Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Kho bạc nhà nước huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
lượt xem 7
download
Trên cơ sở phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, góp phần nâng cao tính minh bạch cho việc sử dụng ngân sách của nhà nước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Kho bạc nhà nước huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TẤT THÀNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TẤT THÀNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. MA THỊ HƯỜNG THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan, các thông tin trích dẫn trọng luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả Nguyễn Tất Thành
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình theo học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Với tình cảm trân trọng nhất, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Ma Thị Hường đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan nơi tôi công tác và nghiên cứu luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành chương trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Tất Thành
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ......................................................... vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luân văn : ............................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI KBNN ............................................. 3 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN................................................................................. 4 1.1.1 Khái quát về CTMTQG xây dựng NTM ................................................. 4 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản ................................... 6 1.1.3. Cơ sở pháp lý kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN ........................................................... 7 1.1.4. Quy trình kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư XDCB thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM ................................................................................... 11 1.1.5 Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG tại KBNN.............................................................................................................. 13 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản cho CTMTQG xây dựng NTM .............................................................................. 17 1.2. Kinh nghiệm về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN tại một số địa phương và bài học kinh nghiệm của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai .......................................................... 19
- iv 1.2.1 Kinh nghiệm tại một số địa phương trong nước .................................... 19 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với KBNN Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai .. 22 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 23 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 23 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 24 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 26 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 26 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên .......................................................................... 28 2.3.1 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh chi ĐTXDCB thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM huyện bảo Thắng ............................................. 28 2.3.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh công tác kiểm soát chi ĐTXDCB thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM ............................................................. 30 Chương 3:THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CTMTQG XÂY DỰNG NTM CỦA KBNN HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI............................................................................................. 32 3.1. Giới thiệu về KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............................. 32 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 32 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 33 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy .......................................................................... 34 3.1.4. Kết quả hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của KBNN Bảo Thắng . 35 3.2. Thực trạng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM qua KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................................... 37 3.2.1. CTMTQG xây dựng NTM được triển khai trên địa bàn tỉnh Lào Cai . 37 3.2.2. Thực trạng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ......................... 39 3.3. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............ 41
- v 3.3.1. Quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ......................... 41 3.3.2. Tình hình kiểm soát chi vốn cho đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............ 46 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai . 63 3.4.1. Nhóm yếu tố khách quan....................................................................... 63 3.4.2. Nhóm yếu tố chủ quan .......................................................................... 67 3.5. Đánh giá công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ......... 71 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 71 3.5.2. Những tồn tại ......................................................................................... 72 3.5.3. Nguyên nhân của tồn tại ........................................................................ 73 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CTMTQG XÂY DỰNG NTM TẠI KBNN HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI .................................................................. 75 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản cho CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................................................................................................... 75 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 75 4.1.2. Định hướng............................................................................................ 76 4.1.3 Mục tiêu.................................................................................................. 76 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”...... 77 4.2.1. Hoàn thiện nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng ...................................................... 77 4.2.2. Hoàn thiện bộ máy kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của Kho bạc nhà nước huyện Bảo Thắng .................................... 78 4.2.3 Hoàn thiện công cụ kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây
- vi dựng NTM của Kho bạc nhà nước huyện Bảo Thắng .................................... 79 4.2.4. Hoàn thiện thực hiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng ............................. 81 4.2.5. Giải pháp khác....................................................................................... 81 4.3. Các kiến nghị............................................................................................ 82 4.3.1.Đối với Bộ tài chính ............................................................................... 82 4.3.2. Đối với UBND Tỉnh Lào Cai ................................................................ 82 4.3.3. Đối với các Sở/ ban/ ngành liên quan ................................................... 83 KẾT LUẬN .................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 88 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
- vii Bảng biểu Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng NTM được phê duyệt .................................................................................................................. 4 Bảng 1.2: Các nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản ........................................ 7 Bảng 1.3: Quy trình các bước kiểm soát thanh toán ....................................... 16 Bảng 2.1: Thang đo và ý nghĩa của điểm bình quân ....................................... 25 Bảng 3.1. Tình hình dự án đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM theo lĩnh vực qua KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018 ........ 37 Bảng 3.2. Tình hình dự án đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM theo tiến độ qua KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018........... 38 Bảng 3.3: Tình hình chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của chính quyền huyện Bảo Thắng giai đoạn 2016 - 2018 ................... 39 Bảng 3.4: Kết quả đánh giá về quy trình thủ tục thực hiện KSC chi vốn chương trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ..... 44 Bảng 3.5. Tình hình kiểm soát dự toán chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2016- 2018 ................................................................................................................. 47 Bảng 3.6: Kết quả đánh giá về kiểm soát dự toán chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN Bảo Thắng ................. 50 Bảng 3.7. Tình hình kiểm soát thanh toán vốn thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018........................................................................................................ 52 Bảng 3.8: Tình hình kiểm soát thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018........................................................................................................ 54 Bảng 3.9: Kết quả đánh giá kiểm soát chấp hành chi vốn đầu tư XDCB thuộc chương trình MTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.................................................................................................................... 55 Bảng 3.10. Tình hình từ chối thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện
- viii CTMTQG xây dựng NTM qua kiểm soát chi của KBNN huyện Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018 ........................................................................................ 58 Bảng 3.11. Kết quả kiểm soát thanh toán các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2016- 2018 ................................................................................................................. 59 Bảng 3.12. Tỷ lệ kiểm soát thanh toán các khoản giải ngân chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018........................................................................................................ 60 Bảng 3.13: Đánh giá về thanh tra, kiểm tra công tác kiểm soát vốn ĐTXDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................................................................................................... 61 Bảng 3.14: Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện TMTQG xây dựng NTM ....................................................................................................... 68 Bảng 3.15. Số lượng, trình độ cán bộ kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018 ...... 69 Hình Hình 1.1: Quy trình KSC chi vốn chương trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN cấp huyện ............................................................................................ 12 Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............ 35 Hình 3.2: Quy trình KSC chi vốn chương trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện bảo Thắng ................................................................................. 43 Hình 3.3: Cơ cấu kinh tế huyện Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018 ................. 63 Hình 3.4: Quy trình quản lý KSC đối với KBNN huyện Bảo Thắng ............. 69
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã xác định CTMTQG xây dựng NTM ở Việt Nam là chương trình tổng thể về phát triển KT-XH, chính trị và an ninh quốc phòng cho mỗi địa phương được Chính phủ xây dựng và triển khai trên toàn quốc. Chương trình MTQG về xây dựng NTM đã làm biến chuyển mọi mặt trong đời sống của người dân, cơ sở vật chất và hạ tầng được cải thiện, đời sống của người dân bớt khó khăn, các nguồn lực hỗ trợ chương trình thực sự đã phát huy được tác dụng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống tinh thần và vật chất thực sự đã biến đổi lớn. Trong những năm qua, cơ chế kiểm soát chi (bao gồm cả kiểm soát chi đầu tư và kiểm soát chi thường xuyên) qua hệ thống KBNN đã có nhiều thay đổi, từng bước được hoàn thiện. Cơ chế kiểm soát chi thay đổi theo hướng đơn giản thủ tục hành chính, phân cấp trách nhiệm cho chủ đầu tư và đơn vị sử dụng ngân sách, qua đó tạo điều kiện thuận lợi hơn cho chủ đầu tư và đơn vị sử dụng ngân sách trong việc giải ngân các nguồn vốn NSNN được giao quản lý, trong đó có nguồn vốn CTMTQG xây dựng NTM. Tuy nhiên, công tác chi cho hoạt động XDCB chương trình MTQG về xây dựng NTM còn có trở ngại riêng, nhiều địa phương do chủ quan, nóng vội, chạy theo thành tích nên đã sử dụng nguồn vốn chưa hiệu quả, với những địa bàn phải tự cân đối ngân sách thì vốn này bố trí chưa hợp lý, làm tăng chi và quá trình quản lý vốn bị giảm sút. Qua thực tế công tác kiểm soát chi CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng cho thấy còn bộc lộ nhiều tồn tại cụ thể như: Việc đầu tư các công trình, dự án thuộc nguồn vốn CTMTQG xây dựng NTM vẫn còn dàn trải, chồng chéo; tỷ lệ giải ngân nguồn vốn CTMTQG xây dựng NTM còn thấp 70% kế hoạch vốn giao; cơ chế, chính sách liên quan đến việc quản lý nguồn vốn
- 2 CTMTQG chưa ổn định, có nhiều thay đổi, dẫn đến các chủ đầu tư còn bị động trong việc triển khai CTMTQG xây dựng NTM CTMTQG, đồng thời dẫn đến việc kiểm soát chi còn nhiều rủi ro, sai sót…. tổ chức nhân lực cho công tác KSC còn hạn chế bất cập. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, góp phần nâng cao tính minh bạch cho việc sử dụng ngân sách của nhà nước. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vẫn đề lý luận về lý luận và thực tiễn kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN. - Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát chi CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng,tỉnh Lào Cai. - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng,tỉnh Lào Cai. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Về không gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
- 3 * Về thời gian nghiên cứu: Số liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu thập trong giai đoạn từ năm 2016 - 2018; Số liệu sơ cấp điều tra trong năm 2019. * Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luân văn : - Ý nghĩa về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống một cách đầy đủ, toàn diện về hoạt động Kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN cũng như các nhân tố tác động đến việc nâng cao chất lượng kiểm soát chi ĐTXD cơ bản. - Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Luận văn đã phản ánh thực trạng hoạt động Kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, qua đó đưa ra được những ưu điểm, hạn chế cũng như phân tích được các nguyên nhân hạn chế nâng cao chất lượng kiểm soát chi ĐTXD Cơ Bản CTMTQG xây dựng NTM. Luận văn sẽ là kênh tham khảo vô cùng hữu ích cho các nhà khoa học, bạn đọc về lý luận cũng như thực tiễn hoạt động Kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM của KBNN. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được chia làm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản CTMTQG xây dựng NTM của KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản CTMTQG xây dựng NTM tại KBNN huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI KBNN
- 4 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN 1.1.1 Khái quát về CTMTQG xây dựng NTM Theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16/8/2016 về phê duyệt CTMTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020: Chương trình MTQG xây dựng NTM với mục tiêu tổng quát “Xây dựng NTM để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng KT-XH phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững”. (Chính Phủ, 2016) Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng NTM được phê duyệt (Nguồn: Chính Phủ, 2016) Với quy định này, quy mô dự kiến mức vốn NSNN và cơ cấu nguồn lực thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 phê duyệt: Vốn thực hiện từ NSNN tối thiểu là 193.155,6 tỷ đồng (Trong đó, ngân sách Trung ương: 63.155,6 tỷ đồng, ngân sách địa phương: 130.000 tỷ đồng). - Với 19 tiêu chí về xã NTM giai đoạn 2016-2020: + Quy hoạch: Có quy hoạch chung xây dựng xã + Giao thông: Giao thông được thực hiện từ nông thôn xã đến huyện,
- 5 được bê tông hóa hoặc nhựa hóa, các liên đường thực hiện cứng hóa, đảm bảo sạch sẽ, người dân hưởng lợi trong quá trình sinh hoạt và vận chuyển hàng. + Thủy lợi: Đảm bảo tối thiểu 80% tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được sử dụng thủy lợi, đảm bảo yêu cầu dân sinh và chống thiên tai. + Điện: Đảm bảo tỷ lệ các hộ dân được dùng điện thắp sáng, an toàn và đạt tiêu chuẩn. + Trường học: Đảm bảo hệ thống các trường từ mầm non đến trung học phổ thông có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia. + Cơ sở vật chất văn hóa: Đảm bảo có nhà văn hóa, nhà đa năng và sân chơi thể thao cho địa bàn. + Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Đảm bảo có chợ nông thôn hoặc có địa điểm trao đổi hàng hóa. + Thông tin và truyền thông: Đảm bảo có điểm truy cập internet, truyền thanh, bưu chính đến tại xã, có loa phát thanh các thôn, bản, ứng dụng CNTT trong quản lý và điều hành hệ thống điểm xã. + Nhà ở và dân cư: Đảm bảo người dân có nhà ở đạt tiêu chuẩn, không có nhà tạm, dột nát. +Thu nhập: Đảm bảo thu nhập bình quân đầu người đạt >45 triệu đồng/người/năm đến năm 2020. + Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo < 6%. + Lao động có việc làm: Việc làm cho lao động trong độ tuổi đạt trên >90%. + Tổ chức sản xuất: Thực hiện mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững. + Giáo dục và đào tạo: Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo >40%. + Y tế: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi 70%. + Môi trường và an toàn thực phẩm: Vệ sinh nước, xây dựng cảnh quan
- 6 môi trường xanh - sạch - đẹp, nhà tiêu nhà tắm, bể chứa nước hợp vệ sinh, ... + Hệ thông chính trị và tiếp cận pháp luật: Cán bộ xã đạt chuẩn, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch - vững mạnh” + Quốc phòng và an ninh: Xây dựng lực lượng dân quân “vững manh - rộng khắp”, đảm bảo an toàn an ninh, trật tự xã hội. (Đặng Kim Sơn-Hoàng Thu Hoà, 2002) 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản a. Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản Theo tác giả Lê Chi Mai: “Chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM là khoản chi ngân sách về xây dựng cơ bản, là khoản chi tài chính nhà nước được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các công trình kinh tế, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng” (Lê Chi Mai, 2014). b. Đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM gắn với hoạt động chi NSNN nói chung và hoạt động chi đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng, các khoản chi này thường gắn với công tác quản lý và sử dụng vốn phân cấp về chi đầu tư xây dựng cơ bản cho ĐTPT, đa số nguồn chi này được sử dụng để đầu tư cho các công trình, dự án phục vụ xây dựng NTM không có khả năng thu hồi vốn theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. (Lê Chi Mai, 2014) b. Nội dung chi đầu tư XDCB Các nội dung chi về đầu tư XDCB khá đa dạng, phản ánh cả chi cho cơ sở vật chất kinh tế và xã hội cho mỗi địa phương. Hàng năm các địa phương cần chủ động trong việc bố trí các nguồn vốn cho hạng mục chi. Quy mô vốn, định mức, hạng mục được địa phương triển khai và cùng các chủ đầu tư công trình dự án về XDCB cho mục tiêu xây dựng phát triển NTM.
- 7 Bảng 1.2: Các nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản (Nguồn: Lê Chi Mai, 2014). 1.1.3. Cơ sở pháp lý kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM tại KBNN 1.1.3.1. Khái niệm về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM * Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM Đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào các hoạt động SXKD hoặc phát triển các dự án KT-XH để nhận lại những ích lợi về KT-XH lớn hơn trong tương lai. Chi đầu tư XDCB là quá trình sử dụng và phân phối một phần vốn của nền kinh tế nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH, phát triển sản xuất và hàng hóa tăng dự trữ nhằm thực hiện bình ổn kinh tế vĩ mô, thúc đẩy KT-XH chung phát triển ở trên phạm vi lãnh thổ. Theo hình thức đầu tư, chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM sẽ bao gồm: (i) chi đầu tư xây dựng mới và (ii) chi đầu tư xây dựng mang tính chất củng cố, nâng cấp bao gồm chi xây dựng, chi thiết bị và
- 8 chi khác. Như vậy: “Chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM là khoản chi ngân sách về xây dựng cơ bản, là khoản chi tài chính nhà nước được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các công trình kinh tế, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng” (Lê Chi Mai, 2014). * Khái niệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản: Tác giả Đặng Văn Du:“Kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM là việc thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM theo các chính sách, chế độ, định mức quy định” (Đặng Văn Du, 2016). Theo Bùi Thanh Thuỷ (2005): “Kiểm soát chi không phải là công cụ quản lý riêng của nhà nước mà bất kỳ thành phần kinh tế nào, cá nhân nào khi thực hiện bất kỳ hoạt động kinh tế nào khi thanh toán tiền ra cũng đều phải kiểm soát để đảm bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất, tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả sử dụng nguồn vốn của nhà nước.” (Bùi Thanh Thuỷ, 2005). Để đảm bảo các nguồn đầu tư mang lại hiệu quả thiết thực cần thực hiện kiểm soát thường xuyên, liên tục trong toàn bộ quá trình thực hiện đầu tư xây dựng dự án, kiểm soát theo chu trình của dự án từ khi chuẩn bị đầu tư, thực hiện và kết thúc đầu tư. Từ các nội dung trên, tác giả rút ra khái niệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản: “Là toàn bộ các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo tính tuân thủ các cơ chế chính sách, quy định của nhà nước của các đối tượng, chủ thể khi tham gia chu trình chi đầu tư xây dựng cơ bản. Thông qua hoạt động kiểm soát chi, nhà nước thực hiện điều chỉnh, uốn nắn, hoạt động của các đơn vị, nhằm đảm bảo quá trình chi đầu tư xây dựng cơ bản luôn đảm bảo đúng mục đích, đúng yêu cầu và đạt được các mục tiêu kinh tế, xã hội đã đề ra ban
- 9 đầu.” * Khái niệm kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM nằm trong hoạt động công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB. Đó là qusa trình thực hiện quản lý vốn giữa các chủ đầu tư với cơ quan quản lý nhà nước, bên cạnh đó thực hiện hoạt động thanh quyết toán cho các nhà thầu tư vấn, xây lắp, cung cấp thiết bị và hoạt động chi tiêu của chủ đầu tư cho CTMTQG về xây dựng NTM. Hoạt động cấp vốn của nhà nước là nhằm mục đích mua sắm trang thiết bị, nguyên liệu và các sản phẩm phục vụ XDCB của nhà thầu sao cho đúng số lượng, chủng loại, giá trị hàng hóa. Cơ chế cấp phát trong chi đầu tư xây dựng NTM là yếu tố góp phần quan trọng trong quá trình phân bổ vốn, giảm tiêu cực mất mát giúp nâng cao chất lượng dự án xây dựng trong CTMTQG xây dựng NTM . Như vậy, có thể rút ra khái niệm: “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án CTMTQG xây dựng NTM theo các chế độ, chính sách, định mức chi tiêu do nhà nước quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức, phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ.” (Đặng Văn Du, 2016) 1.1.3.2. Mục tiêu và nguyên tắc của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM a.Mục tiêu Thứ nhất, kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM nhằm đảm bảo chi đúng, đủ theo đúng dự toán được phê duyệt: Các nguồn vốn NSNN thực hiện đầu tư cho dự án công trình đều được phê duyệt theo NSNN hàng năm, dựa trên kế hoạch phát triển KT-XH của quốc gia, địa phương, từng đơn vị cơ sở và khả năng cấp vốn nguồn vốn của NSNN.
- 10 Thứ hai, kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM nhằm đảm bảo khách quan, tránh lạm dung thất thoát NSNN. Trong quá trình thực hiện vốn XDCB có những chi phí phát sinh, do vậy cần thực hiện KSC nhằm giảm thiểu quá trình phát sinh vốn, đội giá các sản phẩm cho công tác xây dựng dự án công trình, đảm bảo nguồn NSNN được thực hiện có hiệu quả. Thứ ba, kiểm soát chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM nhằm hoàn thành kế hoạch vốn chi đầu tư XDCB thực hiện CTMTQG xây dựng NTM: Khi thực hiện KSC sẽ làm cho quá trình thực hiện và điều chỉnh kịp thời những phát sinh trong kế hoạch vốn, đảm bảo lợi ích các bên tham gia trong quá trình thực hiện triển khai kế hoạch chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM. Thứ tư, kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM nhằm phát triển hạ tầng NTM: Chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM nhằm xây dựng và phát triển hạ tầng nông thôn, làm tho đời sồng của người dân nông thôn bớt khó khăn và thực hiện theo đúng tinh thần của chính phủ, nhà nước giao cho địa phương đảm bảo điều kiện về hạ tầng cơ sở cả về kinh tế và xã hội, cho nên khi thực hiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ làm tăng thêm hiệu quả và đảm bảo vững chắc hơn cho mục tiêu này. (Đặng Văn Du, 2016) b. Nguyên tắc Theo tác giả Lê Chi Mai thì kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện CTMTQG xây dựng NTM dựa trên những nguyên tắc sau đây: Thứ nhất, chủ đầu tư sẽ làm thủ tục đề nghị thanh toán, KBNN sẽ căn cứ vào các nội dung thanh toán được phê duyệt theo thuyết minh và hợp đồng (trong hợp đồng sẽ quy định về thời gian, số lần, quy mô thanh toán, các điều kiện thanh toán), chủ đầu tư sẽ xác nhận khối lượng thanh toán và chịu trách nhiệm các thủ tục thanh toán một cách hợp pháp về chứng từ, các khoản mục
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 74 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn