intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Yên Bái

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

21
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích một cách có hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng tăng trưởng kinh tế; phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tăng trưởng kinh tế ở thành phố Yên Bái trong giai đoạn 2014-2016. Qua đó chỉ ra những thành tựu đạt được và những tồn tại hạn chế đặt ra về chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái.... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Yên Bái

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––– TRẦN XUÂN THỦY NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––– TRẦN XUÂN THỦY NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ YÊN BÁI Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN QUYẾT THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ của người hướng dẫn khoa học. Những thông tin, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc, mọi số liệu được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và khách quan. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Trần Xuân Thủy
  4. ii LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tới tất cả các thầy, cô giáo đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Trần Văn Quyết - người đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài thạc sỹ. Tôi xin chân thành cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo UBND thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái đã giúp đỡ cung cấp thông tin thứ cấp và hỗ trợ trong quá trình tác giả thu thập số liệu, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ để tôi hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Trần Xuân Thủy
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài ....................................................3 5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ....................................................................................5 1.1. Quan niệm về tăng trưởng kinh tế ........................................................................5 1.1.1. Khái niệm về tăng trưởng kinh tế......................................................................5 1.1.2. Chất lượng tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu đo lường ..................................6 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tăng trưởng kinh tế ..............................14 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế .............................18 1.2.1. Kinh nghiệm của thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ...........................18 1.2.2. Kinh nghiệm của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ........................................19 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với thành phố Yên Bái ..................................23 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................25 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................25 2.2. Nguồn số liệu .....................................................................................................25 2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................................25 2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................26 2.3.2. Phương pháp Thống kê so sánh ......................................................................26
  6. iv 2.4. Phương pháp tổng hợp số liệu ............................................................................26 2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố ........26 2.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh quy mô tăng trưởng .....................................................26 2.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tăng trưởng kinh tế ....................................26 Chương 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ YÊN BÁI .........................................................................................31 3.1. Tổng quan về đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của thành phố Yên Bái ......................................................................................................................31 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ...........................................................................31 3.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế, xã hội..................................................................32 3.2. Thực trạng chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái...................34 3.2.1. Chất lượng tăng trưởng về mặt kinh tế ...........................................................34 3.2.2. Chất lượng tăng trưởng thông qua hiệu quả sử dụng các nguồn lực cơ bản...51 3.2.3. Chất lượng tăng trưởng thông qua tiến bộ và công bằng xã hội .....................60 3.2.4. Chất lượng tăng trưởng thông qua năng lực cạnh tranh và cải cách thủ tục hành chính .................................................................................................................65 3.2.5. Chất lượng tăng trưởng thông qua chất lượng môi trường .............................71 3.3. Đánh giá chung về chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái ......73 3.3.1. Những thành tựu đạt được và nguyên nhân ....................................................73 3.3.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ...........................................................75 Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ YÊN BÁI .......................................................................78 4.1. Bối cảnh phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng tăng trưởng khu vực trung du miền núi phía Bắc và của tỉnh Yên Bái ......................................................78 4.1.1. Bối cảnh khu vực Trung du Miền núi phía Bắc ...............................................78 4.1.2. Bối cảnh tỉnh Yên Bái .....................................................................................79 4.2. Đánh giá chung cơ hội và thách thức đối với tăng trưởng kinh tế cũng như nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Yên Bái ...................................80 4.2.1. Cơ hội ..............................................................................................................80 4.2.2. Thách thức .......................................................................................................81
  7. v 4.3. Quan điểm và mục tiêu nâng cao chất lượng tăng trưởng .................................81 4.3.1. Quan điểm nâng cao chất lượng tăng trưởng ..................................................81 4.3.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng tăng trưởng .....................................................82 4.4. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Yên Bái tới 2020, tầm nhìn 2025 ..............................................................................84 4.4.1. Các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng về mặt kinh tế ......................84 4.4.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng thông qua hiệu quả các nguồn lực cơ bản .......................................................................................................93 4.4.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng thông qua tiến bộ và công bằng xã hội ................................................................................................................96 4.4.4. Cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh và chỉ số cải cách thủ tục hành chính ......101 KẾT LUẬN ............................................................................................................105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................106
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải thích 1 CN Công nghiệp 2 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 3 CN-TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp 4 CP Chính phủ 5 GDP Tổng sản phẩm trong nước 6 GINI Hệ số được tính từ đường cong Loren 7 GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố 8 GTSX Giá trị sản xuất 9 HDI Chỉ số phát triển con người 10 HTX Hợp tác xã 11 ICOR Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp 12 KHCN Khoa học công nghệ 13 KTXH Kinh tế xã hội Một loại đồ thị dùng để biểu thị mức độ bất 14 Loren bình đẳng trong phân phối 15 NĐ Nghị định 16 NSNN Ngân sách nhà nước 17 PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 18 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 19 QĐ Quyết định 20 TFP Năng suất các nhân tố tổng hợp 21 UBND Ủy ban nhân dân 22 XNK Xuất nhập khẩu
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các giá trị tối đa (max) và tối thiểu (min) của các chỉ tiêu liên quan để tính HDI ..............................................................................................28 Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 ....35 Bảng 3.2: Kết quả đóng góp của các lĩnh vực đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 ...............................................36 Bảng 3.3: GTSX và cơ cấu GTSX thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 .........37 Bảng 3.4: GTSX công nghiệp xây dựng thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 phân theo ngành và loại hình kinh tế ..............................................39 Bảng 3.5: GTSX và cơ cấu GTSX công nghiệp thành phố Yên Bái phân theo nhóm ngành sản xuất giai đoạn 2014 - 2016 ...........................................40 Bảng 3.6: Khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016.......................................................................................43 Bảng 3.7: GTSX và cơ cấu GTSX ngành nông - lâm - thủy sản giai đoạn 2014 - 2016 ..............................................................................................45 Bảng 3.8: Tình hình sử dụng đất nông nghiệp thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 ..............................................................................................46 Bảng 3.9: GTSX và cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 .....................................................................................47 Bảng 3.10: Giá trị xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 ..............................................................................................49 Bảng 3.11: Thu chi NSNN trên địa bàn thành phố Yên Bái giai đoạn 2012 - 2016 ......50 Bảng 3.12: Hệ số ICOR thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 .........................52 Bảng 3.13: Năng suất lao động xã hội thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 ...53 Bảng 3.14: Tốc độ tăng năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) ..................................54 Bảng 3.15: Tỷ lệ đóng góp vào sự tăng lên của GRDP thành phố Yên Bái giai đoạn 2012 - 2016 .....................................................................................55 Bảng 3.16: Hệ số GINI thành phố Yên Bái năm 2016 .............................................56
  10. viii Bảng 3.17: Chỉ số phát triển con người (HDI) thành phố Yên Bái giai đoạn 2012 - 2016 ..............................................................................................58 Bảng 3.18: Thu nhập bình quân đầu người một tháng ở TP Yên Bái .......................59 Bảng 3.19: Lực lượng lao động trong độ tuổi thành phố Yên Bái giai đoạn 2012 - 2016 ..............................................................................................60 Bảng 3.20: Việc làm được tạo mới và thất nghiệp thành phố Yên Bái giai đoạn 2012 - 2016 ..............................................................................................61 Bảng 3.21: Tỷ lệ hộ nghèo thành phố Yên Bái giai đoạn 2012 - 2016 .....................63 Bảng 3.22: Số hộ dân cư nông thôn dùng nước sạch, hố xí hợp vệ sinh và điện sinh hoạt ...................................................................................................63 Bảng 3.23: Kết quả đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh năm 2016 của thành phố Yên Bái.....................................................................................................69 Bảng 3.24: Kết quả đánh giá và xếp loại chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện, thị xã, thành phố năm 2016 của tỉnh Yên Bái ............................................69 Bảng 3.25: Kết quả đánh giá và xếp loại chỉ số cải cách hành chính của UBND cấp huyện, thị xã, thành phố năm 2016 của tỉnh Yên Bái ..........................70
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 ........................38 Hình 3.2: Tổng mức bán lẻ hàng hóa của thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 .......42 Hình 3.3: Đường cong Lorenz thành phố Yên Bái năm 2016 ..................................57
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thành phố Yên Bái là trung tâm kinh tế, là “đầu tàu” phát triển kinh tế của tỉnh Yên Bái. Với những thuận lợi về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư - lao động và định hướng phát triển kinh tế phù hợp, trong những năm qua kinh tế thành phố Yên Bái có những bước phát triển khá tích cực, tốc độ tăng trưởng GTSX trung bình giai đoạn 2005 - 2015 đạt 17%/năm, GTSX toàn thành phố năm 2015 đạt 12.718 tỉ đồng (chiếm 32,8% GTSX toàn tỉnh). Các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ đều đạt tốc độ tăng trưởng khá, đặc biệt là nhóm ngành dịch vụ (UBND thành phố, 2017). Cơ cấu nền kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH với xu hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng của ngành nông - lâm - thủy sản. Cụ thể, tỷ trọng ngành công nghiệp giảm từ 48,5% năm 2005 xuống còn 47,5% năm 2015; cùng giai đoạn, tỷ trọng ngành dịch vụ tăng từ 45,3% lên 49,4%; tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 6,2% xuống 3,1%. Trong nội bộ từng ngành cũng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực và phù hợp với nền kinh tế thị trường. Đặc biệt, trong nền kinh tế đang có sự tăng lên của một số ngành công nghiệp chế biến như ngành công nghiệp thực phẩm - đồ uống, hóa chất, sản xuất gạch, sứ; trong ngành dịch vụ với sự phát triển mạnh của hoạt động bán buôn bán lẻ, du lịch, tài chính, tín dụng… Kinh tế thành phố Yên Bái phát triển sẽ tạo động lực thúc đẩy mạnh mẽ mối liên hệ về KT - XH giữa thành phố Yên Bái với các địa phương trong tỉnh, giữa tỉnh Yên Bái với các tỉnh trong vùng và trong phạm vi cả nước. Đồng thời góp phần thực hiện mục tiêu phát triển “Xây dựng Yên Bái phát triển toàn diện, bền vững, trở thành tỉnh phát triển khá trong vùng trung du và miền núi phía Bắc” (Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XVIII). Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của thành phố Yên Bái trong những năm qua cho thấy: - Tăng trưởng kinh tế chủ yếu theo chiều rộng, ở mức khá nhưng chưa thật vững chắc; sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp.
  13. 2 - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH chưa mạnh. Giá trị thu nhập của nông dân trên một đơn vị diện tích canh tác còn thấp. Sản xuất CN còn chưa tương xứng với tiềm năng. - Hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật còn chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển. - Ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống còn yếu, chưa có nhiều cải tiến kĩ thuật. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo, chất lượng nguồn lao động còn thấp, chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu phát triển kinh tế. Giải quyết việc làm cho lao động địa phương còn khiêm tốn. - Quá trình phát triển kinh tế và đô thị hóa kéo theo những tác động không nhỏ tới môi trường. Hệ thống xử lý rác thải, nước thải chưa được đầu tư, không đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường. Từ đó cho thất chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái thời gian qua còn nhiều tồn tại, hạn chế cần được cải thiện và nâng cao. Do vậy tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Yên Bái’’ làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố từ nay tới 2020 và tầm nhìn tới 2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Luận văn phân tích một cách có hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng tăng trưởng kinh tế. - Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tăng trưởng kinh tế ở thành phố Yên Bái trong giai đoạn 2014-2016. Qua đó chỉ ra những thành tựu đạt được và những tồn tại hạn chế đặt ra về chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái. - Luận văn xác định và đo lường các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn vừa qua. - Trên cơ sở khoa học cùng với phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tăng trưởng ở thành phố Yên Bái, luận văn sẽ đưa ra hệ thống các định hướng và giải
  14. 3 pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố từ nay tới 2020 và tầm nhìn 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 3.1. Đối tượng nghiên cứu Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu của Luận văn là chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái; các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng kinh tế; cơ chế điều hành và các chính sách để thành phố nhằm đạt được các mục tiêu của tăng trưởng kinh tế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, ngoài việc phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái luận văn đi vào nghiên cứu một số các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế tác động đến chất lượng tăng trưởng kinh tế ở thành phố, bao gồm các vấn đề về hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong quá trình tăng trưởng, về phúc lợi xã hội, về chuyển dịch cơ cấu kinh tế, về đảm bảo cơ sở hạ tầng, môi trường sinh thái và về năng lực cạnh tranh tăng trưởng. - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái đến năm 2020, độ dài dự báo tới 2025. 3.2.2. Không gian: Đề tài được thực hiện ở thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái 3.2.3. Thời gian: Số liệu phục vụ phân tích đánh giá thực trạng trong thời kỳ 2012-2016. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài Luận văn phân tích một cách có hệ thống các vấn đề lý luận về chất lượng tăng trưởng kinh tế. Luận văn phân tích, đánh giá bức tranh tổng quát chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Yên Bái thông qua các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng các nguồn lực, về phúc lợi xã hội, về chuyển dịch cơ cấu kinh tế, về khả năng đảm bảo cơ sở hạ tầng, môi trường sinh thái, năng lực cạnh tranh tăng trưởng. Qua đó, chỉ ra những thành tựu đạt được và mâu thuẫn đang đặt ra về chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành
  15. 4 phố. Trên cơ sở đó đề xuất các định hướng và giải pháp cơ bản góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế từ nay tới 2020. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm có 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Yên Bái Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế ở thành phố Yên Bái.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1. Quan niệm về tăng trưởng kinh tế 1.1.1. Khái niệm về tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu tại mỗi quốc gia trong quá trình phát triển, nhất là ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển và cùng với thời gian, quan niệm về vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn. Nếu tiếp cận trong ngắn hạn, thì tăng trưởng kinh tế có các khái niệm sau: - Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. - Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng sản lượng quốc gia hoặc sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người trong một thời gian nhất định. Nếu tiếp cận trong dài hạn, thì tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng quy mô sản lượng hay sự mở rộng sản lượng của một nền kinh tế qua các năm. Như vậy, bản chất của tăng trưởng là phản ánh sự thay đổi về lượng của nền kinh tế. Ngày nay, để đo lường sản lượng hay thu nhập của nền kinh tế người ta thường dùng các chỉ tiêu sau: - Tổng giá trị sản xuất (GO - Gross Output) là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo ra trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP - Gross Domestic Product) là tổng giá trị của những hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định. - Tổng thu nhập quốc dân (GNI - Gross National Income) là tổng giá trị của những hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi yếu tố sản xuất của một nước trong một khoảng thời gian nhất định.
  17. 6 1.1.2. Chất lượng tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu đo lường 1.1.2.1. Khái niệm về chất lượng tăng trưởng kinh tế Cho đến nay chưa có một khái niệm chính thức về chất lượng tăng trưởng tương tự như khái niệm “tăng trưởng kinh tế”. Trên cơ sở lý thuyết và các kết quả nghiên cứu thực tiễn, một số nhà kinh tế, ví dụ Vinod et al. (2000) đã nhất trí đưa ra hai khía cạnh của chất lượng tăng trưởng là: (1) tốc độ tăng trưởng cao cần được duy trì trong dài hạn và (2) tăng trưởng cần phải đóng góp trực tiếp vào cải thiện một cách bền vững phúc lợi xã hội, cụ thể là phân phối thành quả của phát triển và xoá đói giảm nghèo. Với khái niệm này, cách nhìn nhận về tăng trưởng kinh tế trở nên toàn diện hơn và được nâng lên một bước so với trước. Nói đến tăng trưởng giờ đây không chỉ đơn thuần là tăng thu nhập bình quân đầu người, mà hai mục tiêu khác không kém phần quan trọng là duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong dài hạn và tăng thu nhập phải gắn với tăng chất lượng cuộc sống hay tăng phúc lợi và xoá đói nghèo. Theo cách hiểu này thì tăng trưởng không nhất thiết phải đạt tốc độ quá cao, mà chỉ cần cao ở mức hợp lý nhưng bền vững. Nâng cao chất lượng tăng trưởng vì vậy có ý nghĩa lớn cho các nhà hoạch định chính sách, nhất là của các nước đang phát triển. Để đạt được điều đó, việc xem xét các khía cạnh của quá trình tạo tăng trưởng trở nên cấp thiết hơn. Chính sách tăng trưởng và một chiến lược phát triển không nên dừng ở đặt mục tiêu gia tăng tốc độ tăng trưởng mà bất chấp các hậu quả về phân phối thành quả. Trái lại, tăng thu nhập một cách bền vững, cải thiện đời sống vật chất cho các nhóm người nghèo cũng phải được quan tâm trực tiếp ngay từ trong quá trình tạo tăng trưởng. Khái niệm chất lượng tăng trưởng trên đây khẳng định sự không trùng lặp giữa các quan điểm về “phát triển”, “phát triển bền vững”, “tăng trưởng” và “chất lượng tăng trưởng hay tăng trưởng bền vững”. Tuy nhiên, giữa chúng tồn tại mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó vẫn đảm bảo nguyên tắc tăng trưởng kinh tế là một yếu tố quan trọng của phát triển. Điều này càng quan trọng đối với các nước đang phát triển, bởi các chỉ số của phát triển khó có thể được cải thiện nếu như tăng trưởng không bền vững và người nghèo không được hưởng lợi từ thành quả tăng trưởng (Klump, 2003).
  18. 7 Từ lập luận trên tác giả đề xuất khái niệm chất lượng tăng trưởng kinh tế cấp huyện là: chất lượng tăng trưởng kinh tế cấp huyện phản ánh tốc độ tăng trưởng kinh tế cao được duy trì trong dài hạn, tăng trưởng kinh tế phản ánh sự chuyển biến tích cực của các tiêu chí như: chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội (vốn, lao động…), nâng cao chỉ số phát triển con người, giảm sự bất bình đăng trong thu nhập. Ngoài ra chất lượng tăng trưởng kinh tế cấp huyện còn phản ánh sự cải thiện năng lực cạnh tranh, đóng góp trực tiếp vào cải thiện một cách bền vững phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trường… 1.1.2.2. Các tiêu chí đo lường chất lượng tăng trưởng a) Các chỉ tiêu phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau: - Dưới góc độ ngành, cơ cấu kinh tế xem xét số lượng và chất lượng các ngành tạo nên nền kinh tế, cũng như các mối quan hệ giữa chúng với nhau. Thông thường nền kinh tế được phân chia thành ba nhóm ngành lớn là Nông - lâm nghiệp - Thuỷ sản, Công nghiệp - Xây dựng và Dịch vụ. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành từ trạng thái này sang trạng thái khác theo hướng hiện đại hơn và tiên tiến hơn, mà cụ thể là tăng tỷ trọng của nhóm ngành công nghiệp và dịch vụ, đồng thời giảm tỷ trọng nhóm ngành nông nghiệp trong GDP. - Dưới góc độ lãnh thổ, cơ cấu kinh tế được nhìn nhận theo sự bố trí lực lượng sản xuất giữa các vùng. Quá trình chuyển dịch cơ cấu vùng cần đảm bảo sự phát triển cân đối, hài hòa giữa các vùng để đảm bảo tính bền vững trong quá trình phát triển. Tuy nhiên cũng cần phải phải xem xét vai trò động lực của từng vùng để lôi kéo và thúc đẩy các vùng khác phát triển. b) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế * Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động - Năng suất lao động Để tính năng suất lao động cho toàn bộ nền kinh tế, có thể đơn giản lấy GDP (theo giá cố định) chia cho số lao động (hoặc giờ lao động). Nếu GDP bình quân trên mỗi lao động càng lớn, thì năng suất lao động xã hội càng cao.
  19. 8 Trong đó, WBQ là năng suất lao động bình quân cho toàn bộ nền kinh tế. Y là GDP của năm nghiên cứu. Ltt là số lao động thực tế đang làm việc tại năm nghiên cứu. * Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn - Hệ số ICOR Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR) là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp cho biết để tăng thêm một đơn vị GDP đòi hỏi phải tăng thêm bao nhiêu đơn vị vốn đầu tư thực hiện. Vì vậy, hệ số này phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu tư dẫn tới tăng trưởng kinh tế. Với nội dung đó, hệ số ICOR được coi là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế. Thường sử dụng hệ số ICOR vào kế hoạch hóa kinh tế ngắn hạn (quý, nửa năm hoặc một năm). ICOR giúp xác định xem để kinh tế kỳ này cứ tăng 1% so với kỳ trước thì cần tăng vốn đầu tư trong kỳ này lên bao nhiêu phần trăm so với kỳ trước. Qua hệ số này người ta có thể thấy được vốn đầu tư so với các nhân tố tăng trưởng khác có ý nghĩa thế nào đối với tăng trưởng sản lượng. Một cách sử dụng ICOR để so sánh khác là so sánh hiệu quả sử dụng vốn (hay hiệu quả đầu tư) giữa các thời kỳ hoặc giữa các nền kinh tế. Có hai phương pháp tính hệ số ICOR Phương pháp thứ nhất Trong đó, I1 là tổng vốn đầu tư của năm nghiên cứu, Y1 là GDP của năm nghiên cứu, và Y0 là GDP của năm trước đó. Các chỉ tiêu về vốn đầu tư và GDP để tính hệ số ICOR theo phương pháp này phải được đo theo cùng một loại giá (giá thực tế hoặc giá so sánh). Phương pháp thứ hai Trong đó, gY là tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP, là tốc độ tăng GDP. Hệ số ICOR tính theo phương pháp này thể hiện để tăng thêm 1% GDP đòi hỏi phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP. Từ công thức tính trên ta thấy ICOR tỷ lệ thuận với tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP và tỷ lệ nghịch với tốc độ tăng trưởng. Nếu không đáp ứng đủ nhu cầu vốn đầu tư sẽ không đạt được mục tiêu tăng trưởng; tuy nhiên, nếu chất lượng quản lý và sử dụng vốn đầu tư không được cải
  20. 9 thiện thì áp lực về vốn cũng chưa được giải quyết một cách triệt để. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư là biện pháp thiết thực để làm giảm suất đầu tư tăng trưởng ICOR và giảm áp lực về nhu cầu vốn. * Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) Năng suất các nhân tố tổng hợp (viết tắt tiếng Anh là TFP - Total Factor Produc-tivity) là chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất mang lại do nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và lao động (các nhân tố hữu hình), nhờ vào tác động của các nhân tố vô hình như đổi mới công nghệ, hợp lý hoá sản xuất, cải tiến quản lý, nâng cao trình độ lao động của công nhân,v.v... (gọi chung là các nhân tố tổng hợp). Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp phản ánh tốc độ tiến bộ khoa học công nghệ là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh sự nhanh, chậm của tiến bộ khoa học công nghệ trong một thời gian nhất định Để tiến hành sản xuất chúng ta phải kết hợp các yếu tố sản xuất đó là tư liệu sản xuất và con người thể hiện dưới dạng các nguồn lực sản xuất đó là vốn và lao động. Để đánh giá tăng hiệu quả của việc sử dụng các yếu tố nguồn lực của sản xuất, chúng ta tiến hành tính toán năng suất của từng yếu tố nguồn lực, bên cạnh đó khi nâng cao năng lực sản xuất của nền kinh tế, ngoài việc nâng cao năng suất của các yếu tố đó còn làm tăng năng suất chung do hiệu quả của việc kết hợp các yếu tố nguồn lực (như quản lý, công nghệ,… gọi chung là các nhân tố tổng hợp). Vì thế phần tăng thêm của kết quả sản xuất tạo ra ngoài phần đóng góp của yếu tố vốn và lao động còn có phần đóng góp của năng suất chung tạo ra mà chúng ta gọi là năng suất các nhân tố tổng hợp. Như vậy, chúng ta có thể chia kết quả sản xuất thành ba thành phần đó là phần do vốn tạo ra; phần do lao động tạo ra và phần do các yếu tố khác tạo ra (gọi là các nhân tố tổng hợp). Việc tính toán phần đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp bằng cách tính tổng phần tăng lên của kết quả sản xuất trừ đi phần đóng góp của các yếu tố nguồn lực (có thể tính trực tiếp được đó là do vốn và lao động tạo ra). Tức là: ITFP  IY  .IK  .IL  Trong đó : I : Tốc độ tăng kết quả sản xuất (ở đây là giá trị tăng thêm) Y
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2