intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Pác Nặm, Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục của luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có 4 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước; Chương 2 - Phương pháp nghiên cứu; Chương 3 - Thực trạng hoạt động kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn; Chương 4 - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Pác Nặm, Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ DANH DỰ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PÁC NẶM, BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ ~Thái Nguyên - 2019~ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ DANH DỰ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PÁC NẶM, BẮC KẠN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS NGUYỄN THÀNH CÔNG ~Thái Nguyên - 2019~ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn nghiên cứu là công trình của riêng tôi, dựa trên cơ sở lý thuyết đã được học tập và qua tìm hiểu tình hình thực tiễn tại Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ, dưới dự hướng dẫn của TS. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, kinh nghiệm phù hợp với địa phương và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Thái Nguyên, tháng 7 năm 2019 Tác giả luận văn Đỗ Danh Dự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Pác Nặm, Bắc Kạn”, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ động viên của nhiều cá nhân, cơ quan, đơn vị có liên quan. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của TS. Nguyễn Thành Công - người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp những ý kiến quý báu của Nhà trường, của các thầy cô trong khoa Sau đại học Trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh thuộc Đại học Thái Nguyên. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo các phòng ban, lãnh đạo các xã, phường thuộc tỉnh Bắc Kạn, đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết cho tôi để tôi hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin được bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đây là công trình nghiên cứu, là kết quả làm việc nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn, chắc rằng đề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè và bạn đọc quan tâm tới đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 7 năm 2019 Tác giả luận văn Đỗ Danh Dự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ...................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua kho bạc Nhà nước....... 4 1.1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước .............................. 4 1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua kho bạc Nhà nước .............................. 6 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn từ một số địa phương về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN ................................................................................................... 18 1.2.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. ....................................................................................................... 18 1.2.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Quế Võ tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................. 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.2.3. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương. ......................................................................................................... 20 1.2.4 Bài học kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn. ............................................................................................... 21 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 24 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 24 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 24 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 26 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin. ......................................................... 26 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 27 2.3.1. Chỉ tiêu phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ của KBNN ................ 27 2.3.2. Chỉ tiêu phân tích nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB qua kho bạc nhà nước ............................................................................................................. 28 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PÁC NẶM ...... 30 3.1. Khái quát về kho bạc nhà nước huyện Pác Nặm ..................................... 30 3.1.1. Lịch sử phát triển KBNN Pác Nặm ...................................................... 30 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................... 30 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Pác Nặm.............................................. 33 3.1.4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ chi XDCB của KBNN Pác Nặm ............. 36 3.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản kho bạc nhà nước Pác Nặm. ............................................................................................ 37 3.2.1. Tình hình chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN Pác Nặm ............... 37 3.2.2. Quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Pác Nặm ...................................................................................................... 39 3.2.3. Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước Pác Nặm ...................................................................................................... 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Pác Nặm ............................................................................................................. 59 3.3. Đánh giá hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Pác nặm ... 66 3.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 66 3.3.2. Nhược điểm và nguyên nhân ................................................................ 67 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB QUA KBNN PÁC NẶM .............................................. 68 4.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước. ................................................................................ 68 4.1.1. Quan điểm kiểm soát chi đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước. .............................................................................................. 68 4.1.2. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi qua KBNN 69 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước Pác Nặm, Bắc Kạn. ................................... 70 4.2.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách và luật pháp ............................. 70 4.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến nội dung kiểm soát, quy trình, nghiệp vụ kiểm soát chi ngân sách qua Kho bạc nhà nước ......................................... 74 4.2.3. Nhóm giải pháp nguồn nhân lực kiểm soát chi ..................................... 76 4.2.4. Nhóm giải pháp về hiện đại hóa công nghệ Kho bạc Nhà nước........... 77 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .................................................... 79 4.3.1. Đối với chính phủ, Bộ tài chính và các bộ ngành có liên quan ............ 79 4.3.2. Đối với kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn .............................................. 80 4.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ................................................ 80 4.3.4. Đối với các chủ đầu tư xây dựng cơ bản............................................... 80 KẾT LUẬN .................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CĐT : Chủ đầu tư KBNN : Kho bạc nhà nước NSNN : Ngân sách nhà nước QT : Quyết toán XDCB : Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Kế hoạch vốn và số vốn đầu tư XDCB qua KBNN Pác Nặm kiểm soát thanh toán giai đoạn 2016-2018 ................................................ 35 Bảng 3.2: Một số kết quả thực hiện nhiệm vụ chi XDCB của KBNN Pác Nặm ........................................................................................................... 36 Bảng 3.3: Tình hình chi đầu tư XDCB qua KBNN Pác Nặm......................... 37 Bảng 3.4: Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm soát chi đầu tư ........................ 38 Bảng 3.5: Nhưng sai sót trong quá trình chuẩn bị đầu tư ............................... 41 Bảng 3.6: Một số sai sót trong quá trình đấu thầu .......................................... 43 Bảng 3.7: Một số sai phạm trong quá trình kiểm tra hồ sơ ............................. 44 Bảng 3.8: Đánh giá chủ đầu tư về kiểm tra cơ sở ........................................... 45 Bảng 3.9: Đánh giá của chủ đầu tư về tạm ứng và thu hồi tạm ứng ............... 49 Bảng 3.10: Tình hình thanh toán XDCB qua kho bạc .................................... 50 Bảng 3.11: Một số sai phạm phát hiện qua thanh toán ................................... 51 Bảng 3.12: Một số sai sót phát hiện trong hồ sơ thanh toán ........................... 52 Bảng 3.13: Một số sai sót với trường hợp không qua hợp đồng ..................... 53 Bảng 3.14: Đánh giá chủ đầu tư về thanh toán khối lượng hoàn thành .......... 54 Bảng 3.15. Số từ chối chi thông qua kiểm soát thanh toán vốn đầu tư........... 55 Bảng 3.16: Một số nguyên nhân từ chối thanh toán ....................................... 57 Bảng 3.17: Đánh giá về thanh quyết toán ....................................................... 59 Bảng 3.18: Đánh giá về quy trình thủ tục kiểm soát chi ................................. 60 Bảng 3.19: Đánh giá về sự phối hợp cơ quan chức năng ............................... 62 Bảng 3.20. Đánh giá của đơn vị sử dụng ngân sách về nguồn nhân lực tại KBNN Pác Nặm ............................................................................................ 63 Bảng 3.21: Đánh giá về công khai minh bạch ................................................ 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư trong nước ................. 40 Biểu đồ 3.1: Tình hình tạm ứng tại KBNN huyện Pác nặm ........................... 46 Biểu đồ 3.2: Vi phạm đối tượng và số lượng tạm ứng.................................... 47 Biểu đồ 3.3: Tình hình kiểm tra thu hồi vốn tạm ứng và hồ sơ tạm ứng ........ 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tiến trình xây dựng, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, công cụ chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước nói chung, công cụ chính sách tài chính nói riêng, đặc biệt là việc sử dụng vốn đầu tư XDCB của ngân sách nhà nước (NSNN) có vai trò hết sức quan trọng. Quá trình hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, trong thời đại mới đòi hỏi Việt Nam cần phải nhanh chóng thúc đẩy quá trình cải cách hành chính, cải cách cơ chế, chính sách quản lý kinh tế nói chung và tài chính - ngân hàng nói riêng để hình thành khuôn khổ pháp lý của nền kinh tế - thị trường có sự định hướng của Nhà nước. Đầu tư XDCB là một trong những hoạt động quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Hàng năm vốn đầu tư của toàn xã hội chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm quốc nội. Hoạt động đầu tư XDCB góp phần tạo ra cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định sự thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. Tốc độ, quy mô tăng trưởng của đầu tư XDCB có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, cũng như trong hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra. Là một trong những huyện nghèo của tỉnh Bắc Kạn, Pác nặm có thiếu rất nhiều cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế. Trong những năm qua, huyện đã dành một lượng lớn vốn NSNN để đầu tư XDCB các công trình công cộng như: hệ thống đường giao thông, hệ thống lưới điện quốc gia, hệ thống bệnh viện, trường học... nhằm cải thiện đời sống người dân cũng như có thể thu hút nguồn vốn của tư nhân và nước ngoài vào đâu tư tại huyện. Trong quá trình sử dụng vốn NSNN đã xảy ra nhiều bất cấp nhất là trong quá trình kiểm soát chi tại KBNN như: số tiền tạm ứng thường vượt từ 10% đến 15% so với quy định, số vốn vượt dự toán từ 12% đến 17%... Thêm vào đó, số lượng các công trình hạng mục công trình quyết toán chậm từ 20% đến 25%. Trong quá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 trình kiểm tra, rà soát đã phát hiện nhiều hành vi gian lận như làm sai quy trình, cấp vốn sai, thiếu giấy tờ, xác định giá sai....Với những lý do trên, Tác giả xin chọn đề tài: “ Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Pác Nặm, Bắc Kạn” để nghiên cứu nhằm góp phần làm rõ những bất cập trong cơ chế quản lý, kiểm soát, nâng cao hiệu quả chi đầu tư XDCB qua KBNN Pác Nặm, từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những bất cập này. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở lý luận những vấn đề cơ bản về quản lý kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN, đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng chi đầu tư XDCB cấp huyện qua KBNN Pác Nặm, đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB cấp huyện tại KBNN Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. 2.2. Mục tiêu cụ thể Với mục tiêu chung như trên, luận văn sẽ thực hiện những nội dung cụ thể sau: - Luận giải cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước. Hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận về ngân sách nhà nước, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước. - Đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Pác Nặm trong giai đoạn 2016-2018. Qua đó đánh giá những mặt được và những mặt còn hạn chế trong quá trình thực hiện kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Pác Nặm. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước qua KBNN Pác Nặm, góp phần hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài là hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN trên địa bàn huyện Pác Nặm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Giới hạn về nội dung: Nghiên cứu nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB nguồn vốn NSNN qua KBNN và giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Pác Nặm. * Giới hạn về không gian: Tại KBNN Pác Nặm. * Giới hạn về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi ĐTXDCB từ vốn NSNN qua KBNN Tại KBNN Pác Nặm giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. Đối với số liệu cơ cấp được tác giả thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 4,5,6 năm 2019. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Nghiên cứu hệ thống hóa lý luận kiểm soát chi đầu tư XDCB nguồn vốn NSNN qua KBNN, từ đó xem xét thực trạng kiểm soát chi tại KBNN huyện Pác nặm, tỉnh Bắc Kạn. - Đây cũng tài liệu tham khảo cho KBNN huyện Pác nặm tăng cường kiểm soát chi vốn NSNN cho XDCB. Bên Kạnh đó đây cũng là tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên, học viên cao học nghiên cứu về kiểm soát chi NSNN. 5. Bố cục của luận văn Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng hoạt động kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua kho bạc Nhà nước. 1.1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm chi đầu tư XDCB qua kho bạc Nhà nước Đầu tư theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm đạt được một hoặc một tập hợp kết quả nào đó trong tương lai. Nguồn lực để thực hiện các hoạt động đó là tiền, tài nguyên thiên nhiên hoặc các tài sản khác... Và sự biểu hiện các nguồn lực đó bằng tiền gọi là vốn đầu tư. Kết quả của việc dùng các nguồn lực đó là những tài sản vật chất ( đường, nhà máy, xí nghiệp...) hoặc những tài sản phi vật chất ( thương hiệu sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp...) Kết quả của quá trình đó làm tăng năng lực sản xuất của xã hội. Có nhiều định nghĩa về đầu tư: theo khía Kạnh hẹp thì đầu tư chính là sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được kết quả tốt hơn trong tương lại. Như vây, đầu tư chính là chuỗi các hoạt động chi nhằm tạo ra những tài sản vật chất và phi vật chật giúp duy trì và nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của người dân. Đầu tư XDCB là chuỗi các hoạt động chi nhằm xây dựng những cơ sở và nền tảng để phát triển xã hội, tạo động lực phát sản xuất: như máy móc, trang thiết bị nhà xưởng, đường... Xét về mặt nội dụng: XDCB là quá trình chi vào các công việc như sửa chữa tài sản, khoan thăm dò, các hoạt động khảo sát thiết kế, xây dựng các công trình hạng mục công trình để tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Qua đây có thể thấy vốn đầu tư XDCB bao gồm tất cả các chi phí được tính bằng tiền để cải tạo, mở rộng... nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của nền kinh tế. * Vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN: Cơ sở hạ tầng là nền tảng để phát triển xã hội, đầu tư XDCB là một trong những phương thức để tạo ra cơ sở hạ tầng. Chính vì vậy, để có thể thu hút và phát triển nền kinh tế, nguồn vốn ngân sách nhà nước là nguồn vốn tiên phong trong việc đầu tư cơ sở hạ tầng địa phương. Đầu tư này là hình thức đầu tư ít có khả năng thu hồi vốn, nhiều trường hợp là không thể thu hồi được vốn. Nhưng vì mục tiêu phát triển kinh tế, mục tiêu phát triển xã hội cần phải đầu tư. Khi kinh tế và xã hội đã được phát triển thì đây là tiền đề để có thể phát triển các thành phần kinh tế khác như tư nhân và thành phần kinh tế nước ngoài. 1.1.1.2. Đặc điểm của chi đầu tư XDCB qua kho bạc Nhà nước Đầu tư XDCB đòi hỏi nguồn lực lớn: các nguồn lực được sử dụng cho XDCB đó là tài nguyên thiên nhiên, lao động, khoa học kỹ thuật.... Với số lượng lớn như vậy đòi hỏi việc quản lý phải chặt chẽ, tránh thất thoát lãng phí gây tổn thất cho xã hội. Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư lâu dài: các công trình của đầu tư XDCB là các công trình hạng mục công trình tạo ra những tài sản cơ bản cho xã hội, đây là những tài sản có nguồn vốn đầu tư lớn, thời gian đầu tư kéo dài có những công trình kéo dài hàng chục năm: như các tuyến đường giao thông, các công trình xã hội.... Do vậy, việc phân bổ vốn cần phải được chú ý nhằm tránh khê đọng vốn, thất thoát vốn. Thời gian vận hành các kết quả đầu tư thường kéo dài: XDCB tạo ra các công trình hạng mục công trình có thời gian sử dụng kéo dài hàng chục năm, có những công trình kéo dài trăm năm và lâu hơn thế. Trong quá trình sử dụng cần phải chú ý đến việc hao mòn của các tài sản. Đó là các hao mòn vô hình và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 hao mòn hữu hình ảnh hưởng đến quá trình vận hành và khai thác các tài sản XDCB đó. Các công trình và hạng mục công trình của XDCB sẽ phát huy tác dụng ngay tại nơi tạo dựng. Đó là các công trình, nhà máy các sản phẩm đầu vào và đầu ra sẽ tác động ngay tại nơi nó tạo dựng. Chính vì vậy khi xây dựng các công trình cần phải tính toán, xem xét các yếu tố đầu vào và đầu ra nhằm đảm bảo tính hợp lý. Giảm chi phí sản xuất và nâng cao lợi nhuận của các công trình đó. 1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua kho bạc Nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của kiểm soát chi đầu tư XDCB qua kho bạc nhà nước a. Khái niệm kiểm soát chi đầu tư XDCB qua kho bạc Nhà nước Theo B. S Dhillon (1987) ‟kiểm soát là bao gồm các hoạt động giám sát quá trình thực hiện, so sánh với các tiêu chuẩn và chọn ra cách thức đúng. Bản chất cơ bản của kiểm soát còn được hiểu rõ hơn trong các giai đoạn chủ yếu của toàn bộ quá trình quản lý từ việc lập kế hoạch và xây dựng các mục tiêu có liên quan.” Như vậy, kiểm soát nhằm đảm bảo việc thực hiện các nhiệm vụ được giao hoàn thành tốt, đúng với cac quy định. Bên Kạnh đó, tùy những đối tượng khác nhau mà quá trình kiểm soát cũng khau để không làm ảnh hưởng đến tiến độ cũng như chất lượng công việc. Quản lý vốn đầu tư XDCB vốn NSNN: Kho bạc là nơi cấp vốn cho các chủ đầu tư và tiến hành quyết toán cho các nhà đầu tư. Việc cấp vốn dùng để thanh toán các sản phẩm xây dựng, lắp đặt các thiết bị công nghệ. Do vậy, viêc cung cấp cần đảm bảo đúng và đủ số lượng theo quy định trong hợp đồng. Với cơ chế cấp phát cho đầu tư tuy có những ưu điểm nhất định, nó cũng có nhiều nhược điểm cần phải khắc phục đó là cơ chế xin cho dẫn đến việc quản lý đối tượng thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước chồng chéo, không rõ ràng. Đơn vị nào quan hệ tốt, xin tốt sẽ nhận được nhiều từ NSNN và ngược lại. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 Kiểm soát là hoạt động bình thường của kinh tế, kiểm soát giúp cho việc thanh toán đúng với giá trị, số lượng các sản phẩm hàng hóa đặt mua. Do vậy nó sẽ giúp cho tiết kiệm và hiệu quả hơn trong việc sử dụng vốn. Đối với nhà nước, nguồn ngân sách là nguồn do người dân đóng góp, việc chi NSNN được dùng để thực hiện mục tiêu chung cho xã hội. Chính vì vậy, hoạt động kiểm soát càng phải được thực hiện một cách nghiên túc và thường xuyên. Đối với XDCB, đây là hoạt động đòi hỏi số lượng vốn lớn nếu không kiểm soát chặt chẽ sẽ dẫn đến hâu quả rất lớn, tổn hại đến ngân sách nhà nước. Việc kiểm soát chi đầu tư XDCB đó là quá trình kiểm tra đánh giá những việc thực hiện theo các quy định của nhà nước của chủ đầu tư và nhà thầu thực hiện. Đồng thời là phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi gây tổn hại đến NSNN. b, Đặc điểm kiểm soát chi đầu tư XDCB qua kho bạc Nhà nước Kiểm soát chi đầu tư XDCB với số lượng lớn: XDCB là thực hiện các công trình, hạng mục công trình với thời gian đầu tư dài, vốn đầu tư lớn. Do vậy, việc kiểm soát chi XDCB số lượng vốn lớn. Trong quá trình thực hiện XDCB là quá trình phân cấp trong việc thực hiện, do đó, có sự tham gia của nhiều cấp. Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến việc kiểm soát nếu thực hiện không tốt dẫn đến sự chồng chéo trong quản lý ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ của các công việc giao. Chi đầu tư XDCB có ảnh hưởng nhiều đến ngân sách nhà nước. XDCB vốn lớn, thời gian đầu tư kéo dài và đa phần các công trình không thu lợi nhuận trực tiếp và thông qua việc phát triển kinh tế xã hội địa phương. Do vậy, quá trình kiểm soát cần đảm bảo cần đối giữa thu và chi NSNN, đảm bảo việc chi đúng thời điểm đúng mục đích vừa không ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các công trình nhà nước và cũng không ảnh hưởng lớn đến NSNN. Các chính sách thay đổi thường xuyên. Sử dụng với số lượng lớn các yếu tố đầu vào như tài nguyên thiên nhiên, lao động... trong khi đó giá cả thì thường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 xuyên thay đổi, tiêu chuẩn và quy định của có nhiều thay đổi để kịp đáp ứng với tình hình thực tế. Do vậy, quá trình kiểm soát cũng cần có những thay đổi để đáp ứng tốt hơn các công việc được giao. Đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất: XDCB sẽ liên quan nhiều đến các đối tượng khác nhau, các địa phương khác nhau, các cơ quan ban ngành khác nhau. Vì vậy, cần đảm bảo tính thống nhất để mọi đối tượng đều được bình đẳng trước pháp luật, không có sự ưu tiên bất kỳ ai. Thêm vào đó sự thống nhất này sẽ giúp quá trình kiểm soát được tốt hơn: thời gian thực hiện các thủ tục hành chính, quy trình chuẩn bị, các bước thực hiện...được thống nhất. c. Vai trò kiểm soát chi đầu tư XDCB qua kho bạc Nhà nước Góp phần thanh toán đúng thực tế: thông qua kiểm soát KBNN sẽ tiến hành kiểm tra các giấy tờ, chứng từ hóa đơn... từ đây phát hiện ra các trường hợp gian lận như: viết hóa đơn khống, viết sai số liệu... điều này góp phần giảm thất thoát, lãng phí trong hoạt động đầu tư XDCB. Góp phần đảm bảo thực hiện đúng tiến độ: KBNN là nơi cung cấp vốn cho các hoạt động đầu tư XDCB. Quá trình thực hiện đầu tư gắn liền với quá trình cấp vốn. Do vậy, đối với những dự án chậm tiến độ sẽ cấp vốn chậm, KBNN sẽ có ý kiến đối với hoạt động đầu tư đó. Bên Kạnh đó KBNN sẽ có ý kiến với cấp trên trong việc tháo gỡ những khó khăn giúp nhà đầu tư thực hiện đúng tiến độ được giao. Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tư tập trung theo định hướng của Nhà nước. KBNN sẽ xem xét những dự toán chi XDCB từ đó tham mưu cho chính quyền địa phương có những điều chỉnh, thay đổi kế hoạch vốn đúng với những đối tượng được sử dụng NSNN, điều này góp phần nâng cao hiệu quả việc sửu dụng vốn nhà nước đúng theo quy định. Nâng cao công khai minh bạch. Các khoản chi đều phải quyết toán, do đó đây là cơ hội để cơ quan nhà nước xem xét toàn bộ quá trình chi thực hiện đầu tư XDCB, làm rõ các khoản chi bất hợp lý, yêu cầu giải trình các khoản chi đó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 KBNN có thể từ chối thanh toán những khoản chi bất thường mà chủ đầu tư không giải trình được, không đúng pháp luật. 1.1.2.2. Phân loại kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN a, Theo cấu thành vốn đầu tư Chi xây dựng: đây là các khoản chi để xây dựng vật kiến trúc như: công trình đường giao thông, các nhà máy xi nghiệp, trường học, bệnh viện.. Chi lắp đặt: đây là quá trình chi đối với việc lắp đặtcác dây chuyên cho các nhà máy xí nghiệp, chi lắp đặt bao gồm các khoản chi về vật liệu, chi để chạy thủ khi không có tải và có tại đều được tính vào chi phí lắp đặt. Chi phí mua sắm máy móc thiết bị: đây là các khoản chi bao gồm việc mua sắm các máy móc phục vụ quá trình lao động sản xuất, chi phí các giao dịch liên quan, chi phí bảo quản bốc dỡ... Các khoản chi này giúp tăng cường năng suất trong quá trình lao động, góp phần cải thiện kinh tế địa phương. Chi khác: Đây là các khoản chi để đảm bảo quá trình xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí dà phá bom mìn, chi phí khảo sát địa chất... các khoản chi này thường chiếm tỷ trọng ít trong tổng chi XDCB. b, Theo trình tự đầu tư Chuẩn bị đầu tư: đây là các hoạt động nhằm chuẩn bị cho hoạt động đầu tư như: thiết kế đầu tư, kế hoạch huy động vốn, xác định quy mô đầu tư cần thiết..Quá trình chuẩn bị đầu tư được thực hiện tốt giúp cho việc thực hiện đầu tư được tốt hơn, giảm bớt được thời gian thực hiện cũng như gặp những rủi ro có thể gặp trong quá trình đầu tư. Chi thực hiện đầu tư: đây là các khoản chi để thực hiện các công trình hạng mục công trình nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế. Các khoản chi này bao gồm: chi phí vận chuyển, chi phí xây dựng, chi phí lắp đặt... quá trình kiểm soát chi này sẽ giúp chủ đầu tư và nhà thầu kiểm soát được thời gian thực hiện công trình, kiểm tra kỹ lưỡng chất lượng của các công trình thông qua các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 khoản chi: mua đúng trang thiết bị như dự toán hay không, các khoản chi đúng với tiến độ hay không.... c, Theo nguồn vốn đầu tư Nguồn vốn trong nước: đây là nguồn vốn quan trọng trong việc đầu tư XDCB. Nguồn vốn này giúp quá trình đầu tư được tự chủ và đúng với yêu cầu và mục đích. Nguồn vốn này được xuất phát từ ngân sách nhà nước được hình thành từ các khoản thu trong nước theo quy định của pháp luật. Nguồn vốn nước ngoài. Đây là các khoản chi có nguồn tiền xuất phát từ nước ngoài thống qua các hiệp định, các chương trình dự án, các tài trợ viện trợ... của nước ngoài nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng cho nước tiếp nhận đầu tư. d, Theo tính chất đầu tư kết hợp với nguồn vốn đầu tư Vốn đầu tư từ ngân sách tập trung đây là nguồn vốn chủ đạo vì các công trình XDCB chủ yếu là các công thu hồi vốn khó khăn, thời gian thu hồi vốn lâu. Bằng việc sử dụng ngân sách nhà nước sẽ giúp phát triển cơ sở hạ tầng nhằm thu hút các nguồn vốn khác phát triển, phát triển nền kinh tế địa phương. Vốn sự nghiệp có tính chất xây dựng: hằng năm địa phương sẽ sử dụng một phần ngân sách sẽ phân bổ cho việc chi sự nghiệp như: giáo dục, giao thông... nguồn vốn này sẽ được sử dụng để sửa chữa hoặc xây dựng một số công trình nhỏ nhằm cải tạo cơ sở vật chất cho địa phương. 1.2.2.3. Bản chất của kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Kiểm soát chi là hình thức kiểm tra giám sát việc thực hiện các khoản chi cho đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi như: chi xây dựng công trình, chi mua sắm lắp đặt trang thiết bị... Các khoản chi này phải đảm đúng và đủ số lượng như đã dự toán, đúng với định mức cũng như đơn giá do các cơ quan có thẩm quyền ban hành. Theo cơ chế quản lý tài chính công, tuy Giám đốc KBNN chỉ thực hiện nghiệp vụ chi trả theo quyết định của thủ trưởng đơn vị sử dụng Ngân sách, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2