intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới qua Kho bạc nhà nước Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn, góp phần nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn CTMT QG xây dựng nông thôn mới qua KBNN Bạch Thông nói riêng và hệ thống KBNN nói chung trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới qua Kho bạc nhà nước Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠ THỊ THU HOÀI KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠ THỊ THU HOÀI KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN QUANG HUY THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Tạ Thị Thu Hoài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình theo học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Với tình cảm trân trọng nhất, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới thầy giáo - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan nơi tôi công tác và nghiên cứu luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành chương trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Tạ Thị Thu Hoài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................. x MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 5 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI QUA KBNN CẤP HUYỆN....................................................................................... 7 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện .......................... 7 1.1.1. Khái quát về chương trình mục tiêu quốc gia ......................................... 7 1.1.2. Khái quát về đầu tư xây dựng cơ bản...................................................... 9 1.1.3. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện............................................... 11 1.1.4. Quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN ......................................... 20 1.1.5. Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện ...................................... 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện ........ 29 1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện ........................ 30 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................. 31 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN huyện Bạch Thông .............................................................................. 35 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 37 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 37 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 39 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 39 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 41 2.3.1. Chỉ tiêu về quy mô, nội dung đầu tư và hiệu quả chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tại huyện Bạch Thông ................................ 41 2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh tình hình kiểm soát dự toán chi đầu tư XDCB thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới qua KBNN Bạch Thông ............. 42 2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh công tác kiểm soát quyết toán chi đầu tư XDCB thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới qua KBNN Bạch Thông ......................................................................................... 43 2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới qua KBNN Bạch Thông .................................................................................. 44 Chương 3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM QUA KBNN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN................ 45 3.1. Khái quát địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn............................... 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 45 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 45 3.1.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn ................................................................ 47 3.2. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn .................. 48 3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 48 3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................... 48 3.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức .......................................................................... 50 3.2.4. Đặc điểm chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2018 của huyện Bạch Thông......................................................... 51 3.3. Quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ........... 52 3.4. Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018 ................................................................................ 56 3.4.1. Kiểm soát dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ........... 56 3.4.2. Kiểm soát quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn............... 59 3.4.3. Kiểm soát nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 63 3.5. Các yếu tố ảnh hưởng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ....................................................................................... 72 3.5.1. Nhóm yếu tố khách quan....................................................................... 72 3.5.2. Nhóm yếu tố chủ quan .......................................................................... 78 3.6. Đánh giá công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ...................................................................................... 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 3.6.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 81 3.6.2. Những tồn tại......................................................................................... 82 3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 84 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM QUA KBNN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN ...... 89 4.1. Định hướng và mục tiêu kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 89 4.1.1. Định hướng............................................................................................ 89 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 89 4.2. Một số giải pháp tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ....................................................................................... 90 4.2.1. Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM............................................................. 90 KBNN Bạch Thông cần chủ động nghiên cứu, tích cực tham gia với các cơ quan chức năng trong việc hoàn thiện cơ chế kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản. ............................................................................................. 90 4.2.2. Tăng cường mối quan hệ giữa KBNN với chủ đầu tư .......................... 91 4.2.3. Giải pháp hiện đại hóa công nghệ trong công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB chương trình MTQG qua KBNN Bạch Thông ........................ 92 4.2.4. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác KSC chi đầu tư........ 93 4.2.5. Chủ động nghiên cứu, tích cực tham gia với các cơ quan chức năng trong việc hoàn thiện chế độ về quản lý vốn đầu tư............................... 94 4.3. Kiến nghị đối với một số bên liên quan ................................................... 95 4.3.1. Đối với Bộ Tài chính............................................................................. 95 4.3.2. Đối với kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn ............................................... 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii 4.3.3. Đối với UBND huyện Bạch Thông....................................................... 96 KẾT LUẬN .................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CĐT : Chủ đầu tư CTMTQG : Chương trình Mặt trận Quốc gia ĐTXDCB : Đầu tư xây dựng cơ bản KBNN : Kho bạc Nhà nước KSC : Kiểm soát chi NSNN : Ngân sách Nhà nước NTM : Nông thôn mới UBND : Ủy ban nhân dân XDCB ; Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Ý nghĩa của điểm bình quân ........................................................ 41 Bảng 3.1. Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông giai đoạn 2016-2018 .................................................................................... 57 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các dự án lập dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới theo lĩnh vực của KBNN Bạch Thông giai đoạn 2016-2018 ........................................................................... 59 Bảng 3.3: Quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông giai đoạn 2016-2018 .................................................................................... 60 Bảng 3.4: Quyết toán chi thực tế so với dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông giai đoạn 2016-2018 ................................... 61 Bảng 3.5: Số dự án được quyết toán, bị từ chối quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông giai đoạn 2016-2018 .................. 62 Bảng 3.6. Kết quả kiểm soát thanh toán các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của kho bạc nhà nước Bạch Thông giai đoạn 2016-2018 .................................................................................... 66 Bảng 3.7: Tổng hợp ý kiến Khách hàng về tính công khai, minh bạch trong phương thức quản lý NSNN về vốn đầu tư XDCB chương trình MTQG nông thôn mới giai đoạn 2016-2018 ......... 75 Bảng 3.8: Tổng hợp ý kiến cán bộ KBNN Bạch Thông về Công tác kiểm tra, kiểm soát trong công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB chương trình MTQG nông thôn mới giai đoạn 2016-2018 ............... 76 Bảng 3.9: Tổng hợp ý kiến khách hàng về Quy trình thủ tục trong công tác thực hiện chi đầu tư XDCB ................................................... 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. x Bảng 3.10: Tổng hợp ý kiến Khách hàng về năng lực trình độ của đội ngũ cán bộ KBNN làm công tác kiểm soát chi ........................... 80 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát chi đầu tư NSNN qua KBNN .................... 21 Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức KBNN Bạch Thông .......................................... 51 Sơ đồ 3.2: Quy trình thực hiện kiểm soát chi đầu tư qua KBNN Bạch Thông .... 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới bao gồm một tổng thể các hoạt động nhằm cải biến sâu sắc nông thôn, nông dân và nền nông nghiệp nước ta. Theo đó, xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khang trang, hiện đại, đáp ứng nhu cầu của đời sống nhân dân và giao lưu hàng hóa; nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa tiên tiến, hiện đại. Đời sống vật chất và tinh thần của người nông dân được cải thiện, từng bước thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và đô thị. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, ngày 04-6-2010, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 800/QĐ-TTg, phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020. Sau hơn 5 năm thực hiện, ngày 16-8-2016, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1600/QĐ-TTg, phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng được triển khai trên phạm vi nông thôn toàn quốc. Mục tiêu đặt ra là xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Một trong những hạn chế, bất cập của xây dựng nông thôn mới thời gian qua là vấn đề nợ đọng xây dựng cơ bản. Do nóng vội, chạy theo thành tích, tiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 2 độ, một số địa phương huy động quá mức sự đóng góp của người dân hoặc đầu tư, triển khai các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng trong khi chưa bố trí được đầy đủ nguồn vốn, dẫn đến nợ đọng xây dựng cơ bản tăng cao, năm 2016, nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới cả nước lên đến 15.000 tỷ đồng. Trong hai năm qua, vấn đề này đã được chấn chỉnh, khắc phục từng bước. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, từ mức 15.000 tỷ đồng nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới vào đầu năm 2016 thì tới nay, số này đã giảm 70%, chỉ còn khoảng hơn 4.900 tỷ đồng. Đến hết tháng 01-2018, toàn quốc có 26/63 tỉnh, thành phố không có nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Trong đó, năm 2017 có thêm 11 địa phương báo cáo đã xử lý hết nợ. Đến nay, tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản còn khoảng 4.943 tỷ đồng (giảm 10.284 tỷ đồng so với thời điểm 31-01-2016; giảm 4.872 tỷ so với thời điểm cùng kỳ năm trước). Tuy nhiên, vẫn còn một số tỉnh có nợ đọng xây dựng cơ bản lớn, nhưng kết quả xử lý còn chậm, nhất là các địa phương tự cân đối ngân sách, như Vĩnh Phúc, Hải Phòng,... Bạch Thông là huyện còn khó khăn, ngành nghề chủ yếu trên toàn huyện là nông lâm nghiệp phù hợp với đặc điểm nhiều đồi núi, ruộng vườn, giao thông đi lại còn nhiều khó khăn, kênh mương ruộng đồng chưa có hệ thống nên việc tưới tiêu chưa đáp ứng được yêu cầu trong phát triển nông nghiệp nông thôn. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, huyện Bạch Thông đã nhận được rất nhiều sự quan tâm từ Đảng, Chính Phủ trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực đầu tư vào cơ sở hạ tầng, giao thông nông thôn, xây dựng các tuyến đường liên thôn, liên xã, kiến cố hóa kênh mương nội đồng, xây dựng nhà văn hóa xã và các thôn.... Tổng vốn đầu tư trên địa bàn huyện Bạch Thông trung bình hàng năm hàng chục tỷ đồng, toàn bộ vốn đầu tư cho chương trình nông thôn mới đều là vốn NSNN, nhiều dự án đã hoàn thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 3 được đưa vào sử dụng và phát huy được hiệu quả, góp phần nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của nhân dân trên địa bàn huyện. Bên cạnh đó, là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Kạn, Bạch Thông có diện tích tự nhiên 54.649 ha, dân số trên 33.000 người, kinh tế chủ yếu là nông - lâm nghiệp, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, trình độ dân trí chưa đồng đều. Toàn huyện có 17 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 16 xã thuộc diện thực hiện xây dựng nông thôn mới, có 45 tổ chức cơ sở đảng... Cùng với những nỗ lực, hết năm 2018 huyện Bạch Thông có 04 xã đạt chuẩn nông thôn mới, 01 xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí, 5 xã đạt từ 10 đến 14 tiêu chí và 6 xã còn lại đạt từ 5 đến 9 tiêu chí; số tiêu chí bình quân tăng từ 9,3 tiêu chí (năm 2015) lên 11,3 tiêu chí; có 07/16 xã đạt tiêu chí giao thông, 16/16 xã đạt tiêu chí thủy lợi, 15/16 xã đạt tiêu chí điện, 5/16 xã đạt tiêu chí trường học, 7/16 xã đạt tiêu chí nhà ở dân cư... Huyện phấn đấu đến năm 2020, hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới tại 5 xã, bình quân mỗi xã đạt 14,4 tiêu chí. Hiện nay một thực tế lớn mà dự án đầu tư XDCB đang gặp vướng mắc đó là thực hiện hạng mục chi XDCB đang ứ đọng vốn từ các khâu tiếp nhận hồ sơ, thủ tục, quy trình, lập dự toán, phân bổ, thanh quyết toán, kiểm soát hồ sơ, khó khăn trong thực hiện các thông tư, nghị định... Hạn chế trong việc giao nhận, kiểm tra và lưu giữ hồ sơ công trình. Do việc thanh toán bị dồn ép vào cuối năm (khoảng 78% các dự án có thời điểm thanh toán vào tháng 12 và tháng 1 của năm kế tiếp), cán bộ thanh toán KBNN huyện Bạch Thông phải làm việc với nhiều chủ đầu tư cùng một lúc nên việc kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của hồ sơ cũng như việc hướng dẫn các chủ đầu tư trong việc thanh toán bị hạn chế, đôi khi còn xảy ra sai sót, ảnh hưởng đến thời gian và chất lượng của việc kiểm soát hồ sơ thanh toán. Số vốn bị từ chối thanh toán, cần hoàn thiện lại hồ sơ giai đoạn 2016-2018 còn ở mức cao trên 50% dẫn tới công tác phối hợp giữa cơ quan KBNN với các chủ đầu tư còn khó khăn. Qua quá trình thực hiện cũng tồn tại nhiều vấn đề còn bất cập khiến cho kết quả thực hiện của chương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 4 trình còn hạn chế so với chủ trương đã đề ra, vì vậy cần tìm ra các giải pháp để quản lý chặt chẽ, tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn CTMTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bạch Thông. Từ những vấn đề nói trên tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn" là nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn, góp phần nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn CTMT QG xây dựng nông thôn mới qua KBNN Bạch Thông nói riêng và hệ thống KBNN nói chung trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN. - Phân tích thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2016-2018. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất một số giải pháp chủ yêu tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 5 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn; những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Từ đó đề xuất giải pháp tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025. * Về không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn * Về thời gian nghiên cứu: Số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2016-2018, số liệu sơ cấp điều tra năm 2019. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN - Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 6 Ngoài ra, có thể làm tài liệu tham khảo cho các đơn vị thuộc ngành Tài chính và các đơn vị có sử dụng NSNN để có thêm kinh nghiệm trong quá trình kiểm soát chi các dự án đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới nói riêng và NSNN nói chung, đảm bảo đúng nguyên tắc, đúng chế độ quy định và có hiệu quả cao. 5. Kết cấu của luận văn Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Giải pháp tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI QUA KBNN CẤP HUYỆN 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Chương trình MTQG xây dựng NTM qua KBNN cấp huyện 1.1.1. Khái quát về chương trình mục tiêu quốc gia 1.1.1.1. Khái niệm chương trình mục tiêu quốc gia Căn cứ pháp lý của Điều 4 Luật Đầu tư công 2014: “Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.” Trong giai đoạn 2011-2015 có 16 Chương trình mục tiêu Quốc gia (CTMTQG) được triển khai thực hiện, đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, do mục tiêu của các chương trình quá rộng, bố trí nguồn lực chưa bảo đảm, tổ chức thực hiện có những hạn chế dẫn đến hiệu quả thực hiện nhiều chương trình chưa cao. Giai đoạn 2016-2020, để tập trung được nguồn lực, khắc phục được sự dàn trải và tạo điều kiện để tổ chức có hiệu quả các CTMTQG, Quốc hội đã cắt giảm từ 16 Chương trình xuống còn 2 Chương trình, đó là xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững. 1.1.1.2. Khái quát về chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới lấy ý tưởng từ Phong trào Nông thôn Mới của tổng thống Hàn Quốc Park Chung-hee. Theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 16/8/2016, mục tiêu của CTMTQG xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 8 công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh, trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao. Cụ thể: - Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50% (trong đó, mục tiêu phấn đấu của từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 28,0%; Đồng bằng sông Hồng: 80%; Bắc Trung Bộ: 59%; Duyên hải Nam Trung Bộ: 60%; Tây Nguyên 43%; Đông Nam Bộ: 80%; Đồng bằng sông Cửu Long: 51%); Khuyến khích mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phấn đấu có ít nhất 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới; - Bình quân cả nước đạt 15 tiêu chí/xã (trong đó, mục tiêu phấn đấu của từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 13,8; Đồng bằng sông Hồng: 18,0; Bắc Trung Bộ: 16,5; Duyên hải Nam Trung Bộ: 16,5; Tây Nguyên: 15,2; Đông Nam Bộ: 17,5; Đồng bằng sông Cửu Long: 16,6); cả nước không còn xã dưới 5 tiêu chí; - Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn: giao thông, điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế xã; - Nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn; tạo nhiều mô hình sản xuất gắn với việc làm ổn định cho nhân dân, thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần so với năm 2015. Trong giai đoạn 2106-2020, Quốc hội sẽ dành khoản ngân sách nhà nước tối thiểu là 193.155,6 tỷ đồng để đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Quốc hội cũng đề ra nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chương trình, cụ thể: - Ưu tiên nguồn lực cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1