Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 - thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 2
download
Bài nghiên cứu này phân tích thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 - thành phố Hồ Chí Minh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THU HẰNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MÔ HÌNH KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐIỆN TỬ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẬN 1 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Thái Nguyên, năm 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THU HẰNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MÔ HÌNH KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐIỆN TỬ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẬN 1 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số:8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Công Toàn Thái Nguyên, năm 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luận văn: "Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh" là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 2 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Thu Hằng
- ii LỜI CẢM ƠN Được sự đồng ý của Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo của Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh và thầy giáo hướng dẫn TS. Phạm Công Toàn, tôi tiến hành thực hiện đề tài: "Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh". Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Phạm Công Toàn - người đã trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình trong quá trình nghiên cứu hoàn thành Luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 2 năm 2019 Tác giả Trần Thu Hằng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ II MỤC LỤC .................................................................................................................III DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ....................................................................... VII DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. VIII DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... IX PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .........................................................3 5. Kết cấu của luận văn .............................................................................................3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MÔ HÌNH KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐIỆN TỬ ..............................................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi ngân sách Nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử. ........................................................................................4 1.1.1. Các khái niệm: ..................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của Kho bạc nhà nước điện tử .........................................................5 1.1.3. Nguyên tắc kiểm soát chi ngân sách Nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử .................................................................................................7 1.1.4. Vai trò và các mô hình của KBNN điện tử. ......................................................8 1.1.5. Nội dung kiểm soát chi ngân sách Nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử ......................................................................................................11 1.1.6. Tầm quan trọng của kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử ........................................................................................20 1.1.7. Công cụ kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử. .....................................................................................................23 1.1.8. Những yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô
- iv hình kho bạc nhà nước điện tử. ........................................................................24 1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi ngân sách Nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử. ..............................................................................28 1.2.1. Kinh nghiệm về kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử ........................................................................................28 1.2.2. Bài học rút ra cho KBNN Quận 1 ...................................................................31 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................33 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................33 2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................33 2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ..........................................................................33 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................36 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................36 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.....................................................................37 2.3.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý thu chi của KBNN địa phương ..............................................................................................................37 2.3.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá KSC NSNN theo mô hình KBNN điện tử ............38 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MÔ HÌNH KHO BẠC NHÀNƯỚC ĐIỆN TỬ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẬN 1 – THÀNH ..............................................40 3.1. Khái quát chung về Kho bạc Nhà nước điện tử và quá trình phát triển Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minhtheo mô hình kho bạc nhà nước điện tử .......................................................................................40 3.1.1. Khái quát chung về Kho bạc Nhà nước điện tử ..............................................40 3.1.2. Quá trình phát triển Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử ..................................................43 3.2. Tình hình tổ chức quản lý thu, chi NSNN qua KBNN Quận 1 giai đoạn 2013 - 2017 ........ …………………………………………………………….48 3.2.1. Quy trình kiểm soát chi theo mô hình KBNN điện tử tại KBNN Quận 1 ......48 3.2.2. Tổ chức quản lý thu NSNN .............................................................................50 3.2.3. Tổ chức quản lý chi NSNN .............................................................................53
- v 3.3 Thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh ......53 3.3.1. Nội dung KSC NSNN theo mô hình KBNN điện tử tại KBNN Quận 1 – TP. HCM ........ ……………………………………………………………….53 3.3.2 Các công cụ kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh ..........69 3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh……………………………………………………………….71 3.4.1. Hệ thống văn bản pháp luật .............................................................................71 3.4.2. Mối quan hệ giữa các cơ quan ........................................................................73 3.4.3. Trình độ kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ công chức .....................................74 3.4.4. Cơ sở vật chất ..................................................................................................77 3.5 Đánh giá chung về kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................................................78 3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................78 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế .......................................81 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MÔ HÌNH KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐIỆN TỬ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẬN 1 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...............................................................................................87 4.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh ……………………………………………………..87 4.1.1 Định hướng hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................................................................87 4.1.2 Mục tiêu hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí
- vi Minh .................................................................................................................89 4.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................................................89 4.2.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách và quy trình kiểm soát chi ngân sách nhà nước phù hợp với mô hình kho bạc nhà nước điện tử ......................................89 4.2.2. Tiếp tục hoàn thiện kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử.....................91 4.2.3. Thực hiện việc kiểm soát tính pháp lý của chữ ký điện tử của đơn vị sử dụng ngân sách khi thực hiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử. ........................................................................92 4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử .............93 4.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện tốt kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử ...................................95 4.2.6. Xây dựng phần mềm kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử ...............................................................................102 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan ............................................................106 KẾT LUẬN ............................................................................................................108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................110 PHIẾU ĐIỀU TRA .................................................................................................112
- vii DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 AN-QP An ninh – quốc phòng 2 CCNA Chương trình đào tạo quản trị mạng 3 CCNP Chương trình đào tạo quản trị mạng nâng cao 4 CISSP Chương trình đào tạo an ninh thông tin 5 CKĐT Chữ ký điện tử 6 ĐVSDNS Đơn vị sử dụng ngân sách 7 CNTT Công nghệ thông tin 8 CP Chính phủ 9 CSDL Cơ sở dữ liệu 10 ĐTKB-LAN Phần mềm đầu tư trong mạng nội bộ KBNN 11 ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản 12 IMF International Monetary Fund - Quỹ tiền tệ quốc tế 13 INTRANET Mạng nội bộ sử dụng dịch vụ web 14 KBNN Kho bạc nhà nước 15 KSC Kiểm soát chi 16 LAN Local Area Network – Mạng cục bộ 17 MODULE Phần mềm con thực hiện một số chức năng 18 NHNN Ngân hàng nhà nước 19 NSNN Ngân sách nhà nước Official Development Assistance – Hỗ trợ phát triển 20 ODA chính thức Oracle Certified Professional - Chương trình đào tạo 21 OCP quản trị CSDL Sercurity Certified Network Professional - Chương 22 SCNP trình đào tạo an toàn bảo mật cơ bản Treasury And Budget Management Information System 23 TABMIS –Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc. 24 TSA Tài khoản kho bạc duy nhất 25 WAN Wide Area Network – Mạng diện rộng
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1. Quy trình kiểm soát chi NSNN theo mô hình KBNN điện tử ............ 19 Bảng 3. 1. Tổng hợp quyết toán thu ngân sách (2013 - 2017) ............................. 51 Bảng 3. 2. Cơ cấu các khoản chi NSNN qua KBNN Quận 1 giai đoạn 2013 – 2017 ........................................................................................................... 57 Bảng 3. 3. Tốc độ tăng chi thường xuyên NSNN qua các năm ........................... 59 Bảng 3. 4. Kết quả từ chối thanh toán chi thường xuyên tại KBNN Quận 1....... 61 Bảng 3. 5. Tổng hợp từ chối thanh toán chi đầu tư XDCB năm 2013 – 2017..... 63 Bảng 3. 6. Tình hình giải ngân vốn đầu tư từ năm 2013- 2017 ........................... 63 Bảng 3. 7. Trình độ cán bộ làm công tác KSC tại KBNN Quận 1 năm 2017...... 65 Bảng 3. 8. Chương trình đào tạo đã tham gia của công chức KBNN quận 1 ...... 66 Bảng 3. 9. Hệ thống mạng và thiết bị truyền thông tại KBNN quận 1 ................ 66 Bảng 3. 10. Cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin KBNN quận 1 .............................. 67 Bảng 3. 11. Chương trình ứng dụng trong KBNN quận 1 ................................... 68 Bảng 3. 12. Kết quả khảo sát ý kiến của đơn vị sử dụng ngân sách về chất lượng thực hiện KSC NSNN theo mô hình KBNN điện tử ...................... 69 Bảng 3. 13. Kết quả khảo sát ý kiến ý kiến của đơn vị sử dụng ngân sách về đội ngũ công chức KBNN quận 1 – TP.HCM .......................................... 74 Bảng 3. 14: Đánh giá kết quả về trình độ của cán bộ KSC tại KBNN Quận 1.... 76 Bảng 3. 15. Kết quả khảo sát ý kiến của đơn vị sử dụng ngân sách về cơ sở vật chất tại KBNN quận 1 – TP.HCM ............................................................ 77
- ix DANH MỤC HÌNH VẼ Sơ đồ 3. 1. Lộ trình phát triển các ứng dụng tại KBNN ...................................................... 42 Sơ đồ 3. 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của KBNN Quận 1 – Tp HCM ...................................... 45 Hình 3. 1. Cơ cấu các khoản chi NSNN qua KBNN Quận 1 (2013 – 2017) ....................... 58 Hình 3. 2. Tốc độ tăng chi thường xuyên NSNN qua các năm ........................................... 60 Sơ đồ 4. 1. Mô hình kiến trúc hệ thống CNTT tập trung của KBNN ................................ 100 Sơ đồ 4. 2. Mô hình hệ thống quản lý kiểm soát chi ĐTXDCB ........................................ 104
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi Ngân sách nhà nước (NSNN) là vấn đề được xã hội, Đảng, nhà nước, các cấp, các ngành đặc biệt quan tâm. Quản lý và sử dụng hiệu quả các khoản chi ngân sách có ý nghĩa hết sức to lớn về mặt kinh tế và xã hội, góp phần nâng cao nguồn lực tài chính, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đồng thời là biện pháp hữu hiệu để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, góp phần ổn định xã hội và nâng cao đời sống nhân dân. Theo tinh thần Luật NSNN 2015, việc quản lý chi NSNN chặt chẽ, có hiệu quả là trách nhiệm của tất cả các ngành, các cấp, các cơ quan và cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thuộc NSNN. Việc quản lý điều hành NSNN cũng đã có những thay đổi lớn và đạt được thành tựu quan trọng. Tuy vậy, ngoài những vấn đề thực hiện nhiệm vụ chung của toàn hệ thống, việc quản lý KSC NSNN vẫn còn nhiều vấn đề chưa phù hợp và bất cập. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, khi nguồn thu NSNN còn rất eo hẹp thì việc kiểm soát chặt chẽ nhằm đảm bảo các khoản chi được đủ, đúng mục đích và hiệu quả là một việc rất quan trọng và cực kỳ cần thiết. Năm 2007, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 138/QĐ-TTg về việc phê duyệt chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 với mục tiêu xây dựng Kho bạc Nhà nước hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả và phát triển ổn định vững chắc trên cơ sở cải cách thể chế, chính sách, hoàn thiện tổ chức bộ máy, gắn với hiện đại hoá công nghệ và phát triển nguồn nhân lực để thực hiện tốt các chức năng: quản lý quỹ ngân sách nhà nước và các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ và quản lý nợ Chính phủ; tăng cường năng lực, hiệu quả và tính công khai, minh bạch trong quản lý các nguồn lực tài chính của Nhà nước trên cơ sở thực hiện tổng kế toán nhà nước. Đến năm 2020, các hoạt động Kho bạc Nhà nước được thực hiện trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại và hình thành Kho bạc điện tử. Trong những năm gần đây, Việt Nam cũng đã triển khai áp dụng kiểm soát chi NSNN theo mô hình KBNN điện tử. Kiểm soát chi NSNN theo mô hình KBNN điện tử đã và đang đóng vai trò quan trọng, giúp quản lý NSNN tốt hơn; thời gian xử lý công việc nhanh hơn; giảm bớt áp lực cho các ban ngành, các cán bộ trực tiếp xử lý; tất cả các nghiệp vụ của hệ thống KBNN được thực hiện thông qua máy tính
- 2 thay cho việc làm thủ công do con người trực tiếp thực hiện; các quy trình nghiệp vụ được công khai trên các cổng thông tin điện tử; …Tuy nhiên, việc triển khai KSC NSNN qua KBNN điện tử vẫn còn một số hạn chế và khó khăn xuất phát từ các nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan, đặc biệt là các điều kiện để triển khai thực hiện. Vì vậy, nghiên cứu đánh giá thực trạng KSC NSNN theo mô hình KBNN điện tử trong những năm gần đây, làm rõ những thành tựu, những hạn chế và chỉ ra được những nguyên nhân của chúng, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp hoàn thiện là vấn đề có tính thời sự và có ý nghĩa thực tiễn quan trọng. Vì vậy, tác giả chọn đề tài: "Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh" làm đề tài luận văn tốt nghiệp bậc học thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Mục tiêu chung: Phân tích, đánh giá thực trạng KSC NSNN theo mô hình KBNN điện tử giai đoạn 2013-2017, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện KSC NSNN theo mô hình KBNN điện tử trong thời gian tới. - Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử. Phân tích thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn đó là hoạt động KSC NSNN theo mô hình KBNN điện tử.
- 3 - Phạm vi nghiên cứu: + Về thời gian: Do số liệu 2018 chưa thể cập nhật, nên nội dung luận văn nghiên cứu sử dụng số liệu giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2017. + Về không gian: Luận văn nghiên cứu KSC ngân sách nhà nước theo mô hình KBNN điện tử (tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh). + Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về KSC NSNN theo mô hình KBNN điện tử; hệ thống toàn diện về cơ sở lý luận dưới góc nhìn chuyên ngành quản lý kinh tế như: các khái niệm, đặc điểm, mô hình KSC NSNN qua KBNN điện tử, vai trò, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình kho bạc nhà nước điện tử. Từ đó vận dụng nhằm nâng cao hoàn thiện công tác KSC NSNN theo mô hình KBNN điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa khoa học: Kết quả đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về KSC NSNN theo mô hình KBNN điện tử. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đề tài có giá trị ứng dụng đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần hoàn thiện KSC NSNN theo mô hình KBNN điện tử. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử; Chương 2. Phương pháp nghiên cứu; Chương 3. Thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh; Chương 4. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách Nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử tại Kho bạc nhà nước Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh.
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO MÔ HÌNH KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐIỆN TỬ 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi ngân sách Nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử. 1.1.1. Các khái niệm: Để hiểu rõ hơn về KSC NSNN theo mô hình KBNN điện tử, tác giả tìm hiểu những khái niệm có liên quan như sau: Ngân sách nhà nước: Khái niệm cơ bản về ngân sách nhà nước được định nghĩa tại Khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước 2015 như sau: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Ngân sách nhà nước gồm 2 loại, đó là: Ngân sách địa phương: là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương. Ngân sách trung ương: là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương. Chi ngân sách nhà nước là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước. Cho NSNN có quy mô rộng và mức độ rộng lớn, bao trùm nhiều lĩnh vực, nhiều địa phương, nhiều cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước: KSC NSNN là quá trình các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN theo chính sách, chế độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kì. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước: là việc KBNN
- 5 thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN theo chính sách, chế độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu do nhà nước quy định theo những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong quá trình cấp phát, thanh toán và chi trả các khoản chi của NSNN. Kho bạc nhà nước điện tử: KBNN điện tử là việc sử dụng hệ thống công nghệ thông tin vào hoạt động nhằm mục đích cung cấp thông tin, phổ biến cơ chế chính sách, cung cấp các dịch vụ công cũng như các hoạt động tương tác giữa hệ thống kho bạc với các doanh nghiệp, các đơn vị có quan hệ với Ngân sách hoặc các cá nhân có liên quan đến thu, chi NSNN (sau đây gọi chung là Khách hàng) nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống KBNN. Nói cách khác, KBNN theo mô hình điện tử là mô hình KBNN sử dụng công nghệ điện tử, đặc biệt là công nghệ thông tin, cho các hoạt động của mình, nhằm đạt hiệu quả tối ưu cho yêu cầu quản lý thu, chi NSNN, mang lại lợi ích thiết thực cho hệ thống kho bạc cũng như cho khách hàng. KBNN điện tử giúp cho hệ thống KBNN từ trung ương đến địa phương làm việc hiệu quả hơn, minh bạch hơn, cung cấp thông tin, dịch vụ tốt hơn cho khách hàng: Kiểm soát chi NSNN theo mô hình KBNN điện tử: là việc KBNN thẩm định, kiểm tra các khoản chi NSNN dựa trên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kiểm soát chi. Theo đó, những chính sách, chế độ, định mức chi được đưa vào trong phần mềm kiểm soát chi NSNN. 1.1.2. Đặc điểm của Kho bạc nhà nước điện tử KBNN điện tử cũng có những đặc điểm chung với KBNN truyền thống, ngoài ra KBNN điện tử còn có đặc thù riêng so với KBNN truyền thống. KBNN điện tử cũng có những đặc điểm chung với KBNN truyền thống, ngoài ra KBNN điện tử còn có đặc thù riêng so với KBNN truyền thống Một là, tất cả các nghiệp vụ của hệ thống KBNN được thực hiện thông qua máy tính thay cho việc làm thủ công do con người trực tiếp thực hiện ở mô hình KB truyền thống trước đây. Với mô hình KBNN điện tử, tất cả các hoạt động nghiệp vụ được đưa vào phần mềm tin học, cán bộ KBNN tác nghiệp thông qua các phần mềm tin học này, không
- 6 phải ghi chép, hạch toán trên sổ sách giấy tờ như khi tác nghiệp theo mô hình KB truyền thống. Hai là, các quy trình nghiệp vụ, các quy định, thủ tục thu, chi ngân sách, các hồ sơ tài liệu được đưa lên công khai trên cổng thông tin điện tử của hệ thống kho bạc, khách hàng lập và nộp hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến, giảm thiểu giao dịch trực tiếp với cán bộ kho bạc. Ba là, trình độ về CNTT của cán bộ KBNN điện tử cao hơn so với trình độ về CNTT của cán bộ KBNN theo mô hình truyền thống. Trình độ CNTT của cán bộ KBNN điện tử là điều kiện tiên quyết bắt buộc trong quá trình giải quyết các công việc chuyên môn, nếu không có trình độ về CNTT, cán bộ KBNN không thể hoặc rất vất vả trong việc giải quyết các công việc chuyên môn hàng ngày do tất cả các hoạt động nghiệp vụ đều được tin học hóa, đều có phần mềm ứng dụng cho mỗi công việc chuyên môn, nếu cán bộ KBNN không có trình độ nhất định về CNTT sẽ không thể sử dụng phần mềm trong công việc chuyên môn, không thể tận dụng được những lợi thế mà các phần mềm tin học mang lại. Do đó khi toàn hệ thống KBNN đã vận hành theo mô hình KBNN điện tử thì mỗi cán bộ KBNN phải tự vận động, nỗ lực để có đủ trình độ về CNTT mới có thể tham gia vào bộ máy vận hành của KBNN. Bốn là, quá trình thực hiện nghiệp vụ nhanh hơn, chính xác hơn, bảo mật thông tin tốt hơn, giúp lãnh đạo KBNN điều hành ngân sách tốt hơn. Theo mô hình KBNN truyền thống, các hoạt động nghiệp vụ do con người thực hiện dựa trên chế độ chính sách và các tiêu chuẩn định mức trên văn bản giấy tờ, việc kiểm tra đối chiếu số liệu so với tiêu chuẩn định mức quy định mất một khoảng thời gian khá lớn. Theo mô hình KBNN điện tử thì chế độ chính sách và các tiêu chuẩn định mức, số dư tài khoản được đưa vào phần mềm tin học, khi giải quyết nghiệp vụ chuyên môn, cán bộ KBNN đăng nhập chương trình và nhập các dữ liệu vào máy tính, hạch toán trên máy tính, phần mềm máy tính sẽ tự động kiểm tra dữ liệu đầu vào so với chế độ chính sách trong máy tính, so với các tiêu chuẩn định mức trên máy tính, so với số dư tài khoản của đơn vị trên máy tính để quyết định nghiệp vụ thu, chi đó có đáp ứng được các điều kiện quy định không, nếu đáp ứng
- 7 máy tính mới tiến hành hạch toán kế toán và chuyển sang các bước công việc tiếp theo, tuần tự đến khi kết thúc một quy trình nghiệp vụ cho một công việc chuyên môn. Việc kiểm tra trên máy tính chỉ diễn ra trong giây lát, ngay sau khi cán bộ nghiệp vụ bấm nút trên máy tính nên công việc được giải quyết rất nhanh chóng, chính xác, thông tin được lưu trữ trong máy tính, chỉ có cán bộ phụ trách mảng công việc nào mới truy vấn được dữ liệu thuộc mảng công việc đó, các cán bộ thuộc lĩnh vực nghiệp vụ khác không được phép truy vấn dữ liệu, xem thông tin không thuộc lĩnh vực mình phụ trách nên việc bảo mật dữ liệu đảm bảo hơn. Mặt khác, việc truy vấn dữ liệu, lập báo cáo cũng nhanh hơn, chính xác hơn, giúp cho lãnh đạo KBNN có thông tin nhanh chóng, kịp thời để điều hành NSNN. Năm là, KBNN điện tử lấy khách hàng làm trọng tâm, rút ngắn khoảng cách giữa khách hàng với hệ thống kho bạc thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin. Với mô hình kho bạc truyền thống thì hệ thống kho bạc hoạt động theo mô hình lấy các phòng, ban nghiệp vụ làm trọng tâm khiến khách hàng khó có thể tiếp cận các dịch vụ công một cách chất lượng nhưng đối với mô hình KBNN điện tử thì đây là một mô hình lấy khách hàng làm trọng tâm, các phòng, ban nghiệp vụ có thể kết nối với nhau để chia sẻ thông tin, cùng phối hợp giao dịch một cách hiệu quả hơn với khách hàng. 1.1.3. Nguyên tắc kiểm soát chi ngân sách Nhà nước theo mô hình Kho bạc nhà nước điện tử Nguyên tắc quản lý theo dự toán: Những khoản chi thường xuyên một khi đã được ghi vào dự toán chi và đã được cơ quan quyền lực Nhà nước xét duyệt được coi là chỉ tiêu pháp lệnh. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả: Trong quá trình phân bổ và sử dụng nguồn lực luôn phải tính toán sao cho với chi phí ít nhất nhưng phải đạt hiệu quả một cách tốt nhất. Nguyên tắc chi trực tiếp qua Kho bạc Nhà nước: Để thực hiện được nguyên tắc chi trực tiếp qua Kho bạc Nhà nước cần phải giải quyết tốt một số vấn đề sau: Thứ nhất, tất cả các khoản chi Ngân sách Nhà nước phải được kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau quá trình cấp phát, thanh toán; phải có trong dự toán Ngân
- 8 sách Nhà nước được duyệt, đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức do cấp có thẩm quyền quy định và phải được thủ trưởng đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước hoặc người được ủy quyền quyết định chi. Thứ hai, tất cả các cơ quan, đơn vị, các chủ dự án... sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước phải mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước trong quá trình lập dự toán, phân bổ dự toán, cấp phát, thanh toán, hạch toán kế toán và quyết toán Ngân sách Nhà nước. Thứ ba, cơ quan Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán và thông báo dự toán đã được thẩm tra cho các đơn vị thụ hưởng kinh phí Ngân sách; kiểm tra việc sử dụng kinh phí, xét duyệt quyết toán chi của các đơn vị và tổng hợp quyết toán chi Ngân sách Nhà nước. Thứ tư, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát các hồ sơ, chứng từ, điều kiện chi và thực hiện cấp phát, thanh toán kịp thời các khoản chi Ngân sách Nhà nước theo đúng quy định; tham gia với các cơ quan Tài chính, cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra tình hình sử dụng Ngân sách Nhà nước và xác định số thực chi Ngân sách Nhà nước. Kho bạc Nhà nước có quyền tạm đình chỉ, từ chối thanh toán, chi trả. Thứ năm, mọi khoản chi Ngân sách Nhà nước được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo từng niên độ Ngân sách, từng cấp Ngân sách và mục lục Ngân sách Nhà nước. Thứ sáu, trong quá trình quản lý, cấp phát, quyết toán chi Ngân sách Nhà nước, các khoản chi sai phải thu hồi giảm chi. 1.1.4. Vai trò và các mô hình của KBNN điện tử. 1.1.4.1. Vai trò của KBNN điện tử Thứ nhất, KBNN điện tử làm minh bạch hóa hoạt động của hệ thống kho bạc, loại bỏ nhũng nhiễu, quan liêu trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho khách hàng thông qua việc cung cấp nhiều kênh truy cập thông tin và sử dụng thuận tiện dịch vụ công, từ các trang Web cung cấp thông tin đến cổng thông tin tích hợp dịch vụ trực tuyến cho phép tương tác hai chiều giữa hệ thống kho bạc với khách hàng, cho phép ngoài hình thức kết nối máy tính qua Internet, thông tin
- 9 và dịch vụ công được truy cập thông qua các kênh như điện thoại di động, máy tính bảng hay các thiết bị không dây khác. Thứ hai, KBNN điện tử giúp cho hệ thống kho bạc hoạt động hiệu quả trong quản lý thu, chi NSNN, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ, tăng khối lượng công việc có thể giải quyết trong cùng một thời điểm; nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua tái cơ cấu và hoàn thiện mô hình nghiệp vụ. Nâng cao hiệu quả hỗ trợ của hệ thống kho bạc đối với khách hàng, giảm bớt các thủ tục rườm rà để thu hút khách hàng tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến, tạo môi trường giao dịch điện tử lành mạnh và hiệu quả hơn. Đẩy mạnh phòng chống tham nhũng thông qua việc tăng cường các thủ tục trực tuyến trong việc quản lý thu, chi NSNN. Tạo ra môi trường cộng tác điện tử, kết nối hệ thống kho bạc trên toàn quốc, tăng cường tính tích hợp trong cung cấp dịch vụ hành chính công. Thứ ba, KBNN điện tử thúc đẩy tương tác liên thông, công nghệ được chuẩn hóa, thông tin dữ liệu thu, chi NSNN được cấu trúc và lưu thống nhất, qua đó hình thành một môi trường tích hợp các thành phần dữ liệu, hệ thống và tiến trình trong các đơn vị Kho bạc trên toàn quốc, làm cho các Kho bạc khác nhau trong hệ thống kho bạc có thể tương tác với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, loại trừ các dữ liệu trùng lặp. Thứ tư, KBNN điện tử thúc đẩy đầu tư mạnh mẽ vào xây dựng nguồn nhân lực có chất lượng cao, có chính sách đãi ngộ phù hợp, xây dựng hạ tầng viễn thông tiên tiến kết nối đầy đủ giữa hệ thống kho bạc với các cơ quan Nhà nước có phối hợp thu, chi NSNN như cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế, với khách hàng của hệ thống kho bạc, Hải quan, Thuế, cung cấp các dịch vụ dùng chung cho phép tối ưu hóa hiệu quả đầu tư và nguồn lực của các bên tham gia. Thứ năm, KBNN điện tử đảm bảo an toàn thông tin, bảo mật thông tin riêng của khách hàng và nâng cao độ tin cậy dịch vụ, tăng cường sự hỗ trợ trực tuyến đối với khách hàng khi sử dụng dịch vụ công của hệ thống kho bạc. Xây dựng những giải pháp có tính pháp lý, giảm thiểu lo ngại về thiếu tính minh bạch trong việc sử dụng và trao đổi thông tin khi sử dụng dịch vụ công của hệ thống kho bạc, theo dõi và quản lý hoạt động của người sử dụng dịch vụ công cũng như lo ngại về thất thoát dữ liệu, tính an toàn thông tin trên môi trường Internet.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn