intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

22
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hoạt động kiểm tra thuế, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa, qua đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm tra thuế trong thời gian tới

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- LÊ HỮU GIANG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG XƢƠNG, TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- LÊ HỮU GIANG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG XƢƠNG, TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUANG VINH XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc bất cứ một luận văn nào sử dụng để bảo vệ. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc./. Thanh Hóa, ngày 10 tháng 3 năm 2016 Tác giả Luận văn Lê Hữu Giang
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế chính trị, Phòng Đào tạo, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt cảm ơn TS. Phạm Quang Vinh giảng viên Khoa Kinh tế chính trị trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để luận văn đƣợc hoàn thiện. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Chi cục Thuế huyện Quảng Xƣơng, Đội kiểm tra thuế, cán bộ công chức Chi cục Thuế huyện Quảng Xƣơng đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong việc cung cấp thông tin, số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này./. Thanh Hóa, ngày 10 tháng 3 năm 2016 Tác giả luận văn Lê Hữu Giang
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................................iii MỞ ĐẦU..................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................ 5 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................................5 1.2. Cơ sở lý luận về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................9 1.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................................9 1.2.2. Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp .........................................................13 1.2.3. Nội dung và qui trình kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...17 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................................................................22 1.3. Cơ sở thực tiễn................................................................................................28 1.3.1. Một số kinh nghiệm kiểm tra thuế trên địa phương trong nước ..............28 1.3.2. Bài học cho công tác kiểm tra thuế trên địa bàn huyện Quảng Xương tỉnh Thanh Hóa ..........................................................................................................30 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 32 2.1. Địa bàn nghiên cứu .........................................................................................32 2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin .....................................................................32 2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ..............................................................................34 2.4. Quy trình thực hiện nghiên cứu ......................................................................34 2.5. Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................................36 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG XƢƠNG TỈNH THANH HÓA........................................................................................................................... 37 3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Quảng Xƣơng và Chi cục Thuế huyện ảnh hƣởng đến kiểm tra thuế ........................................................................................37
  6. 3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Quảng Xương .......................................37 3.1.2. Điều kiện về văn hóa, y tế, giáo dục đào tạo ...........................................39 3.1.3 Tổng quan về Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa .........39 3.2. Thực trạng kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xƣơng tỉnh Thanh Hóa ...................................................................46 3.2.1. Tổ chức bộ máy kiểm tra ..........................................................................46 3.2.2. Thực trạng thực hiện quy trình kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa .............................47 3.3. Một số nhận xét về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xƣơng qua các năm 2013- 2015 .........................57 3.3.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................57 3.3.2. Những hạn chế..........................................................................................59 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................61 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG XƢƠNG, TỈNH THANH HÓA ............................................................................................................... 63 4.1. Định hƣớng tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa .......................................63 4.1.1. Định hướng chung về công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa ..........................................................................63 4.1.2. Định hướng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 ..........................64 4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa .....65 4.2.1. Tăng cường công tác quản lý thuế ...........................................................65 4.2.2. Giải pháp chung nhằm tăng cường công tác kiểm tra thuế .....................67 4.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ kiểm tra thuế .................................75 4.2.4. Áp dụng công nghệ tin học vào hỗ trợ công tác kiểm tra thuế ................76
  7. 4.2.5. Xây dựng và tăng cường thực hiện cơ chế phối hợp giữa các ban ngành có liên quan ........................................................................................................78 KẾT LUẬN............................................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 80 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Stt Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CQT Cơ quan thuế 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 DN Doanh nghiệp 4 GTGT Giá trị gia tăng 5 HĐND Hội đồng nhân dân 6 NNT Ngƣời nộp thuế 7 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 8 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 9 TNCN Thu nhập cá nhân 10 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 UBND Uỷ ban nhân dân i
  9. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Tiêu thức xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở 1 Bảng 1.1 10 một số nƣớc và vùng lãnh thổ Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo 2 Bảng 1.2 11 cơ cấu nguồn vốn và lao động 3 Bảng 2.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin 33 4 Bảng 2.2 Qui trình thực hiện nghiên cứu 35 Tình hình phát triển kinh tế của huyện năm 2013 5 Bảng 3.1 38 - 2015 Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Quảng Xƣơng 6 Bảng 3.2 39 giai đoạn 2013 - 2015 Tình hình cán bộ của Chi cục thuế huyện Quảng 7 Bảng 3.3 42 Xƣơng năm 2013 – 2015 Số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo 8 Bảng 3.4 loại hình trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng giai 44 đoạn 2013 – 2015 Tổng hợp số thu ngân sách Nhà nƣớc của huyện 9 Bảng 3.5 45 Quảng Xƣơng giai đoạn 2013 – 2015 Tình hình sử dụng nguồn nhân lực cho hoạt 10 Bảng 3.6 46 động kiểm tra thuế qua các năm Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế đối với doanh 11 Bảng 3.7 nghiệp nhỏ và vừa tại cơ quan thuế giai đoạn 50 2013- 2015 Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở NNT 11 Bảng 3.8 51 giai đoạn 2013- 2015 Kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế GTGT qua các 12 Bảng 3.9 53 năm ii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục thuế huyện 1 Sơ đồ 3.1 40 Quảng Xƣơng iii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc (NSNN), là bộ phận cơ bản của nền tài chính quốc gia mà còn là công cụ quan trọng để Nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Để thực hiện chính sách phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, những chính sách thuế tác động đến mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế và có tác động to lớn đến công cuộc xây dựng, phát triển đất nƣớc. Hiện nay, ngành thuế Việt Nam đã và đang thực hiện chiến lƣợc cải cách, hiện đại hóa hệ thống thuế, tiến tới xây dựng hệ thống thuế Việt Nam tiên tiến, hiện đại và chuyên nghiệp nhằm đảm bảo thực thi tốt pháp luật thuế; đảm bảo quản lý thuế công bằng, minh bạch, hiệu quả; phục vụ tốt ngƣời nộp thuế (NNT) và phù hợp với thông lệ quốc tế; nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật về thuế của tổ chức, cá nhân nộp thuế; tăng cƣờng sự kiểm tra giám sát của cơ quan Thuế; đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc; nhằm phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Để công tác quản lý thuế thực sự có hiệu quả thì hoạt động kiểm tra thuế phải luôn đƣợc tăng cƣờng. Hoạt động kiểm tra thuế không những giúp cho hoạt động quản lý thuế đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra mà còn giúp Nhà nƣớc phát hiện những hạn chế của chính sách, điều chỉnh kịp thời chính sách, chế độ về thuế, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của cộng đồng và góp phần phòng ngừa, ngăn chặn tình trạng trốn thuế, chống thất thu thuế. Trong giai đoạn hiện nay, khi mà nƣớc ta đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thực hiện nhiều chính sách nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển do đó các tổ chức, cá nhân kinh doanh tăng lên nhanh chóng cả về số lƣợng và quy mô. Việc áp dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý đồng thời với yêu cầu hội nhập nền kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, nên đòi hỏi công tác quản lý thuế nói chung và công tác kiểm tra thuế nói riêng phải hoàn 1
  12. thiện để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế và phù hợp với các chuẩn mực quốc tế về quản lý thuế. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có một vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những ƣu điểm nổi bật mà các loại hình doanh nghiệp (DN) khác không có nhƣ sức năng động, có khả năng thích nghi, dễ thay đổi công nghệ, hiệu quả đầu tƣ tƣơng đối cao, dễ quản lý… Hoạt động của các DN này đã góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung, huyện Quảng Xƣơng nói riêng trong quá trình chuyển dịch từ một nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng. Bên cạnh những thành tựu mà doanh nghiệp nhỏ và vừa mang lại cho nền kinh tế vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập. Qua thanh tra, kiểm tra thuế tại huyện Quảng Xƣơng tỉnh Thanh Hóa, trong nhiều năm qua đã không ít doanh nghiệp lợi dụng kẽ hở của các chính sách, chế độ, luật thuế hoặc dựa vào tính chất phức tạp trong hoạt động kinh doanh, khó kiểm soát để khai man, trốn lậu thuế, chây ì, chậm nộp thuế làm thất thoát và ảnh hƣởng đến công tác thu ngân sách Nhà nƣớc (NSNN). Chi cục Thuyện Quảng Xƣơng đã đƣa ra nhiều giải pháp để quản lý thu. Tuy nhiên đến nay chƣa có một đề tài nào nghiên cứu sâu về giải pháp để tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo nhận thức của bản thân đây là một đề tài hết sức quan trọng trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế. Chính vì vậy tôi chọn đề tài: “Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài 2.1.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động kiểm tra thuế, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp NVV tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa, qua đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế trong thời gian tới. 2
  13. 2.1.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm tra thuế và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phân tích, đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng. Đề xuất định hƣớng cùng những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Để nghiên cứu đề tài: “Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa” luận văn lần lƣợt đi vào giải quyết các câu hỏi sau: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (NVV) tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xƣơng tỉnh Thanh Hóa hiện tại nhƣ thế nào? và Chi cục thuế cần làm gì để tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế trong thời gian tới? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xƣơng tỉnh Thanh Hóa. Trong đó, chỉ quan tâm đến đối tƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa, không nghiên cứu những loại hình doanh nghiệp khác. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa. - Về thời gian: Số liệu công tác kiểm tra thuế trong vòng 03 năm từ năm 2013 đến năm 2015. - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. 3
  14. 4. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa. Chương 4: Giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Chi cục Thuế huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa. 4
  15. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Kiểm tra thuế là chức năng rất quan trọng của hoạt động quản lý thuế. Liên quan đến chủ đề kiểm tra thuế, trong thời gian qua ở Việt Nam có rất nhiều công trình khoa học nghiên cứu về vấn đề này với sự tham gia nghiên cứu của các nhà khoa học, nhà quản lý, nghiên cứu sinh và học viên cao học. Tiêu biểu có thể kể đến một số công trình sau: 1. Luận văn Thạc sĩ, “Hoàn thiện công tác quản lý thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Hai Bà Trưng”, 2010, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. - Luận văn đã chỉ ra công tác quản lý thuế trƣớc khi luật quản lý thuế có hiệu lực bộc lộ rất nhiều bất cập nhƣ: các văn bản hƣớng dẫn còn chồng chéo, rời rạc, không thống nhất; các chức năng trong cơ chế tự khai tự nộp chƣa đƣợc thể hiện rõ; các quy trình quản lý thuế chƣa sát với thực tế. Sau khi luật quản lý thuế đi vào đời sống, những bất cập trên phần nào đã đƣợc giải quyết nhƣ: các văn bản hƣớng dẫn đã rõ ràng, thống nhất hơn; - Quận Hai Bà Trƣng là quận trung tâm của Hà nội, nơi tập trung rất nhiều các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, công tác quản lý thuế trong thời qua tuy đã có nhiều sự thay đổi tích cực nhƣng cũng bộc lộ một vài hạn chế và bất cập nhƣ: nạn buôn bán hóa đơn vẫn còn phổ biến ở khu vực chợ Hòa Bình, khu vực phố Huế; tình trạng các doanh nghiệp nợ thuế vẫn còn nhiều. - Qua các bất cập trong công tác quản lý thuế tại địa bàn chi cục thuế Hai Bà Trƣng, muốn nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế cần phải tiến hành đồng thời 4 giải pháp gắn với chức năng cụ thể nhƣ: phải nâng cao chất lƣợng của cán bộ; kiện toàn công tác kiểm tra; nâng cao hiệu quả thực tế cho cho công tác hỗ trợ và tuyên truyền; hoàn thiện công tác kê khai thuế để giảm các thủ tục phiền hà cho các doanh nghiệp trên địa bàn. 5
  16. - Luận văn đƣa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế trên ba giác độ: cơ quan Nhà nƣớc – ngƣời ban hành chính sách, ngành thuế - ngƣời thực thi công tác quản lý thuế, và đối tƣợng nộp thuế. 2. Luận văn Thạc sĩ, “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế trong cơ chế tự khai, tự nộp thuế ở Việt Nam”, Lê Thị Thu Hồng, 2008, Đại học Kinh tế Quốc Dân. Luận văn đã trình bày khái quát về công tác kiểm tra thuế trong cơ chế tự khai tự nộp thuế ở Việt Nam. Đồng thời nêu lên thực trạng của công tác kiểm tra thuế trong cơ chế tự khai tự nộp thuế ở Việt Nam, tìm ra nhƣng tồn tại hạn chế của công tác kiểm tra thuế đó là: - Số lƣợng và chất lƣợng cán bộ kiểm tra thuế còn nhiều bất cập: Cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra tại các Cục Thuế còn thiếu, trình độ nghiệp vụ chuyên môn chƣa đồng đều, các kỹ năng phân tích còn hạn chế. - Thông tin, cơ sở dữ liệu của NNT để phục vụ công tác kiểm tra thuế chƣa đầy đủ. Chƣa có sự hỗ trợ phân tích của ứng dụng tin học. - Nội dung kiểm tra chƣa đƣợc chuyên sâu; việc lập kế hoạch kiêm tra chƣa sát với thực tế; phạm vi đối tƣợng kiêm tra còn eo hẹp. Trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế trong cơ chế tự khai, tự nộp thuế ở Việt Nam là: - Hoàn thiện hệ thống luật lệ, chính sách chế độ, tiêu chí đánh giá hiệu quả kiểm tra thuế. - Nâng cao chất lƣợng hoạt động của 04 nội dung trong quản lý thuế đó là: Đề cao việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về thuế; nâng cao trách nhiệm tƣ vấn, hỗ trợ thuế của cơ quan thuế; nâng cao hiệu quả nghiệp vụ phân tích rủi ro để thúc đẩy quá trình hoàn thiện công tác kiểm tra thuế; xử lý tốt tờ khai thuế của NNT. - Tăng cƣờng đào tạo nhằm nâng cao năng lực kiểm tra thuế; hoàn chỉnh quy trình kiểm tra thuế; phối hợp nhịp nhàng giữa kiểm tra và thanh tra thuế. - Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin phục vụ kiểm tra thuế. 3. Luận văn Thạc sĩ, “Hoàn thiện tổ chức kiểm tra thuế đối với các Doanh nghiệp do cơ quan thuế thực hiện (Khảo sát trên địa bàn tỉnh Nghệ An)”, Phan 6
  17. Quốc Hoa, 2010, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn đã đề cập đến các ƣu, nhƣợc điểm của công tác tổ chức kiểm tra thuế trong các cơ chế quản lý thuế. Đối với tổ chức kiểm tra thuế trong cơ chế cơ quan thuế tính thuế và ra thông báo thuế còn rất nhiều hạn chế do kiểm tra chƣa có trọng tâm, trọng điểm, chƣa có biện pháp, cách thức và phƣơng hƣớng giải quyết cho phù hợp. Còn trong cơ chế tự khai, tự nộp hoạt động kiểm tra chủ yếu tiến hành tại cơ sở kinh doanh đã chuyển sang kiểm tra chủ yếu tiến hành tại cơ quan Thuế. Hoạt động kiểm tra chuyển từ kiểm tra toàn diện sang kiểm tra theo chuyên đề và nội dung vi phạm. Qua khảo sát thực trạng tổ chức kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An có thể thấy tổ chức kiểm tra thuế còn nhiều hạn chế, chƣa hiệu quả do cơ quan thuế các cấp khi lựa chọn NNT để kiểm tra chƣa dựa trên cơ sở phân tích thông tin về NNT nên phần lơn chƣa kiểm tra đúng đối tƣợng, chƣa xác định đúng phạm vi gian lận, chƣa sử dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kiểm tra thuế. Để khắc phục những hạn chế, tồn tại trong công tác kiểm tra thuế tác giả đã đề xuất một số các giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện tổ chức kiểm tra thuế đó là: - Cần hoàn thiện quy trình kiểm tra, sổ tay kiểm tra thuế phù hợp với cơ chế tự khai, tự nộp thuế; Hoàn thiện quy trình kiểm tra đối với từng nhóm sắc thuế và đối với những doanh nghiệp chƣa thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp thuế. Cần coi trọng công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế tại cơ quan thuế. - Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về NNT để phục vụ cho công tác lập kế hoạch kiểm tra NNT. - Hoàn thiện cách thức, phƣơng pháp kiểm tra phù hợp với cơ chế tự khai, tự nộp thuế. - Tổ chức tốt công tác xử lý sau kiểm tra thuế; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có liên quan nhƣ: Ngân hàng, Kho bạc, chính quyền địa phƣơng…trong công tác thu hồi nợ thuế. - Tăng cƣờng kỷ cƣơng, kỷ luật, đổi mới phƣơng pháp làm việc, củng cố và nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra thuế. 7
  18. 4. Luận văn Thạc sĩ, “Hoàn thiện kiểm tra thuế giá trị gia tăng đối với các Doanh nghiệp tư nhân vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hải Dương”, Nguyễn Ngọc Quỳnh, 2013, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn đi sâu nghiên cứu việc hoàn thiện kiểm tra thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các Doanh nghiệp tƣ nhân tác giả đã đề cập đến các giải pháp hoàn thiện đó là: Đối với các doanh nghiệp mới thành lập cần phải có sự xác nhận của chính quyền địa phƣơng nơi doanh nghiệp đóng trụ sở về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp để làm giảm việc doanh nghiệp “ma”, thành lập để mua bán hóa đơn; Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra hồ sơ khai thuế; Tăng cƣờng công tác kiểm soát việc in hóa đơn của Doanh nghiệp. 5. Luận văn Thạc sĩ, “Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các Doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Sơn La”, Đặng Thùy Trang, 2013, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2013. Luận văn đã nêu khái quát về công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các Doanh nghiệp nói chung trên địa bàn tỉnh Sơn La. Qua công tác thanh tra, kiểm tra những mặt đã đạt đƣợc đó là: các hành vi vi phạm của NNT đã đƣợc phát hiện và xử lý kịp thời góp phần chống thất thu NSNN. Phát hiện các dạng ẩn lậu thuế để xử lý kịp thời và kiến nghị điều chỉnh bổ sung chính sách cho phù hợp với thực tế; các kẽ hở trong cơ chế, chính sách đƣợc phát hiện để kiến nghị sửa đổi bổ sung; công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế đã đƣợc tăng cƣờng; công tác thanh tra, kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế đã có chuyển biến tích cực. Qua luận văn, tác giả cũng đã đề cập đến các giải pháp để tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp: Nâng cao trình độ tin học, trang bị kỹ thuật hiện đại cần thiết cho việc xử lý thông tin về doanh nghiệp, thực hiện các nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thuế; Hoàn thiện và đổi mới nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra, kiểm tra thuế ở Cục Thuế tỉnh Sơn La; Tăng cƣờng năng lực của cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế; Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra thuế khoa học, hiệu quả. Tăng cƣờng hiệu lực và vai trò của thanh tra, kiểm tra thuế đối với việc xử lý các vi phạm về thuế; Đổi mới và xây dựng quy trình thanh tra, kiểm tra thuế. 8
  19.  Một số vấn đề tồn tại cần được tiếp tục nghiên cứu Qua nội dung tham khảo tại một số công trình đã nghiên cứu cho thấy: Các công trình nghiên cứu đã đánh giá đƣợc những kết quả đạt đƣợc trong công tác kiểm tra thuế. Đồng thời, chỉ ra những tồn tại, hạn chế và đề xuất một số giải pháp hoàn công tác kiểm tra thuế trên phạm vi vĩ mô cũng nhƣ một số giải pháp cụ thể. Tuy nhiên khi đánh giá thực trạng chi phí kiểm tra, thanh tra thuế, các tác giả chƣa lƣợng hóa đƣợc chi phí thực hiện một cuộc thanh tra, kiểm tra. Phần thực trạng kiểm tra: Các luận văn trên chƣa đánh giá kết quả đạt đƣợc theo các tiêu chí hiệu quả nêu ra ở phần lý luận nên chƣa cho ngƣời đọc thấy đƣợc tổng quát về hiệu quả của hoạt động kiểm tra thuế. Đồng thời, các luận văn chƣa so sánh kết quả kiểm tra thuế của các CQT địa phƣơng khác có cùng quy mô, đặc điểm với kết quả kiểm tra, thanh tra thuế của CQT địa phƣơng nghiên cứu hoặc chỉ tiêu của toàn ngành để thấy đƣợc hiệu quả mà ngành thuế địa phƣơng làm đƣợc đang ở mức độ nào trong tổng thể hiệu quả khách quan thanh tra thuế nói chung. Các giải pháp các luận văn đƣa ra ít đề cập đến giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế hoặc không phân biệt rõ giải pháp trực tiếp hay gián tiếp, chủ yếu đề cập đến các giải pháp đổi mới kiểm tra, thanh tra thuế nói chung. Các luận văn mới chỉ dừng lại ở kiến nghị áp dụng tên một số tiêu chí về hiệu quả kiểm tra, thanh tra thuế mà chƣa nêu rõ cách tính toán, trƣờng hợp áp dụng. Những nghiên cứu ở các đề tài nói trên đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác kiểm tra thuế tại Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam còn chƣa nhiều, đặc biệt chƣa có một nghiên cứu nào về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa. 1.2. Cơ sở lý luận về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa Thực tế trên thế giới, các nƣớc có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là tiêu thức dùng để 9
  20. phân loại quy mô DN khác nhau. Tuy nhiên trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có hai tiêu thức đƣợc sử dụng ở phần lớn các nƣớc là quy mô vốn và số lƣợng lao động. Bảng 1.1: Tiêu thức xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nƣớc và vùng lãnh thổ Tiêu thức áp dụng NƢỚC Số lao động Tổng vốn hoặc giá trị tài sản Inđônêxia
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1