intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm toán tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế tỉnh Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Kiểm toán tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế tỉnh Kon Tum" điều tra thực trạng, giới thiệu thực trạng, đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn và do cơ quan quản lý thuế thực hiện kiểm tra thuế các doanh nghiệp NQD. Từ đó, đề tài phải giải quyết một vấn đề nghiên cứu để đạt được mục tiêu tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm toán tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế tỉnh Kon Tum

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………….. ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN VĂN HUÂN KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ TỈNH KON TUM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ BUÔN MA THUỘT – NĂM 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………….. ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN VĂN HUÂN KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ TỈNH KON TUM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG NGỌC ÂU BUÔN MA THUỘT – NĂM 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Bài viết này dựa trên nghiên cứu của riêng tôi và đã được hướng dẫn bởi TS. Hoàng Ngọc Âu. Tôi cam đoan trích dẫn trong luận văn của tôi được trích một cách đầy đủ các thông tin như: tên tác giả, thời gian nghiên cứu cứu. Số liệu trong luận văn là trung thực, khách quan do tôi tổng hợp từ bảng khảo sát giai đoạn 2018-2022. Đắk Lắk, ngày tháng năm 2023 Học viên Trần Văn Huân 1
  4. LỜI CẢM ƠN “Trước hết tôi xin cảm ơn ban giám đốc.” Kính thưa các thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia; Ban Đào tạo Giảng viên các khoa chuyên ngành tham gia tập huấn trong suốt thời gian của khóa học. Thầy cô đã cho tôi kiến thức Đó là những kiến thức rất quý giá và tôi đã học được rất nhiều kiến thức từ đó mà trước đây tôi chưa từng được học. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Ngọc Âu đã tận tình chỉ bảo để tôi hoàn thành luận văn đúng tiến độ. Lần đầu tiên tham gia một dự án nghiên cứu khoa học Rất mong được sự hướng dẫn, tư vấn của các bạn để tránh những sai sót, hạn chế Những nhận xét và đề xuất của bạn sẽ giúp tôi hoàn thiện bài viết của mình. Xin trân trọng cảm ơn! 2
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 2 MỤC LỤC.............................................................................................................. 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... 7 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................ 8 LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 10 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 10 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 11 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 11 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 12 3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 12 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 12 4.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 12 4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 13 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 13 5.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 13 5.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 14 5.3. Phương pháp thống kê, phân tích .................................................................... 14 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.......................................................... 14 7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 16 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ TỈNH KON TUM .......................... 17 3
  6. 1.1. Tổng quan về thuế đối với Doanh nghiệp...................................................... 17 1.1.1. Khái niệm và phân loại thuế......................................................................... 17 1.1.2. Các loại thuế đối với doanh nghiệp .............................................................. 20 1.2. Tổng quan về các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Kon Tum. .............. 29 1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 29 1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp NQD ................................................................ 30 1.2.3. Các loại hình doanh nghiệp NQD ................................................................ 33 1.2.4. Vai trò của doanh nghiệp NQD .................................................................... 36 1.3. Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp............................................................... 38 1.3.1. Khái niệm Kiểm tra thuế .............................................................................. 38 1.3.2. Vai trò của kiểm tra thuế .............................................................................. 39 1.3.3. Đặc điểm kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD ..................................... 39 1.3.4. Các hình thức kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ....................................... 40 1.3.5. Nội dung Kiểm tra thuế ............................................................................. 43 1.3.6. Tiêu chí đánh giá hoạt động kiểm tra thuế ............................................... 47 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm tra thuế của doanh nghiệp NQD. .............................................................................................................................. 48 1.4.1. Nhân tố bên ngoài cơ quan quan lý thuế....................................................... 48 1.4.2. Các nhân tố nội tại cơ quan quản lý thuế ...................................................... 51 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ TỈNH KON TUM .......................................................... 54 2.1. Giới thiệu khái quát về Cục Thuế tỉnh Kon Tum .......................................... 54 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Kon Tum ...................................... 54 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 54 4
  7. 2.1.3. Đặc điểm các vùng hành chính thuế và đặc điểm về đối tượng nộp thuế, chính sách ưu đãi. ........................................................................................................... 55 2.1.4. Công tác tổ chức kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum ............................................................................................................... 56 2.1.5. Khái quát về kết quả thu thuế qua các năm .................................................. 61 2.2. Những thực trạng kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum trong thời gian qua ............................................................................... 61 2.2.1. Đặc điểm của Doanh nghiệp NQD thực hiện kê khai, nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum ........................................................................................................ 61 2.2.3. Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum. ....... 68 2.2.4. Kết quả kiểm tra thuế của doanh nghiệp NQDphát hiện vi phạm và xử lý. .. 70 2.2.5. Hoạt động kiểm tra thuế tác động đến ý thức tuân thủ thuế của doanh nghiệp. .................................................................................................................. 74 2.2.6. Về thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực giám sát thuế .................... 74 2.3. Đánh giá chung về thực trạng kiểm tra thuế của doanh nghiệp NQDtại Cục Thuế Nhà nước Kon Tum .................................................................................... 76 2.3.1. Những mặt đã đạt được ................................................................................ 76 2.3.2. Những hạn chế gần đây về kiểm tra thuế của doanh nghiệp NQDvà nguyên nhân. ..................................................................................................................... 76 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ TỈNH KON TUM ......................................... 83 3.1. Về định hướng hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum.................................................................................. 83 3.2. Giải pháp công tác kiểm tra Thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum ....................................................................................................... 86 5
  8. 3.2.1. Các biện pháp bảo đảm chất lượng và hiệu quả hoạt động kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD của Cục Thuế. .................................................................. 86 3.2.2. Cần coi trọng và tổ chức tốt các quan hệ phối hợp giữa cơ quan thuế với các cơ quan chức năng trên địa bàn đối với doanh nghiệp NQD. ......................................... 89 3.3.3. Tiếp tục thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng phương pháp quản lý rủi ro trong tất cả các khâu của công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD. ........ 91 3.2.4. Nhằm tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ DNNQD trên địa bàn trong việc chấp hành pháp luật thuế nhằm nâng cao ý thức và năng lực tuân thủ pháp luật về thuế ................................................................................................................... 93 3.2.5. Các biện pháp thiết thực nhằm vận dụng để rút ngắn thời gian kiểm tra và tăng cường hiệu quả xử lý sau kiểm tra.................................................................. 95 3.2.6. Hoàn thiện công tác nhân sự công tác kiểm tra thuế ..................................... 97 3.3. Kết luận.......................................................................................................... 99 3.4. Kiến nghị ..................................................................................................... 101 3.4.1. Kiến nghị với Tổng Cục Thuế .................................................................... 101 3.4.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Kon Tum và các cơ quan hữu quan ................... 101 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 105 6
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Mức thu thuế môn bài hàng năm ................................................... 21 Bảng 2.1 Tình hình thu thuế qua 5 năm của Cục Thuế tỉnh Kon Tum .......... 61 Bảng 2.2 DNNQD thuộc đối tượng quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh Kon Tum tính đến 31/12/2022 ...................................................................................... 62 Bảng 2.3 Về doanh thu, vốn và lợi nhuận của các DN NQD thuộc địa bàn quản lý của Cục Thuế (nộp thuế TNDN tại Cục Thuế) tính đến 2022 ................... 63 Bảng 2.4 Về kết quả thu ngân sách đối với doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018 – 2022 ........................................................... 64 Bảng 2.5 Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan Thuế từ năm 2018 – 2022. ............................................................ 69 Bảng 2.6 Tình hình triển khai kế hoạch quản lý thuế tại trụ sở người nộp thuế .............................................................................................................. 69 Bảng 2.7 Các kết quả phát hiện vi phạm và xử lý qua kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở Cơ quan Thuế ...................................................................... 70 Bảng 2.8 Các kết quả phát hiện vi phạm và xử lý qua kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp NQD ................................................................................ 72 Bảng 2.9 Về tình hình thực hiện kiểm tra và phát hiện vi phạm xử lý qua kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp NQD………………………………………..78 7
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Nguyên nghĩa 1 CCT Chi cục thuế 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CQT Cơ quan thuế 4 DN Doanh nghiệp 5 NQD NQD 6 ĐTNT Đối tượng nộp thuế 7 TNCN Thu nhập cá nhân 8 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 9 GTGT Giá trị gia tăng 10 Thuế XNK Thuế Xuất nhập khẩu 11 Thuế TTĐB Thuế Tiêu thụ đặc biệt 12 Thuế BVMT Thuế Bảo vệ môi trường 13 Thuế SDĐPNN Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp 14 HTX Hợp tác xã 15 MST Mã số thuế 16 NNT Người nộp thuế 17 NSNN Ngân sách nhà nước 18 SXKD Sản xuất kinh doanh 19 TW Trung ương 8
  11. 20 HĐND Hội đồng nhân dân 21 UBND Ủy ban nhân dân 9
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách chính phủ lành mạnh chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thu dưới góc độ nền kinh tế quốc dân. Trong suốt lịch sử lâu dài của chúng ta, ngày qua ngày Cách mạng tháng Tám thành công, nguồn thu là thuế, phí và các hình thức thu khác: cho vay, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu nhập khác, v.v... Đây là nguồn thu rất quan trọng cho ngân sách quốc gia, để đáp ứng nhu cầu ngân sách thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước. Các hình thức thu phí thuế này cũng có nhiều ràng buộc, hạn chế. Bị ép buộc bởi nhiều điều kiện. Kể từ đó, thuế được coi là nguồn thu quan trọng nhất. Nguồn thu nhập này ổn định và tăng dần khi nền kinh tế phát triển. Ngày nay các công ty NQD ở nước ta đang mở rộng và đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh.. Tuy nhiên, sự đa dạng và phức tạp trong hoạt động đã khiến các doanh nghiệp này thực hiện sổ sách và hóa đơn một cách tùy tiện và không chính xác. Trốn thuế và khai báo sai vẫn còn phổ biến. Vì vậy, công tác quản lý thuế của doanh nghiệp NQD cần khắc phục những hạn chế, bất cập, đảm bảo nguồn tài chính được tạo điều kiện, thu đúng, đưa đầy đủ vào ngân sách quốc gia để nâng cao hiệu quả quản lý quốc gia trong lĩnh vực thuế. Nhận diện được những mặt hạn chế và tồn tại trên, Cục thuế tỉnh Kon Tum không ngừng triển khai quyết liệt các biện pháp, giải pháp nhằm phòng ngừa, khắc phục như: tăng cường rà soát các doanh nghiệp tiềm ẩn rủi ro cao về thuế, xây dựng kế hoạch, thực hiện kiểm tra, thanh tra thường xuyên,… đồng thời không ngừng hoàn thiện hơn nữa hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế trên mọi phương diện, lĩnh vực. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, 10
  13. công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD tỉnh Kon Tum vẫn còn nhiều khuyết điểm, trong đó: Không thực hiện đúng quy trình quản lý thuế; Nhiều doanh nghiệp vẫn không thực hiện đúng việc kê khai; Nhiều doanh nghiệp tham gia trốn thuế, trốn thuế và sử dụng công nghệ thông tin; Quản lý thuế trên thực tế chưa hiệu quả và những thay đổi thường gây khó khăn; Những khó khăn của cán bộ điều hành và biên chế Cục thuế; Năng lực của lãnh đạo Cục thuế chưa được phát huy hết. Trong lĩnh vực thuế, công tác thanh tra, kiểm tra thuế luôn được Tổng cục Thuế chỉ đạo tăng cường và đảm bảo hoàn thành kế hoạch hàng năm một cách sát sao và hiệu quả. Mục tiêu nhằm chủ động nắm rõ tình hình, thường xuyên báo cáo, xử lý nhanh các vi phạm phát hiện trong quá trình thanh tra, kiểm tra thuế trên toàn ngành và áp dụng thống nhất trên tất cả các lĩnh vực nêu trên... Vì vậy, việc lựa chọn đề tài nghiên cứu “Kiểm toán tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế tỉnh Kon Tum” phù hợp với chuyên ngành Quản lý kinh tế. Với sự phát triển nhanh chóng của kinh tế hiện nay, việc quản lý và kiểm soát thu thuế là một trong những yếu tố quan trọng để đảm bảo sự ổn định và bền vững của hệ thống kinh tế. Do đó, việc nghiên cứu về Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Kon Tum sẽ giúp các học viên chuyên ngành Quản lý kinh tế có thêm kiến thức và kỹ năng cần thiết để áp dụng vào thực tiễn sau này.. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài điều tra thực trạng, giới thiệu thực trạng, đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn và do cơ quan quản lý thuế thực hiện kiểm tra thuế các doanh nghiệp NQD. Từ đó, đề tài phải giải quyết một vấn đề nghiên cứu để 11
  14. đạt được mục tiêu tiếp theo. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Đề tài đã hệ thống hóa, bổ sung cơ sở lý luận các vấn đề liên quan đến hoạt động quản lý thuế của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp NQD. - Trên cơ sở phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch điều tra về mặt số lượng, kết quả phát hiện và xử lý vi phạm của cơ quan thuế trong quá trình kiểm soát thuế đối với doanh nghiệp NQD. - Nghiên cứu , phân tích, đánh giá để đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động kiểm tra thuế của doanh nghiệp NQD trong cơ quan thuế nhà nước. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Mục tiêu, yêu cầu của kiểm tra thuế doanh nghiệp NQD là gì và tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá kết quả cuối cùng của kiểm tra thuế doanh nghiệp NQD? - Thực trạng việc kiểm tra thuế của các doanh nghiệp ngoài công lập tại các cơ quan thuế nhà nước hiện nay như thế nào? - Cần có các giải pháp gì khi cơ quan thuế nhà nước tiến hành kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD trong thời gian tới? - Để thực hiện các giải pháp thì cần có những kiến nghị nào cần phải tháo gỡ từ cấp TW và HĐND, UBND Tỉnh...? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận được xem xét trong nghiên cứu này có liên quan đến thực tiễn kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD của cơ quan thuế và kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD của cơ quan thuế địa phương. 12
  15. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về bài viết: Bài viết này tập trung vào nghiên cứu công tác kiểm tra thuế của các doanh nghiệp NQD hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và nộp thuế cho cơ quan thuế nhà nước. - Về thời gian nghiên cứu thực trạng: Giai đoạn 2018-2022. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập thông tin - Thu thập dữ liệu sơ cấp: Để thu thập thông tin về tình hình quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum, chúng tôi đã sử dụng các phương pháp như phỏng vấn, lấy mẫu và khảo sát thông qua phiếu hỏi. Chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn một số cán bộ và nhân viên tại Cục Thuế để hiểu rõ hơn về công tác quản lý thuế tại đơn vị này. Đồng thời, chúng tôi cũng đã tiếp cận và phỏng vấn một số doanh nghiệp NQD trên bàn tỉnh Kon Tum để có được cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động của cán bộ thuế tại địa phương. Trong quá trình phỏng vấn, chúng tôi đã tập trung vào việc tìm hiểu về chuyên môn, đạo đức và phong cách làm việc của cán bộ thuế tại Cục Thuế Kon Tum. Chúng tôi đã đặt câu hỏi về kiến thức chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc của họ trong lĩnh vực thuế. Đồng thời, chúng tôi cũng quan tâm đến đạo đức và phẩm chất của cán bộ thuế, vì đây là yếu tố quan trọng trong việc xây dựng một đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Ngoài ra, chúng tôi cũng đã khảo sát thông qua phiếu hỏi để thu thập ý kiến của cán bộ và nhân viên Cục Thuế Kon Tum về công tác quản lý thuế tại đơn vị. Những thông tin này sẽ giúp chúng tôi có cái nhìn tổng quan về tình hình hiện tại và từ đó đưa ra những đề xuất cải tiến phù hợp. - Thu thập dữ liệu thứ cấp: 13
  16. Trong đề tài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các số liệu được thu thập và sử dụng để nghiên cứu về tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Kon Tum. Những số liệu này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm sách, báo, tạp chí, trang web và các báo cáo của các cơ quan chức năng của Cục thuế tỉnh Kon Tum. Ngoài việc thu thập số liệu thứ cấp từ các nguồn truyền thống, chúng ta còn sử dụng các báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách và dự toán thu, chi ngân sách của tỉnh Kon Tum qua các năm. Điều này giúp chúng ta có thể đánh giá được tình hình tài chính của tỉnh và những khoản thu, chi quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế. Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng các tài liệu về tình hình phát triển kinh tế của tỉnh giai đoạn 2018-2022. Những tài liệu này bao gồm các chỉ số kinh tế, môi trường kinh doanh, đầu tư và phát triển hạ tầng của tỉnh Kon Tum. Chúng ta sẽ phân tích và đánh giá những thông tin này để có cái nhìn tổng quan về tình hình phát triển kinh tế của tỉnh trong giai đoạn này. 5.2. Phương pháp tổng hợp thông tin Phương pháp này tổng hợp và xử lý thông tin, sử dụng các công cụ tính toán trên phần mềm Excel. Nhập liệu và tổng hợp theo các mục đích nghiên cứu, dựa trên thống kê mô tả, so sánh, ... 5.3. Phương pháp thống kê, phân tích Các số liệu trong đề tài này được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau như: Phòng thanh tra, kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Kon Tum, các bài báo khoa học, tạp chí, v.v. Trong bài viết này, tác giả phân tích, đánh giá, nêu ra những điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân, đồng thời trình bày những luận điểm, kết quả nghiên cứu của mình về công tác thu thuế dưới sự quản lý của Cục Thuế đối với doanh nghiệp NQD cấp tỉnh. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đóng góp về mặt lý luận trong việc hệ thống hóa, phân tích và tổng hợp 14
  17. các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động quản lý thuế của doanh nghiệp NQD là một nhiệm vụ rất quan trọng và cần thiết. Việc này giúp tăng cường hiệu quả và tính chính xác trong công tác quản lý thuế của doanh nghiệp, đồng thời cũng đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ đúng quy định của pháp luật thuế. Về mặt thực tiễn, đề tài đã phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế của doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum. Những kết quả đưa ra từ đề tài này có ý nghĩa rất lớn đối với việc cải thiện và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế của cơ quan thuế nhà nước. Đồng thời, đề tài cũng đưa ra những gợi ý và giải pháp nhằm cải thiện công tác này, giúp doanh nghiệp NQD tuân thủ đúng quy định và tránh vi phạm trong hoạt động kinh doanh. Các giải pháp được đề xuất trong đề tài cũng có thể áp dụng cho các cơ quan thuế khác có yêu cầu tương tự. Điều này sẽ giúp tăng cường tính đồng nhất và hiệu quả trong công tác kiểm tra thuế của các cơ quan thuế, đồng thời cũng giúp doanh nghiệp NQD và các doanh nghiệp khác có cùng lĩnh vực hoạt động tuân thủ đúng quy định và đóng góp tích cực vào ngân sách quốc gia. Ngoài ra, việc hệ thống hóa và phân tích các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động quản lý thuế của doanh nghiệp NQD còn giúp cơ quan thuế nhà nước có cái nhìn tổng quát và chi tiết hơn về hoạt động kinh doanh. Điều này sẽ giúp cơ quan thuế có thể đưa ra những biện pháp phù hợp để quản lý và kiểm tra thuế một cách hiệu quả và chính xác hơn. Tổng hợp lại, đề tài đóng góp rất nhiều giá trị về mặt lý luận và thực tiễn trong việc quản lý thuế của doanh nghiệp NQD. Điều này sẽ giúp tăng cường tính minh bạch, công bằng và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời cũng đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước. 15
  18. 7. Kết cấu của luận văn Kết cấu luận văn gồm ba chương. - CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về việc cơ quan thuế kiểm tra thuế doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum - CHƯƠNG 2: Thực trạng kiểm tra thuế của doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum. - CHƯƠNG 3: Giải pháp công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum. 16
  19. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI CỤC THUẾ TỈNH KON TUM 1.1. Tổng quan về thuế đối với Doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và phân loại thuế a. Khái niệm Thuế là khoản thu bắt buộc và NNT không được nhà nước hoàn trả trực tiếp. Để các tổ chức, cá nhân đáp ứng nhu cầu chi tiêu của quốc gia vì lợi ích công cộng. Do 90% nguồn thu ngân sách quốc gia đến từ thuế nên việc thu thuế do các tỉnh quyết định. Nếu không có thuế, một quốc gia sẽ không có tiềm năng kinh tế để tự duy trì và thực hiện sứ mệnh của mình. Thuế là khoản tiền mà các cá nhân, tổ chức phải đóng góp cho ngân sách quốc gia theo quy định của pháp luật. Việc thu và quản lý thuế là một trong những nhiệm vụ quan trọng của nhà nước để đảm bảo nguồn tài chính cho việc xây dựng và phát triển đất nước. Để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc thu thuế, hệ thống thuế được quản lý bởi nhiều cơ quan liên quan, bao gồm Tổng cục Thuế và các cơ quan thuế địa phương. Sự quản lý chặt chẽ và hiệu quả của hệ thống thuế là điều cần thiết để đảm bảo nguồn thu ngân sách đủ để đáp ứng các chi phí của nhà nước, từ việc cung cấp các dịch vụ công cộng cho đến việc đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế và cơ sở hạ tầng. Đặc điểm cơ bản của thuế là tính bắt buộc. Điều này có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức đều phải nộp thuế theo quy định của pháp luật, không phân biệt đối tượng 17
  20. hay mục đích sử dụng. Thuế cũng phải được phân biệt rõ ràng với các hình thức huy động tài chính khác như lệ phí, phí bảo hiểm hay các khoản đóng góp tùy ý. Vì tính bắt buộc của thuế, người nộp thuế có trách nhiệm và quyền lợi trong việc nộp thuế đầy đủ và đúng hạn. Nếu không tuân thủ quy định, họ có thể bị xử lý hành chính hoặc thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Đồng thời, cán bộ thuế cũng phải thực hiện đúng nhiệm vụ của mình để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc thu thuế. Trên thực tế, việc thu và quản lý thuế còn gặp phải nhiều khó khăn và thách thức. Các cơ quan thuế phải đối mặt với sự giảm thu nhập doanh nghiệp, sự chuyển giá và các hình thức trốn thuế phức tạp. Do đó, việc cải cách hệ thống thuế và nâng cao hiệu quả quản lý thuế là một trong những ưu tiên hàng đầu của chính phủ để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước. Hơn nữa, việc cơ quan thu thuế đại diện cho nhà nước cũng cho thấy tính chất cưỡng chế của thuế. Cơ quan quản lý thuế phải thực hiện nhiệm vụ thu thuế đối với người nộp thuế một cách đúng đắn, công bằng. Người nộp thuế phải thực hiện nghĩa vụ và quyền về thuế theo quy định của pháp luật cho dù có nhận được dịch vụ công hay không. Thuế không được hoàn trả trực tiếp mà được đưa vào ngân sách quốc gia. Sau đó, Nhà nước dùng ngân sách sẽ chi số tiền này để phục vụ cộng đồng, bao gồm cả người nộp thuế. Người nộp thuế nộp nghĩa vụ thuế cho chính phủ, nhưng điều này khác với việc cho chính phủ vay. Vì vậy, không có nghĩa vụ hoàn trả thuế vì nhà nước sử dụng nguồn thu từ thuế cho mục đích an sinh và phúc lợi xã hội. Thuế là nguồn thu cho ngân sách quốc gia và có vai trò quan trọng trong đời sống, đặc biệt trong: Thuế làm tăng nguồn thu ngân sách của chính phủ và được sử dụng để giải quyết các vấn đề chính trị như an sinh xã hội và phúc lợi. Đồng thời, thuế cũng 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0