intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của Luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam, đồng thời đóng góp hoàn thiện cơ chế Tài chính và quản lý sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam dành cho Chính phủ Lào. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------ HOÀNG CÚC PHƢƠNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM CHO CHÍNH PHỦ LÀO QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - Năm 2018
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HOÀNG CÚC PHƢƠNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM CHO CHÍNH PHỦ LÀO QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUANG TUYẾN XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN TS. TRẦN QUANG TUYẾN GS.TS PHAN HUY ĐƢỜNG Hà Nội – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam” là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Hoàng Cúc Phƣơng
  4. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô Khoa Kinh tế chính trị Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Trần Quang Tuyến đã hƣớng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo và các đồng nghiệp của tôi tại Vụ Kiểm soát chi – KBNN, các đồng nghiệp làm công tác kiểm soát chi tại Sở Giao dịch – KBNN, các KBNN tỉnh, thành phố và các anh chị công tác tại Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại-Bộ Tài chính đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, các anh chị, bạn bè đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu vừa qua. Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn sâu sắc tới tất cả mọi ngƣời! Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Hoàng Cúc Phƣơng
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ............................................................... ii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 4 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................... 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 5 5. Kết cấu của Luận văn ............................................................................ 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM CHO NƢỚC NGOÀI ........................... 6 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ........................................ 6 1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nƣớc ngoài ............................................................... 9 1.2.1. Các khái niệm về vốn viện trợ không hoàn lại và kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại............................................................... 9 1.2.2. Nội dung kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nƣớc ngoài ..................................................... 12 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nƣớc ngoài qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam ................................................................................................. 21 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nƣớc ngoài ...................... 23 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 27
  6. 2.1. Các phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu ............................................... 27 2.1.1. Nguồn tài liệu, số liệu sơ cấp: ....................................................... 27 2.1.2. Nguồn tài liệu, số liệu thứ cấp: ..................................................... 28 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................. 28 2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu .................................................. 28 2.2.2. Phƣơng pháp thống kê mô tả ........................................................ 29 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích- tổng hợp ................................................. 29 2.3. Các phƣơng pháp xử lý số liệu: ............................................................... 30 2.3.1. Xử lý số liệu sơ cấp ....................................................................... 30 2.3.2. Xử lý số liệu thứ cấp ..................................................................... 30 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM CHO CHÍNH PHỦ LÀO QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC VIỆT NAM ................................ 32 GIAI ĐOẠN 2011-2015 ................................................................................. 32 3.1. Khái quát chung về Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam và vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào ................................... 32 3.1.1. Khái quát Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam ....................................... 32 3.1.2. Khái quát vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào .................................................................................. 33 3.2. Phân tích hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam giai đoạn 2011-2015 ........................................................................................ 35 3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào giai đoạn 2011- 2015 ......................................................................................................... 35
  7. 3.2.2. Thực trạng kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam giai đoạn 2011-2015 ....................................................................... 43 3.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam giai đoạn 2011-2015................................ 54 3.3. Đánh giá kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam giai đoạn 2011-2015........................................................................................................ 56 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 56 3.3.2. Những hạn chế, tồn tại .................................................................. 63 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 70 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM CHO CHÍNH PHỦ LÀO QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC VIỆT NAM ......... 73 4.1. Mục tiêu hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào ....................................................... 73 4.1.1. Mục tiêu chiến lƣợc tổng quát ...................................................... 73 4.1.2. Mục tiêu chiến lƣợc chủ yếu ......................................................... 74 4.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào trong thời gian tới.............. 75 4.2.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách hợp tác để làm căn cứ lập kế hoạch kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại theolĩnh vực: ............ 75 4.2.2. Tăng cƣờng tổ chức, thực hiện kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại qua Kho bạc Nhà nƣớc: .................................................. 76 4.2.3. Về quy định trong công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại: ................................................. 78
  8. 4.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam ........................................................................................ 79 4.3.1. Giải pháp về lập kế hoạch kiểm soát thanh toán ........................... 79 4.3.2. Giải pháp về tổ chức, thực hiện kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam .................................. 82 4.3.3. Giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra trong hoạt động kiểm soát thanh toán: ....................................................................................... 88 4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 90 4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................... 90 4.4.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính ........................................................... 90 4.4.3. Kiến nghị với Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, Bộ Giáo dục và đào tạo ... 90 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 93
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CĐT Chủ đầu tƣ 2 KBNN Kho bạc Nhà nƣớc 3 KHV Kế hoạch vốn 4 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 5 ODA Nguồn phát triển vốn hỗ trợ chính thức 6 TABMIS Hệ thống Quản lý ngân quỹ và Kho bạc 7 XDCB Xây dựng cơ bản i
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Số liệu vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam 1 Bảng 3.1 37 cho Chính phủ Lào giai đoạn 2011-2015 Số liệu vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam 2 Bảng 3.2 38 cho các nƣớc giai đoạn 2011-2015 Kinh phí viện trợ theo Hiệp định hợp tác song 3 Bảng 3.3 phƣơng hàng năm giữa hai Chính phủ Việt Nam 39 và Chính phủ Lào giai đoạn 2011-2015 Dự toán và giải ngân vốn viện trợ không hoàn 4 Bảng 3.4 lại cho Lào lĩnh vực giáo dục đào tạo qua 45 KBNN giai đoạn 2011-2015 Vốn đầu tƣ XDCB viện trợ không hoàn lại cho 5 Bảng 3.5 47 Lào giai đoạn 2011- 2015 Tổng số từ chối thanh toán vốn viện trợ không 6 Bảng 3.6 hoàn lại cho Lào thuộc lĩnh vực đầu tƣ XDCB 50 so với tổng nguồn vốn đầu tƣ XDCB Kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền giai đoạn 2011- 7 Bảng 3.7 52 2015 Số lƣợng cán bộ làm công tác kiểm soát thanh 8 Bảng 3.8 toán tại hệ thống KBNN tính thời điểm 52 31/12/2015 ii
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Nội dung Trang Tổng mức vốn viện trợ của Chính phủ Việt 1 Hình 3.1 36 Nam cho Chính phủ Lào qua các giai đoạn Tổng mức vốn viện trợ của Chính phủ Việt 2 Hình 3.2 Nam cho Chính phủ Lào giai đoạn 2011- 37 2015 Tổng số vốn viện trợ của Chính phủ Việt 3 Hình 3.3 38 Nam cho các nƣớc giai đoạn 2011-2015 Kinh phí phân bổ vốn viện trợ theo Hiệp 4 Hình 3.4 định hợp tác song phƣơng hàng năm của 40 Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào Tỷ lệ phân bổ suất học bổng cho Lào theo hệ 5 Hình 3.5 41 đào tạo Số lƣợng dự án viện trợ và tổng kinh phí 6 Hình 3.6 42 thực hiện hàng năm Tỷ lệ lĩnh vực dự án viện trợ giai đoạn 2011- 7 Hình 3.7 43 2015 Dự toán và giải ngân vốn viện trợ không 8 Hình 3.8 hoàn lại cho Lào trong lĩnh vực giáo dục đào 45 tạo qua KBNN giai đoạn 2011-2015 Kế hoạch và giải ngân vốn đầu tƣ XDCB 9 Hình 3.9 viện trợ không hoàn lại cho Lào giai đoạn 48 2011-2015 iii
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Viện trợ không hoàn lại của Việt Nam dành cho Lào không phải là nguồn tài trợ từ nƣớc phát triển dành cho nƣớc đang phát triển. Nền kinh tế của Việt Nam, Lào đều có điểm xuất phát thấp so với các nƣớc trong khu vực và nằm trong danh sách các nƣớc nghèo của thế giới. Với đặc điểm về địa lý, kinh tế xã hội tƣơng đồng giữa hai nƣớc, nguồn viện trợ không hoàn lại của Việt Nam dành cho Lào thể hiện sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau vì sự nghiệp ổn định và phát triển của mỗi nƣớc . Trong nhiều thập kỷ qua, đƣợc sự quan tâm thƣờng xuyên của Lãnh đạo cấp cao hai nƣớc, hợp tác Việt Nam với Lào đã phát triển toàn diện trên mọi lĩnh vực, không ngừng mở rộng cả quy mô lẫn hình thức. Trong các lĩnh vực hợp tác luôn có sự phối hợp thƣờng xuyên trên tinh thần tôn trọng vì lợi ích của mỗi nƣớc , bình đẳ ng, cùng có lợi, điều chỉnh và tháo gỡ kịp thời những bất cập nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn lực hợp tác giúp đỡ lẫn nhau giữa hai nƣớc một cách thiết thực, với ý nghĩa “không phải là giúp mà là làm một nhiệm vụ quốc tế”. Theo Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Lào về quy chế tài chính và quản lý sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam dành cho Chính phủ Lào đƣợc ký kết năm 2011thì các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam dành cho Chính phủ Lào đƣợc ghi trong Hiệp định về Hợp tác kinh tế, văn hóa, giáo dục và khoa học kỹ thuật 5 năm và hàng năm, hoặc các khoản viện trợ không nằm trong Hiệp định hợp tác đƣợc hai Chính phủ thống nhất. Theo đó, vốn viện trợ không hoàn lại cho Chính phủ Lào đƣợc sử dụng cho các lĩnh vực: (i) Đào tạo, bồi dƣớng cán bộ, học sinh, sinh viên Lào học tập tại Việt Nam; (ii) Các dự án đầu tƣ xây dựng tại Lào, bao gồm: Dự án do Việt Nam đầu tƣ xây dựng đồng bộ, Dự án hai Bên cùng góp vốn và hợp tác 1
  13. đầu tƣ xây dựng; (iii) Các dự án, công việc viện trợ khác trong lĩnh vực hành chính, kinh tế sự nghiệp theo quyết định của hai Chính phủ. Hiện nay, chế độ, quy trình kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào đƣợc thực hiện phù hợp với chế độ quy định hiện hành của mỗi nƣớc và những nội dung theo Thỏa thuận năm 2011. Tuy nhiên, việc kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho Chính phủ Lào cho các lĩnh vực trên đang đƣợc quy định tại các Thông tƣ riêng lẻ, chƣa có một quy trình thống nhất đối với các lĩnh vực nhƣ: (i) Lĩnh vực đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, học sinh, sinh viên Lào học tập tại Việt Nam: thực hiện thanh toán theo quy định tại Luật Ngân sách Nhà nƣớc, Thông tƣ hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nƣớc, Thông tƣ số 120/2012/TT-BTC ngày 24/07/2012 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn suất chi đào tạo cho lƣu học sinh Lào và Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam, Thông tƣ số 140/2014/TT-BTC ngày 24/9/2014 của Bộ Tài chính về sửa đổi một số điều của Thông tƣ số 120/2012/TT-BTC; (ii) Lĩnh vực chi đầu tƣ: thực hiện theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nƣớc, Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng, các Nghị định hƣớng dẫn của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan nhƣ Thông tƣ số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tƣ số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, Thông tƣ số 108/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tƣ sử dụng nguồn vốn NSNN; (iii) Các dự án, công việc viện trợ khác trong lĩnh vực hành chính, kinh tế sự nghiệp theo quyết định của hai Chính phủ, thực hiện thanh toán theo Thông tƣ số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012, Thông tƣ số 39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc. Để đảm bảo việc quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam 2
  14. dành cho Chính phủ Lào, góp phần thúc đẩy và mở rộng quan hệ hợp tác giữa hai nƣớc, cần thiết phải xây dựng một cơ chế kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua KBNN đối với các lĩnh vực viện trợ không hoàn lại nêu trên. Cùng với đó là trình độ cán bộ thực hiện nhiệm vụ chƣa đồng đều, việc tin học hóa cũng chƣa đồng bộ trên toàn hệ thống KBNN nên hoạt động kiểm soát thanh toán vốn còn gặp nhiều khó khăn, thời gian xử lý hồ sơ, thanh toán còn chậm, đặc biệt vào thời điểm cuối năm. Do đó, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý trong hoạt động kiểm soát thanh toán vốn nói chung và vốn viện trợ không hoàn lại dành cho Lào nói riêng tại KBNN. Bên cạnh đó, mặc dù đã có một số ít đề tài nghiên cứu về hoạt động quản lý và sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam dành cho Chính phủ Lào, nhƣng các đề tài mới chỉ nghiên cứu trong phạm vi địa bàn một tỉnh, thành phố nhất định và thƣờng chỉ tập trung vào một số dự án riêng lẻ thuộc lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản. Mặt khác, các đề tài cũng chƣa đi sâu nghiên cứu hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại qua KBNN theo từng lĩnh vực hợp tác . Do vậy, về cả phạm vi và nội dung nghiên cứu mà đề tài tác giả chọn đều không bị trùng lắp với các đề tài trƣớc đây đã nghiên cứu. Hơn nữa, tác giả là ngƣời trực tiếp làm việc liên quan đến hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua KBNN, do vậy, việc tổng hợp, tìm hiểu cũng nhƣ phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động kiểm soát thanh toán các dự án thuộc nguồn vốn này mang tính thực tiễn cao và cơ sở lý luận chặt chẽ. Từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài: “Kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam” cho luận văn thạc sĩ của mình. 3
  15. 2. Câu hỏi nghiên cứu Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam cần có những giải pháp gì để khắc phục những hạn chế nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của Luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam, đồng thời đóng góp hoàn thiện cơ chế Tài chính và quản lý sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam dành cho Chính phủ Lào. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Luận văn sẽ tiến hành nghiên về vốn viện trợ không hoàn lại, đặc điểm vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nƣớc ngoài và các lý thuyết cơ bản liên quan đến hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại. - Nghiên cứu, đánh giá và phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam giai đoạn 2011-2015 để tìm ra nguyên nhân, những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam. 4
  16. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt thời gian: giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 - Về mặt không gian: nghiên cứu trong hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam - Về mặt nội dung: nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến cơ chế chính sách kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại, thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam giai đoạn 2011-2015 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nƣớc ngoài Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam giai đoạn 2011-2015 Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam 5
  17. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM CHO NƢỚC NGOÀI 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan Hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại chỉ là một phần trong toàn bộ tổng thể hoạt động kiểm soát thanh toán vốn ngân sách nhà nƣớc. Mặt khác, việc viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nƣớc ngoài mới chỉ đƣợc thực hiện trong phạm vi nhỏ hẹp gồm 5 nƣớc: Lào, Campuchia, Cuba và Modambich, Triều Tiên, bên cạnh đó, tổng số vốn viện trợ không hoàn lại chỉ chiếm một phần rất nhỏ so với quy mô vốn của nền kinh tế Việt Nam. Hiện nay, Chính phủ Việt Nam chủ yếu viện trợ không hoàn lại cho Lào và Campuchia với giá trị vốn viện trợ cũng rất khiêm tốn. Do vậy, trong thời gian vừa qua, có rất ít đề tài nghiên cứu liên quan đến hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nƣớc ngoài nói chung và đặc biệt cho Lào nói riêng qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam. Tác giả đã cố gắng tìm kiếm và nghiên cứu các đề tài trƣớc đó để tham khảo, kế thừa, rút kinh kinh nghiệm cho đề tài của mình. Cụ thể nhƣ sau: Đề tài “Nâng cao năng lực quản lý, sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào giai đoạn 2016-2020” của tác giả Nguyễn Xuân Thảo năm 2016. Đề tài nghiên cứu một số lý luận về vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào, đƣa ra những số liệu thống kê về quản lý và sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào để từ đó đánh giá kết quả, tồn tại trong quá trình sử dụng và quản lý tài chính vốn viện trợ. Đồng thời, đề tài còn nêu vấn đề về quy trình lập kế hoạch dự toán ngân sách đối với vốn viện trợ không hoàn lại, đây chính là cơ sở cho quy trình kiểm soát thanh toán và 6
  18. quy trình quyết toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nƣớc ngoài nói chung và cho Lào nói riêng qua KBNN Việt Nam. Đề tài sử dụng phƣơng pháp tổng hợp – phân tích thông qua các văn bản pháp luật về quản lý vốn viện trợ không hoàn lại, các số liệu thanh toán, quyết toán hàng năm của các Bộ, ngành trung ƣơng. Trên cơ sở đó, phân tích rút ra những kết luận và đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính vốn viện trợ không hoàn lại giai đoạn sau. Đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng viện trợ không hoàn lại của Việt Nam dành cho Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào” của tác giả Lê Thanh Nghĩa năm 2009. Đề tài đƣợc nghiên cứu trên cơ sở thực tiễn trong quá trình hợp tác và các văn bản cam kết giữa Chính Phủ Việt Nam với Chính phủ Lào; các Nghị định, Hiệp định, Biên bản, Quy chế và các Thông tƣ có liên quan về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật; những số liệu thống kê và số liệu của các Bộ, ngành liên quan đến đến hai nƣớc. Với quan điểm gắn thực tế với lý luận về quan hệ đặc biệt hợp tác láng giềng, kết hợp phƣơng pháp phân tích và tƣ duy, đề tài đã đƣa ra những đánh giá trong việc thực hiện vốn viện trợ không hoàn lại dành cho Lào trong giai đoạn 2006-2009, đồng thời rút ra những ƣu điểm và tồn tại để từ đó đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng viện trợ không hoàn lại cho giai đoạn 2010-2020. Đề tài “Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB của KBNN từ thực tiễn KBNN Thanh Hóa” của tác giả Nguyễn Văn Đức năm 2012, tác giả vận dụng tổng hợp phƣơng pháp duy vật biện chứng, phƣơng pháp quy vật lịch sử, phƣơng pháp thống kê kết hợp phƣơng pháp khái quát hóa, trừu tƣợng hóa, cụ thể hóa, các kiến thức kinh tế ngành thuộc lĩnh vực đầu tƣ XDCB và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc, của các ngành có liên quan đến hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB làm cơ sở phƣơng pháp luận cho việc nghiên cứu tổng hợp và phân tích. Đề 7
  19. tài nghiên cứu công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN Thanh Hóa trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2011. Trên cơ sở các lý luận về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua hệ thống KBNN để phân tích thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB tại Kho bạc Thanh Hóa nói riêng và hệ thống KBNN nói chung nhằm làm rõ những mặt tích cực, hạn chế chủ yếu để xác định nguyên nhân gây ra hạn chế đó. Từ đó tìm ra những giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB của KBNN từ thực tiễn KBNN Thanh Hóa. Đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ qua KBNN” của tác giả Vũ Đức Hiệp năm 2003. Đề tài nghiên cứu một số lý luận về quản lý đầu tƣ và quản lý vốn đầu tƣ tại thời điểm nghiên cứu, đặc biệt những vấn đề có liên quan đến công tác thanh quyết toán vốn đầu tƣ. Từ những vấn đề cơ bản của lý luận xác định rõ vai trò, vị trí, chức năng của KBNN đối với công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ. Đồng thời, thông qua nghiên cứu thực trạng của công tác quản lý vốn đầu tƣ trong những năm qua nhằm đánh giá một cách tổng quát quản lý vốn đầu tƣ nói chung và kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ qua KBNN nói riêng, chỉ ra những mặt đƣợc và chƣa đƣợc của cơ chế hiện hành. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng của công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ qua KBNN ứng dụng vào thực tế công tác. Đề tài sử dụng phƣơng pháp tổng hợp – phân tích thông qua khảo sát tình hình thực tế tại một số tỉnh, thành phố và thu thập thông tin từ các KBNN địa phƣơng, để từ đó phân tích, rút ra kết luận và đề ra những giải pháp phù hợp, những kiến nghị cụ thể đối với công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ qua KBNN. Nhìn chung các tài liệu trên đã phân tích những khó khăn, vƣớng mắc trong hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào ở nhiều góc độ và phạm vi khác nhau. Đƣa 8
  20. ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào. Tuy nhiên, các tài liệu vẫn chƣa đi sâu phân tích hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua KBNN Việt Nam theo ba lĩnh vực hợp tác mà chỉ mới tập trung vào phân tích hoạt động viện trợ không hoàn lại đối với lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản. Trên cơ sở các nghiên cứu trƣớc đây, luận văn này sẽ nghiên cứu, phân tích đánh giá hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại qua cách tiếp cận thực tế hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào qua Kho bạc Nhà nƣớc Việt Nam trên 3 lĩnh vực: Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, học sinh, sinh viên lào học tập tại Việt Nam; Lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản và Lĩnh vực các dự án khác để từ đó đƣa ra những luận điểm chung nhất trong hoạt động kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của KBNN đối với các dự án sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại. 1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam cho nƣớc ngoài 1.2.1. Các khái niệm về vốn viện trợ không hoàn lại và kiểm soát thanh toán vốn viện trợ không hoàn lại 1.2.1.1. Khái niệm, hình thức và đặc điểm vốn viện trợ không hoàn lại Theo Điều 3, Nghị định số 16/2016/NĐ-CP của Chính phủ thì vốn ODA (Official Development Assistance): Hỗ trợ phát triền chính thức, vốn vay ƣu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nƣớc ngoài cung cấp cho Nhà nƣớc hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội. Viện trợ không hoàn lại đƣợc hiểu là một phần hình thức viện trợ ODA chiếm 25% trở lên, là nguồn vốn ƣu đãi mà các quốc gia, tổ chức phi chính 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1