intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

18
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn tài đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ HÀ PHƢƠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN YÊN LẠC TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG HÀ NỘI - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ HÀ PHƢƠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN YÊN LẠC TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Lê Hà Phƣơng i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sĩ này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và ý kiến quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế-Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy, cô giáo ở Khoa Kinh tế chính trị, Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường và nghiên cứu, thực hiện luận văn. Đ c biệt, tôi xin bày t lòng biết ơn sâu s c tới thầy giáo PGS.TS. Phan Thế Công, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình, chỉ bảo phương pháp nghiên cứu học tập trong suốt thời gian nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Lê Hà Phƣơng ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II MỤC LỤC ............................................................................................................... III DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................VII DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................VII LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN ........................................4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan .........................................4 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................6 1.2. Một số cơ sở lý luận liên quan đến kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản ..7 1.2.1 Một số khái niệm cơ bản...................................................................................7 1.2.1.1. Khái niệm về đầu tư ................................................................................7 1.2.1.2. Khái niệm về xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản ....................8 1.2.1.3. Khái niệm về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước .....................................................................................................................9 1.2.2. Đ c điểm và vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản đối với phát triển kinh tế - xã hội .....................................................................................................................10 1.2.2.1. Đ c điểm của đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................10 1.2.2.2. Vai trò của Đầu tư xây dựng cơ bản đối với phát triển kinh tế - xã hội ...........................................................................................................................11 1.2.3. Các nội dung cơ bản của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước cấp Huyện .............................................................................................12 1.2.3.1. Đối tượng kiểm soát .............................................................................12 1.2.3.2. Nguyên t c kiểm soát............................................................................13 1.2.3.3. Các nội dung trong quá trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước cấp huyện ..............................................................................16 1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi Đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước ................................................................................................37 1.2.4.1. Nhân tố khách quan ..............................................................................37 1.2.4.2. Nhân tố chủ quan ..................................................................................38 iii
  6. 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá việc kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước ...............................................................................................................39 1.2.5.1. Mục đích, yêu cầu của việc thiết lập các tiêu chí đánh giá...................39 1.2.5.2. Một số tiêu chí đánh giá việc kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước hiện nay...............................................................................41 1.3. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản của một số Kho bạc địa phƣơng và bài học kinh nghiệm đối với Kho bạc Nhà nƣớc huyện Yên Lạc ....41 1.3.1. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước huyện Tam Dương – tỉnh Vĩnh Phúc .41 1.3.2. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước huyện Đông Hưng – tỉnh Thái Bình ..42 1.3.3. Kinh nghiệm trong việc đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Kho bạc Nhà nước huyện Cẩm Thủy – Thành phố Thanh Hóa ..............43 1.3.4. Bài học rút ra đối với Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc ............................43 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................45 2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin.....................................................................45 2.1.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................45 2.1.2. Thu thập thông tin ..........................................................................................46 2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin...........................................................................47 2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả .........................................................................47 2.2.1.1. Nội dung phương pháp .........................................................................47 2.2.1.2. Mục đích sử dụng phương pháp ...........................................................47 2.2.1.3. Cách thức sử dụng phương pháp ..........................................................47 2.2.2. Phương pháp so sánh .....................................................................................48 2.2.2.1. Nội dung của phương pháp ...................................................................48 2.2.2.2. Mục đích sử dụng phương pháp ...........................................................48 2.2.2.3. Cách thức sử dụng phương pháp ..........................................................48 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC ...................................................................................................................................50 3.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nƣớc Yên Lạc .....................................................50 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................50 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước Yên Lạc ................................50 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước Yên Lạc giai đoạn 2015-2019: .......51 3.2. Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc huyện Yên Lạc – tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015-2019 .......52 iv
  7. 3.2.1. Về trình tự các bước công việc và thời gian kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc nhà nước cấp huyện không có tổ chức phòng ............................52 3.2.2. Về đối tượng và nguyên t c kiểm soát ..........................................................53 3.2.3. Các nội dung trong quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc – tỉnh Vĩnh Phúc...................................................57 3.2.3.1. Đối với vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư ..............................57 3.2.3.2. Kiểm soát thanh toán vốn bồi thường, hỗ trợ đền bù giải phóng m t bằng và kiểm soát thanh toán khi dự án, công trình hoàn thành được phê duyệt quyết toán ...........................................................................................................61 3.2.3.3. Kiểm soát cam kết chi đầu tư: ..............................................................66 3.3. Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc huyện Yên Lạc – tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2019 .....67 3.3.1. Ưu điểm .........................................................................................................67 3.3.2. Những tồn tại hạn chế ....................................................................................71 3.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế ................................................74 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC ......................................................................................81 4.1. Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của kho bạc nhà nƣớc huyện Yên Lạc và phƣơng hƣớng kiểm soát chi đầu tƣ Xây dựng cơ bản .......................................81 4.1.1. Mục tiêu .........................................................................................................81 4.1.2. Nhiệm vụ........................................................................................................82 4.1.3. Phương hướng kiểm soát chi Đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN huyện Yên Lạc .........................................................................................................................82 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nƣớc huyện Yên Lạc .........................................................................83 4.2.1. Hoàn thiện và nâng cao công tác tổ chức cán bộ ...........................................83 4.2.3.1. Kiện toàn tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước theo hướng tinh gọn, hiện đại và họat động có hiệu lực, hiệu quả ......................................................83 4.2.3.2. Nâng cao tính chuyên nghiệp, trình độ quản lý tiên tiến của đội ngũ cán bộ KBNN, đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm, thiết thực, hiệu quả ...........84 4.2.2.Hoàn thiện các bước kiểm soát trong quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện.............................................................85 v
  8. 4.2.2.1. Hoàn thiện phạm vi và nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện .....................................................................85 4.2.2.2.Hoàn thiện kiểm soát tạm ứng khối lượng hoàn thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kiểm soát cam kết chi ...................................................................87 4.2.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản chế độ chính sách, điều kiện làm việc ............89 4.2.4. Tăng cường công tác thanh - kiểm tra ...........................................................89 4.2.5. Tăng cường công tác chỉ đạo điều hành và tham mưu với chính quyền địa phương ..................................................................................................................89 4.2.6. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản theo mô hình điện tử ................................................................................................................90 4.2.7. Một số kiến nghị về công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc ...............................................................................91 4.2.7.1. Về công tác tạm ứng, thanh toán tạm ứng ............................................91 4.2.7.2. Về thời hạn phê duyệt dự án đầu tư ......................................................92 KẾT LUẬN ..............................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................96 vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết Tắt Nguyên nghĩa 1 CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 2 KTXH Kinh tế xã hội 3 KBNN Kho bạc Nhà nước 4 HĐND Hội đồng Nhân dân 5 GPMB Giải phóng m t bằng 6 QLDA Quản lý dự án 7 CQCN Cơ quan chức năng 8 NHNN Ngân hàng Nhà nước 9 NSTW Ngân sách Trung ương 10 NSNN Ngân sách nhà nước 11 NLSX Năng lực sản xuất 12 GDV Giao dịch viên 13 TSCĐ Tài sản cố định Hệ thống thông tin quản lý 14 TABMIS Ngân sách và kho bạc tích hợp 15 SDNS Sử dụng ngân sách 16 TW, ĐP Trung ương, Địa phương 17 XDCB Xây dựng cơ bản 18 VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật 19 UBND Uỷ ban Nhân dân vii
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang Tổng hợp tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư lũy kế thuộc NSNN 1 Bảng 3.1 54 theo quý qua KBNN Yên Lạc giai đoạn 2015 - 2019 Tổng hợp kết quả từ chối thanh toán vốn đầu tư thuộc 2 Bảng 3.2 56 NSNN qua KBNN Yên Lạc giai đoạn 2015 - 2019 Tổng hợp tình hình thực hiện cam kết chi vốn đầu tư 3 Bảng 3.3 59 thuộc NSNN qua KBNN Yên Lạc giai đoạn 2015 – 2019 Tổng hợp tình hình tạm ứng vốn đầu tư thuộc NSNN 4 Bảng 3.4 62 chưa thu hồi qua KBNN Yên Lạc giai đoạn 2016 - 2019 Tổng hợp tình hình thực hiện cam kết chi vốn đầu tư 5 Bảng 3.5 66 thuộc NSNN qua KBNN Yên Lạc giai đoạn 2015 – 2019 vii
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Mục tiêu xây dựng Kho bạc Nhà nước hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả i i i i i i i i i i i i i i i i và phát triển ổn định vững ch c đòi h i hệ thống Kho bạc Nhà nước phải có những i i i i i i i i i i i i i i i ii i i cải cách mạnh mẽ trên cả 3 khía cạnh: Cải cách về thể chế, chính sách, hiện đại hóa i i i i i i i i i i i i i i i i i i i công nghệ; hoàn thiện tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực. Cải cách Tài i i i i i i i i i i i i i i i i i chính công theo hướng công khai, minh bạch, ngày càng gần hơn với thông lệ và i i i i i i i i i i i i i i i i chuẩn mực quốc tế, góp phần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhằm nâng cao i i i i i i i i i i i i i i i i hiệu quả quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Chính phủ, giữ vững sự ổn i i i i i i i i i i i i i i i i i i i định và phát triển nền Tài chính Quốc gia, đảm bảo giữ vững an ninh tài chính, ổn i i i i i i i i i i i i i i i i i i định kinh tế vĩ mô, tài chính – tiền tệ, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. i i i i i i i i i i i i i i i i i i i Phấn đấu đến năm 2020, hoạt động của Kho bạc Nhà nước được thực hiện trên nền i i i i i i i i i i i i i i i i i tảng công nghệ thông tin hiện đại và hình thành Kho bạc điện tử. i i i i i i i i i i i i i Ngân sách Nhà nước là một công cụ điều chỉnh vĩ mô cực kỳ quan trọng của i i i i i i i i i i i i i i i i i Nhà nước. Đổi mới Ngân sách Nhà nước không chỉ là đổi mới cơ chế phân cấp i i i i i i i i i i i i i i i i i ngân sách, các phương pháp cân đối ngân sách, đổi mới quy trình ngân sách mà còn i i i i i i i i i i i i i i i i i phải đổi mới cả phương thức quản lý thu, chi NSNN. Trong đó, kiểm soát chi i i i i i i i i i i i i i i i i NSNN nước là một vấn đề cơ bản trong quản lý chi và điều hành NSNNi i i i i i i i i i i i i i i Chi Đầu tư xây dựng cơ bản là một trong hai phần chính của chi ngân sách i i i i i i i i i i i i i i i i i nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư, tuy chi đầu tư xây dựng cơ bản i i i i i i i i i i i i i i i i i i i chiếm tỷ trọng nh hơn chi thường xuyên nhưng lại có vị trí, vai trò vô cùng quan i i i i i i i i i i i i i i i i i i trọng đối với phát triển của đất nước. Chi đầu tư xây dựng cơ bản để thực hiện các i i i i i i i i i i i i i i i i i i i chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, góp phần đem lại cho đất nước một diện mạo i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i mới như cơ sở hạ tầng giao thông ngày càng được hoàn thiện, chuyển dịch cơ cấu i i i i i i i i i i i i i i i i i kinh tế ngày càng hợp lý, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế ở mức cao và đời sống nhân dân i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i không ngừng được cải thiện. Chi NSNN là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và i i i i i i i i i i i i i i i i i cấp ủy, chính quyền cơ sở để thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển KT-XH, đảm i i i i i i i i i i i i i i i i i bảo an ninh, quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước. i i i i i i i i i i i i i i i Công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản luôn là vấn đề phức tạp vì 1
  12. chịu sự điểu chỉnh của rất nhiều văn bản quy phạm pháp luật như: Luật đầu tư công; Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật NSNN. Hiện nay công tác kiểm soát chi vốn này tuy đã rút ng n về quy trình, cải cách thủ tục hành chính nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số vấn đề như quy trình kiểm soát chưa đầy đủ, cơ chế chính sách chưa đồng bộ dẫn đến chồng chéo trong kiểm soát, một số lỗi công nghệ thông tin cơ bản… tất cả đều ảnh hưởng đến chất lượng kiểm soát chi NSNN nói riêng và kiểm soát chi ĐTXDCB nói chung. Vì vậy để tạo được sự kiểm soát thông thoáng nhưng vẫn đảm bảo tính ch t chẽ, hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước thì hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn ĐT XDCB qua KBNN nói chung và KBNN Yên Lạc nói riêng là một yêu cầu cấp bách và có ý nghĩa thực tế. Xuất phát từ thực tế trên, qua khảo sát và tìm hiểu tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc”. 2. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn hướng tới trả lời câu h i sau: Ban Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh phúc cần thực hiện những giải pháp chủ yếu nào để hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc trong thời gian tới? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: 3.1. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề xuất những giải pháp nhằm hoàn i i i i i i ii i i i i i i i thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc, i i i i i i i i i i i i i i i i tỉnh Vĩnh Phúc. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, những nhiệm vụ nghiên cứu được i i i i i i i i i i i i i i đ t ra gồm: i i - Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kiểm soát chi đầu tư xây i i i i i i i i i i i i i i i i i i i dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện trong điều kiện hiện nay. i i i i i i i i i i i i - Tham khảo kinh nghiệm thực tế của một số đơn vị và rút ra bài học kinh nghiệm đối với công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN Yên Lạc, i i i i i i i i i i i i i i i tỉnh Vĩnh Phúc. i, tnhr 2
  13. - Phân tích thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN huyện i i i i i i i Yên Lạc , tỉnh Vĩnh Phúc, những ưu điểm, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân i i i i i i i i i i i i i i i i i chủ yếu. i - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục hoàn thiện công tác kiểm soát i i i i i i i i i i i i i i i i i chi đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN Yên Lạc g n với bối cảnh, điều kiện và i i i i i i i i i i i i i i i i i i những yêu cầu mới đang được đ t ra. i i i i i i i 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN đ c biệt là kiểm soát chi các khoản thanh toán từ nguồn vốn ngân sách địa phương qua Kho bạc Nhà nước Yên Lạc - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian: Chỉ giới hạn tại Kho bạc Nhà nước Huyện Yên Lạc Phạm vi về thời gian: Công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN huyện Yên Lạc giai đoạn 2015 - 2019 Phạm vi về nội dung: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Ngân sách Nhà nước tại địa phương bao gồm Ngân sách trung ương, tỉnh, huyện, xã, không bao gồm nguồn vốn ODA 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn gồm 4 phần chính sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận cơ bản về công tác Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng công tác Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Yên Lạc. Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc. 3
  14. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Đến nay, trong nước đã có rất nhiều bài viết và các công trình nghiên cứu khoa i i i i i i i i i i i i i i i i i học nghiên cứu về lĩnh vực kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản, tiêu biểu như: i i i i i i i i i i i i i i i i i - Đề tài khoa học cấp ngành “Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi Đầu tư xây i i i i i i i i i i i i i i i i i i dựng cơ bản qua KBNN Vĩnh Long” Mai Đăng Khuê và các cộng sự KBNN Vĩnh Long i i i i i i i i i i i i i i i i i i (2019). Đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i bản từ NSNN thông qua việc làm rõ một số nội như: Những vấn đề cơ bản về kiểm soát i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN (qua việc làm rõ một số khái niệm, đ c điểm, vai i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i trò của chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, phân loại chi đầu tư xây dựng cơ bản; đ c i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i điểm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản; phân loại kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i bản qua KBNN và vai trò kiểm soát chi đầu tư của KBNN); Nội dung kiểm soát chi đầu i i i i i i i i i i i i i i i i i i i tư qua Kho bạc Nhà nước; Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư i i i i i i i i i i i i i i i i i i i xây dựng cơ bản; Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư của KBNN Long An, KBNN i i i i i i i i i i i i i i i i Đồng Tháp và rút ra bài học kinh nghiệm cho KBNN Vĩnh Long. Thông qua việc phân i i i i i i i i i i i i i i i i i tích thực trạng, chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế công tác kiểm soát chi đầu tư xây i i i i i i i i i i i i i i i i i i dựng cơ bản qua KBNN Vĩnh Long, nhóm nghiên cứu đã đề xuất 4 giải pháp, cụ thể: i i i i i i i i i i i i i i i i i i (1) Nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ làm công tác kiểm soát chi. (2) Tăng cường i i i i i i i i i i i i i i i i i i i phối hợp với các Sở, ban ngành địa phương như Sở Kế hoạch & Đầu tư, Cơ quan tài i i i i i i i i i i i i i i i i i i i chính, UBND các cấp nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi đầu tư xây i i i i i i i i i i i i i i i i i dựng cơ bản. (3) Phối hợp ch t chẽ với các chủ đầu tư và đơn vị có liên quan tháo gỡ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i khó khăn, vướng m c về thủ tục thanh toán vốn ĐT XDCB. (4) Áp dụng công nghệ i i i i i i i i i i i i i i i i i thông tin vào công tác kiểm soát chi ĐT XDCB qua Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long. i i i i i i i i i i i i i i i i i Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành có i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i 4
  15. liên quan, KBNN, UBND tỉnh, các Sở, Ngành và chủ đầu tư nhằm hoàn thiện công tác i i i i i i i i i i i i i i i i i kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Vĩnh Long. i i i i i i i i i i i i i i i i - Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành “Giải pháp hoàn thiện kiểm soát, thanh i i i i i i i i i i i i i i i i toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách huyện qua KBNN Bắc i i i i i i i i i i i i i i i i i Bình, Bình Thuận” Hoàng Thế Át và các cộng sự (2019) KBNN huyện B c Bình. i i i i i i i i i i i i i i i Nghiên cứu đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư xây i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN thông qua việc làm rõ một số vấn đề về: Thứ nhất, i i i i i i i i i i i i i i i i i i i tổng quan kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN i i i i i i i i i i i i i i i i i gồm một số khái niệm; một số vấn đề về vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN; i i i i i i i i i i i i i i i i i i kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN cấp huyện. Thứ hai, nội dung kiểm i i i i i i i i i i i i i i i i i soát, thanh toán vốn đầu tư XDCB thông qua 2 vấn đề cơ bản là kiểm soát, thanh toán i i i i i i i i i i i i i i i i i i i vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN. Thứ ba, xác i i i i i i i i i i i i i i i i i i i định được các nhân tố khách quan, nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới công tác kiểm soát, i i i i i i i i i i i i i i i i i i thanh toán vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN qua KBNN. Thứ tư, nhóm tác giả i i i i i i i i i i i i i i i i i đã tham khảo kinh nghiệm của một số Kho bạc cấp huyện có mô hình tương tự từ đó i i i i i i i i i i i i i i i i i i i rút ra bài học kinh nghiệm cho KBNN B c Bình Nhóm tác giả đã thành công trong việc i i i i i i i i i i i i i i i i i i hệ thống một cách trung thực thực trạng kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ i i i i i i i i i i i i i i i i i i bản bằng nguồn vốn ngân sách huyện qua KBNN B c Bình - Bình Thuận thông qua i i i i i i i i i i i i i i i i những vấn đề cơ bản là: Văn bản hiện hành liên quan tới hoạt động kiểm soát, thanh i i i i i i i i i i i i i i i i i i toán trong phạm vi nghiên cứu; Tình hình kiểm soát, thanh toán NSNN trên địa bàn i i i i i i i i i i i i i i i i B c Bình; Kiểm soát, thanh toán NSNN cấp huyện trên địa bàn B c Bình và tổ chức bộ i i i i i i i i i i i i i i i i i i máy, phân công nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán. Trên cơ sở thực trạng về kiểm soát, i i i i i i i i i i i i i i i i i thanh toán NSNN cấp huyện qua KBNN B c Bình, nhóm tác giả đã phân tích, đánh giá i i i i i i i i i i i i i i i i i những ưu và hạn chế từ đó, chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế làm cơ sở đề xuất i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i các khuyến nghị. i i i - Nghiên cứu “Quản lý chi NSNN cho XDCB tại Huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh i i i i i i i i i i i i i i i Phúc” Nguyễn Xuân Hòa (2016) đã đưa ra được các cơ sở lý luận về quản lý chi i i i i i i i i i i i i i i i i i i NSNN cho đầu tư XDCB tại HuyệnYên Lạc; chỉ ra được những kết quả, hạn chế và i i i i i i i i i i i i i i i i i đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB. i i i i i i i i i i i i i i i i i 5
  16. Tuy nhiên, phần giải pháp của luận văn chưa có sự g n kết, phạm vi luận văn còn i i i i i i i i i i i i i i i i i i hẹp chỉ trong địa bàn huyện và Ngân sách cấp huyện; chưa đi sâu vào lĩnh vực kho i i i i i i i i i i i i i i i i i i bạc, nghiên cứu còn trong phạm vị cấp huyện vì vậy chưa thể hiện hết các tồn tại, i i i i i i i i i i i i i i i i i i yếu kém trong công tác quản lý chi Ngân sách Nhà nước nói chung và quản lý chi i i i i i i i i i i i i i i i i i i NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng. i i i i i i i i i - Nghiên cứu “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước của quận Ba Đình Thành phố Hà Nội” Nguyễn Tiến Đức (2016). Nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư trên địa bàn quận Ba Đình, phân tích đánh giá thực trạng trong giai đoạn 2014-2016, tuy nhiên các giải pháp đưa ra còn hạn chế. - Nghiên cứu “Hoàn thiện quản lý chi NSNN tại quận Hoàn Kiếm Thành phố Hà Nội” Trần Thị Thu Đông (2016), nghiên cứu đã phân tích được những điểm khái quát chung về quản lý chi NSNN trong đó bao gồm cả chi thường xuyên và chi Đầu tư xây dựng cơ bản tại quận Hoàn Kiếm. Tuy nhiên nghiên cứu chưa tập trung nhiều vào lĩnh vực đầu tư XDCB nên chưa đưa ra được nhiều giải pháp. - Nghiên cứu “Nâng cao chất lượng công tác Kiểm soát vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình” Nguyễn Hoàng Lê (2017). Nghiên cứu đã chỉ ra được những thực trạng trong công tác kiểm soát vốn đầu tư từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương qua KBNN quận Ba Đình, đưa ra những kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng trong công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư, nói chung và kiểm soát vốn đầu tư XDCB tại KBNN Ba Đình nói riêng. 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu Thông qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong nước, tác giả đã tìm ra được các luận cứ khoa học để làm nền tảng để triển khai các luận điểm của mình và từ đó tìm ra được những hạn chế, những khoảng trống mà các công trình trước chưa thực hiện được để tiếp tục nghiên cứu. Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên đã tiếp cận và nghiên cứu từng i i i i i i i i i i i i i i i vấn đề như: Cơ chế quản lý chi NSNN nói chung, chi ĐT XDCB nói riêng và đưa i i i i i i i i i i i i i i i i i i 6
  17. ra những kết luận, kiến nghị chủ yếu tập trung vào các vấn đề bức xúc, nhiệm vụ cụ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i thể, tuy nhiên phạm vi nghiên cứu về thời gian chưa phù hợp với nội dung nghiên i i i i i i i i i i i i i i i i i cứu; tình hình, số liệu thực tế kiểm soát thanh toán chưa cập nhật; cơ sở lý luận để i i i i i i i i i i i i i i i i i i i xây dựng khung lý thuyết chưa đầy đủ, m t khác chưa phân tích rõ đâu là nguyên i i i i i i i i i i i i i i i i i nhân chủ quan từ bên trong, đâu là nguyên nhân khách quan từ bên ngoài và chưa chỉ ra i i i i i i i i i i i i i i i i i i i được đâu là khâu yếu kém nhất trong công tác kiểm soát chi ĐT XDCB để làm cơ sở để i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i đề xuất các giải pháp và kiến nghị i i i i i i i Xuất phát từ những lý do trên học viên đã lựa chọn đề tài “ Kiểm soát chi i i i i i i i i i i i i i i i i i i đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc” để i i i ii i i i i tiếp tục nghiên cứu vấn đề cấp thiết này. Tác giả đã kế thừa và phát huy có chọn lọc i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i các lý thuyết cơ bản của các tác giả trước đó để làm rõ hơn một số vấn đề về công i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i tác kiểm soát chi chi đầu tư xây dựng cơ bản, đề ra các giải pháp hoàn thiện nhằm i i i i i i i i i i i i i i i i i i i góp phần thực hiện tốt hơn công tác Kiểm soát chi đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà i i i i i i i i i i i i i i i i i i nước huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp i i i i i i i i i i i theo. 1.2. Một số cơ sở lý luận liên quan đến kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản 1.2.1 Một số khái niệm cơ bản 1.2.1.1. Khái niệm về đầu tư Hoạt động đầu tư (gọi t t là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài i i i i i i i i i i i i i i i i i i i chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp i i i i i i i i i i i i i i i i i i ho c gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i thuật của nền kinh tế. Xuất phát từ những phạm vi phát huy tác dụng của các kết i i i i i i i i i i i i i i i i i i quả đầu tư, có thể có những cách hiểu khác nhau về đầu tư: i i i i i i i i i i i i i Đầu tư theo nghĩa rộng: Là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các i i i i i i i i i i i i i i i i i i hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương i i i i i i i i i i i i i i i i i i lai lớn hơn các nguồn lực đã b ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có i i i i i i i i i i i i i i i i i i i thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực. i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i Đầu tư theo nghĩa hẹp: Chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở i i i i i i i i i i i i i i i i 7
  18. hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn i i i i i i i i i i i i i i i i i i i hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó. i i i i i i i i i i i i i Vậy đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, i i i i i i i i i i i i i i i i i nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối i i i i i i i i i i i i i i i i i i dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. i i i i i i i i i i i i i Hoạt động đầu tư có những đ c điểm chính sau đây: i i i i i i i i i i - Trước hết phải có vốn: Vốn có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác như i i i i i i i i i i i i i i i i i i máy móc, thiết bị, nhà xưởng, công trình xây dựng khác, giá trị quyền sở hữu công i i i i i i i i i i i i i i i i i nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền sử i i i i i i i i i i i i i i i i i dụng đất, m t nước, m t biển, các nguồn tài nguyên khác. Vốn có thể là nguồn vốn i i i i i i i i i i i i i i i i i Nhà nước, vốn tư nhân, vốn góp, vốn cổ phần, vốn vay dài hạn, trung hạn, ng n hạn. i i i i i i i i i i i i i i i i i - Thời gian đầu tư tương đối dài: Thường từ 2 năm trở lên, có thể đến 50 năm i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nhưng tối đa không quá 70 năm. Những hoạt động ng n hạn trong vòng một năm i i i i i i i i i i i i i i i i tài chính không được gọi là đầu tư. Thời hạn đầu tư được ghi trong quyết định đầu i i i i i i i i i i i i i i i i i i tư ho c Giấy phép đầu tư và còn được coi là đời sống của dự án. i i i i i i i i i i i i i i i - Lợi ích do đầu tư mang lại được biểu hiện trên hai m t: Lợi ích tài chính (biểu i i i i i i i i i i i i i i i i i i i hiện qua lợi nhuận) và lợi ích kinh tế - xã hội (biểu hiện qua chỉ tiêu kinh tế xã hội), i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i Lợi ích kinh tế xã hội thường được gọi t t là lợi ích kinh tế. Lợi ích tài chính ảnh i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i hưởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tư, còn lợi ích kinh tế ảnh hưởng đến i i i i i i i i i i i i i i i i i i quyền lợi của xã hội, của cộng đồng (Bùi Xuân Phong, 2008) i i i i i i i 1.2.1.2. Khái niệm về xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức i i i i i i i i i i i i i i i i i năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, i i i i i i i i i i i i i i i i i i i mở rộng, hiện đại hóa ho c khôi phục những tài sản cố định. i i i i i i i i i i i i Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư i i i i i i i i i i i i i i i i i i i phát triển. Đây chính là quá trình b vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ i i i i i i i i i i i i i i i i i i bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nền kinh tế. Do vậy đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình i i i i i i i i i i i i i i i i i i i phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i 8
  19. doanh nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều i i i i i i i i i i i i i i i i i i i hình thức khác nhau. Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được i i i i i i i i i i i i i i i i i thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi i i i i i i i i i i i i i i i i i phục tài sản cố định cho nền kinh tế. i i i i i i i i Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết i i i i i i i i i i i i i i i i i i i kế, xây dựng, l p đ t máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động xây dựng cơ bản i i i i i i i i i i i i i i i i i i i là các tài sản cố định với năng lực sản xuất phục vụ nhất định (Nguyễn Văn Ngọc, i i i i i i i i i i i i i i 2015) 1.2.1.3. Khái niệm về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Kiểm soát: Là quá trình xác định thành quả đạt được trên thực tế và so sánh i i i i i i i i i i i i i i i i i với những tiêu chuẩn nhằm phát hiện sự sai lệch và nguyên nhân dẫn đến những sai i i i i i i i i i i i i i i i i i lệch, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp điều chỉnh sự sai lệch để đảm bảo tổ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i chức đạt được mục tiêu. i i i i Kiểm soát chi không phải là công cụ quản lý riêng của Nhà nước mà tất cả i i i i i i i i i i i i i i i i i các thành phần kinh tế, cá nhân khi thực hiện bất kỳ hoạt động kinh tế nào mà phải i i i i i i i i i i i i i i i i i i i thanh toán tiền ra cũng đều phải kiểm soát để đảm bảo đồng tiền b ra hợp lý nhất, i i i i i i i i i i i i i i i i i i i tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả sử dụng nguồn i i i i i i i i i i i i i i i i i i vốn. Vì vậy để đảm bảo nguồn vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả thì công tác kiểm i i i i i i i i i i i i i i i i i i i soát được thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình đầu tư xây dựng dự i i i i i i i i i i i i i i i i i án, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến khi kết thúc đầu tư đưa dự án i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i hoàn thành vào khai thác sử dụng.i i i i i i Vậy kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN là việc kiểm soát, kiểm tra, xem i i i i i i i i i i i i i i i i xét các căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN i i i i i i i i i i i i i i i i i i i chi trả theo yêu cầu của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án, đồng thời i i i i i i i i i i i i i i i i i i i phát hiện và ngăn ch n các khoản chi trái với quy định hiện hành i i i i i i i i i i i i i 9
  20. 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản đối với phát triển kinh tế - xã hội 1.2.2.1. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản  Đòi h i vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài: i i i i i i i i i i Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đòi h i một số lượng vốn lao động, vật tư i i i i i i i i i i i i i i i i i i lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá i i i i i i i i i i i i i i i i i trình đầu tư phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý i i i i i i i i i i i i i i i i i i đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư, thiết bị phù hợp đảm bảo i i i i i i i i i i i i i i i i i i cho công trình hoàn thành trong thời gian ng n chống lãng phí nguồn lực. i i i i i i i i i i i i i  Thời gian dài với nhiều biến động: i i i i i i Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả có nó phát i i i i i i i i i i i i i i i i i huy tác dụng thường đòi h i nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra. i i i i i i i i i i i i i i  Có giá trị trị sử dụng lâu dài, cố định: i i i i i i i i i Các thành quả của đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài có khi i i i i i i i i i i i i i i i i i i i hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí vĩnh viễn. Các công trình xây dựng sẽ hoạt i i i i i i i i i i i i i i i i i động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu i i i i i i i i i i i i i i i i i i tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch, bố trí tại nơi có điều kiện i i i i i i i i i i i i i i i i i i thuận lợi để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo i i i i i i i i i i i i i i i i i i được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ. i i i i i i i i i  Liên quan đến nhiều ngành: i i i i Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, i i i i i i i i i i i i i i i i nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa i i i i i i i i i i i i i i i i i phương với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này cần phải có sự liên kết ch t i i i i i i i i i i i i i i i i i i chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải quy i i i i i i i i i i i i i i i i i i định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải i i i i i i i i i i i i i i i i i i đảm bảo được tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư. i i i i i i i i i i i i i i 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2