng quản lý thu, chi ngân sách Nhà nước huyện trong giai đoạn 2013- 2015. Đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đảm bảo tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Luận văn nghiên cứu thành công có thể là công trình khoa học dùng để tham khảo cho lãnh đạo huyện Phú Bình, các sở, ban ngành thuộc tỉnh Thái Nguyên trong công tác quản lý NSNN tại địa phương. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chương1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN 1.1. Cơ sở lý luậnvề ngân sách Nhà nước 1.1.1. Ngân sách nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước Theo Luật ngân sách nhà nước năm 2002, Ngân sách Nhà nước được đề cập như sau:"Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà Nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà Nước". Về bản chất, NSNN là các quan hệ lợi ích kinh tế giữa Nhà nước với các chủ thể khác như doanh nghiệp, cơ quan HCSN, hộ gia đình, cá nhân… trong và ngoài nước gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ NS. Ngân sách nhà nước Việt Nam gồm NSTW và NSĐP. Ngân sách địa phương là NS của đơn vị hành chính các cấp có HĐND và UBND. Phù hợp với mô hình tổ chức chính quyền Nhà nước ta hiện nay, NSĐP bao gồm NS cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; NS cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và NS cấp xã, phường, thị trấn. Ngân sách nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định. 1.1.1.2. Đặc điểm của ngân sách Nhà nước NSNN vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy Nhà nước, vừa là công cụ hữu hiệu để Nhà nước quản lý,điều tiết nền kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội nên có những đặc điểm chính sau: - Thứ nhất, việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với quyền lực kinh tế - chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định. NSNN là một bộ luật tài chính đặc biệt, bởi lẽ trong NSNN, các chủ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 thể của nó được thiết lập dựa vào hệ thống các pháp luật có liên quan như hiến pháp, các luật thuế,… nhưng mặt khác, bản thân NSNN cũng là một bộ luật do Quốc hội quyết định và thông qua hằng năm, mang tính chất áp đặt và bắt buộc các chủ thể kinh tế - xã hội có liên quan phải tuân thủ. - Thứ hai, NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước và luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền quyết định đến các khoản thu - chi của NSNN và hoạt động thu - chi này nhằm mục tiêu giúp Nhà nước giải quyết các quan hệ lợi ích trong xã hội khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nước với các tổ chức kinh tế - xã hội, các tầng lớp dân cư... - Thứ ba, NSNN là một bản dự toán thu chi. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập NSNN và đề ra các thông số quan trọng có liên quan đến chính sách mà Chính phủ phải thực hiện trong năm tài khóa tiếp theo. Thu, chi NSNN là cơ sở để thực hiện các chính sách của Chính phủ. Chính sách nào mà không được dự kiến trong NSNN thì sẽ không được thực hiện. Chính vì như vậy mà, việc thông qua NSNN là một sự kiện chính trị quan trọng, nó biểu hiện sự nhất trí trong Quốc hội về chính sách của Nhà nước. Quốc hội mà không thông qua NSNN thì điều đó thể hiện sự thất bại của Chính phủ trong việc đề xuất chính sách đó, và có thể gây ra mâu thuẫn về chính trị. - Thứ tư, NSNN là một bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia. Hệ thống tài chính quốc gia bao gồm: tài chính nhà nước, tài chính doanh nghiệp, trung gian tài chính và tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình. Trong đó tài chính nhà nước là khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia. Tài chính nhà nước tác động đến sự hoạt động và phát triển của toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Tài chính nhà nước thực hiện huy động và tập trung một bộ phận nguồn lực tài chính từ các định chế tài chính khác chủ yếu qua thuế và các khoản thu mang tính chất thuế. Trên cơ sở nguồn lực huy động được, Chính phủ sử dụng quỹ ngân sách để tiến hành cấp phát kinh phí, tài trợ vốn cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị thuộc khu vực công nhằm thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 - Thứ năm, đặc điểm của NSNN luôn gắn liền với tính giai cấp. Trong thời kỳ phong kiến, mô hình ngân sách sơ khai và tuỳ tiện, lẫn lộn giữa ngân khố của Nhà vua với ngân sách của Nhà nước phong kiến. Hoạt động thu - chi lúc này mang tính cống nạp - ban phát giữa Nhà vua và các tầng lớp dân cư, quan lại, thương nhân, thợ thuyền và các nước chư hầu (nếu có). Quyền quyết định các khoản thu - chi của ngân sách chủ yếu là do người đứng đầu một nước (nhà vua) quyết định. Trong thời kỳ hiện nay (Nhà nước TBCN hoặc Nhà nước XHCN), ngân sách được dự toán, được thảo luận và phê chuẩn bởi cơ quan pháp quyền, quyền quyết định là của toàn dân được thực hiện thông qua Quốc hội. NSNN được giới hạn thời gian sử dụng, được quy định nội dung thu - chi, được kiểm soát bởi hệ thống thể chế, báo chí và nhân dân. 1.1.1.3. Vai trò của ngân sách Nhà nước - Điều tiết nền kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế Góp phần định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích sản xuất kinh doanh phát triển và chống độc quyền. Ngân sách nhà nước cung cấp kinh phí để nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cơ sở, hình thành các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực then chốt từ đó tạo môi trường, điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế khác phát triển. Nhà nước sử dụng một nguồn vốn không nhỏ để hình thành các doanh nghiệp nhà nước là biện pháp để chống độc quyền và giữ cho thị trường tránh rơi vào tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo. Trong những trường hợp cần thiết, sử dụng một số vốn trong ngân sách để hỗ trợ cho các doanh nghiệp ổn định về cơ cấu, vượt qua thời kỳ khó khăn hoặc chuẩn bị chuyển sang một cơ cấu mới cao hơn. Thông qua các khoản thuế và chính sách thuế sẽ đảm bảo thực hiện vai trò định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh. Vay nợ nước ngoài và trong nước sẽ tạo thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước nhưng cần phải thận trọng trong các chính sách điều khoản, mức vay và thời hạn vay và đảm bảo sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn vốn vay này. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 Bên cạnh đó ngân sách Nhà nước đóng vai trò quan tọng trong việc định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích sản xuất kinh doanh phát triển và chống độc quyền. - Giải quyết các vấn đề xã hội Ngân sách nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng xã hội. Ngân sách nhà nước đầu tư thực hiện các chính sách xã hội như chi cho Giáo dục - đào tạo, y tế, kế hoạch hóa gia đình, văn hóa, thể thao, truyền thanh, chi bảo đảm xã hội, trợ giá hàng hóa… Thông qua hình thức thu thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm điều tiết thu nhập, phân phối lại cho những đối tượng có thu nhập thấp. Thông qua thuế gián thu nhằm hướng dẫn tiêu dùng hợp lý, tiết kiệm. Tuy nhiên, vấn đề sử dụng công cụ ngân sách nhà nước để điều chỉnh các vấn đề xã hội cần chú ý thống nhất giữa chính sách và biện pháp thực hiện để nhóm đối tượng hưởng lợi từ chính sách phù hợp với mục tiêu của chính sách. - Góp phần ổn định thị trường, chống lạm phát, bình ổn giá cả thị trường. Ngân sách nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thực hiện chính sách bình ổn giá cả thị trường, chống lạm phát. Nhà nước sử dụng những công cụ về chính sách chi ngân sách, thuế, phí, lệ phí, vay để có thể chủ động điều chỉnh giá cả và thị trường. Những chính sách đó có thể thắt chặt hay nới lỏng tùy thuộc vào mục đích và mức độ tác động đến cung - cầu thị trường mà nhà nước mong muốn điều chỉnh. Việc huy động của ngân sách nhà nước từ các hình thức thuế, phí, lệ phí, vay, bảo hiểm xã hội trên GDP và GNP chiếm tỷ trọng cao thì sự cung ứng vốn đầu tư dài hạn, vốn tiền tệ ngắn hạn của các nhà đầu tư và đầu tư của dân sẽ giảm, vốn tự đầu tư sẽ khan hiếm hơn. Mặt khác, nó sẽ làm cho cầu về hàng hóa, dịch vụ của dân cư giảm xuống nhưng ngân sách nhà nước lại có điều kiện tăng cầu với quy mô lớn và chi cho đầu tư lớn sẽ kích thích tăng cung. Ngược lại, nếu ngân sách nhà nước huy động trên GDP và GNP chiếm tỷ trọng thấp thì nguồn tự đầu tư tăng lên, thúc đẩy tăng cung, đồng thời kích thích tăng cầu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 về hàng hóa, dịch vụ nhưng ngân sách lại không có điều kiện để tăng cầu và chi cho đầu tư. Trên thị trường tài chính, nhà nước vay vốn với lãi suất cao sẽ tác động tăng cung ứng vốn từ các nhà đầu tư và tiết kiệm tiêu dùng cho tương lai và làm giảm lượng cầu về vốn đầu tư của doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. Khi lãi suất các khoản vay của nhà nước giảm xuống dưới mức lợi tức bình quân toàn xã hội, các nhà đầu tư sẽ tìm môi trường đầu tư vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ mà không muốn cho nhà nước vay. Mặt khác, lãi suất các khoản vay của nhà nước có vị trí quan trọng trên thị trường chứng khoán có thể tham gia điều tiết quan hệ cung - cầu trên thị trường chứng khoán. Dự trữ nhà nước đóng vai trò không thể thiếu nhất là trong cơ chế thị trường. Giá cả do thị trường quyết định, phụ thuộc vào quan hệ cung - cầu và các yếu tố khác. Để bảo vệ lợi ích của người sản xuất và người tiêu dùng, kích thích sản xuất phát triển nhà nước cần theo dõi biến động giá cả trên thị trường và phải có nguồn dự trữ hàng hóa, tài chính để điều chỉnh kịp thời. Chống lạm phát là nội dung quan trọng trong việc điểu chỉnh thị trường. Có nhiều nguyên nhân gây ra lạm phát trong đó có nguyên nhân xuất phát từ lĩnh vực thu chi ngân sách nhà nước. Nếu đồng vốn ngân sách được sử dụng hợp lý, hiệu quả thì sẽ có tác động tích cực, ngược lại sẽ gây ra bất ổn trên thị trường, thúc đẩy lạm phát tăng. Việc phát hành thêm tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước là nguyên nhân trực tiếp khiến lạm phát tăng. Sự cân bằng của ngân sách nhà nước sẽ có tác động đến sự cân bằng của cán cân thanh toán quốc tế do sự cân bằng của ngân sách tác động trực tiếp đến sự cân bằng của cán cân thương mại; mức độ thực hiện cân bằng ngân sách nhà nước nói lên khả năng chi trả các khoản nợ nước ngoài đến hạn. 1.1.2. Hệ thống ngân sách Nhà nước Hệ thống ngân sách Nhà nước là tổng thể các cấp ngân sách có mối quan hệ cơ hữu với nhau trong quá trình thực hiện việc thu, chi của mỗi cấp ngân sách. Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân. Theo quy định của Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân hiện hành bao gồm: - Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách tỉnh) bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. - Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện). Bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn. - Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách xã). Trên thế giới, hầu hết các nước, kể cả các nước phát triển và đang phát triển đều có ngân sách xã. Ngân sách xã là một bộ phận của hệ thống NSNN và được quản lý theo quy định của luật pháp. Cơ cấu tổ chức của hệ thống NSNN nước ta có thể mô tả theo sơ đồ sau: NSNN NSĐP NSTW NS các Bộ, NS cấp tỉnh NS Huyện cơ quan TW NS của các NS cấp NS Xã Sở Ban, huyện ngành thuộc tỉnh NS các đơn vị NS các phòng ban thuộc xã cấp huyện Sơ đồ 1.1: Hệ thống NSNN nước ta hiện nay 1.1.3. Quản lý ngân sách nhà nước 1.1.3.1. Khái niệm quản lý ngân sách Nhà nước Quản lý ngân sách Nhà nước là quá trình tác động của chủ thể quản lý ngân sách Nhà nước thông qua việc sử dụng có chủ đích các phương pháp quản lý và các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2