intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Quảng Ninh

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

81
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ hải quan điện tử; đánh giá điểm mạnh, điểm yếu các hạn chế về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá XNK tại Cục Hải quan Quảng Ninh. Qua đó, xác định được nguyên nhân của những điểm yếu về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá XNK tại Cục Hải quan Quảng Ninh.... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐOÀN HỒNG CHUYÊN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨTHEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN -2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐOÀN HỒNG CHUYÊN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ QUANG QUÝ THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng Tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình khác. Quảng Ninh, ngày 15 tháng06 năm 2018 Học viên Đoàn Hồng Chuyên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với PGS - TS. Đỗ Quang Quý, Trường Đại học Kinh tế& Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên về những hướng dẫn chi tiết và tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và viết Luận văn này. Nhân đây, tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô là Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ đã trực tiếp giảng dạy lớp Cao học Quản lý kinh tế Khóa 13C niên khóa 2016- 2018. Tôi cũng vô cùng cảm ơn Lãnh đạo Cục hải quan tỉnh Quảng Ninh, các bạn đồng nghiệp và các bạn học lớp K13C Cao học Quản lý kinh tế khóa 2016-2018Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ Tôi về thời gian, tài liệu tham khảo trao đổi thông tin góp phần cho việc hoàn thiện Luận văn này. Tác giả đặc biệt không quên những người thân trong gia đình đã luôn luôn cảm thông, động viên và khích lệ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành khóa học.. Quảng Ninh, ngày 15 tháng 06năm 2018 Học viên Đoàn Hồng Chuyên
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ...................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH ........................... x MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 4. Đóng góp và ý nghĩa khoa học của luận văn ................................................ 5 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5 Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤHẢI QUAN ĐIỆN TỬ ................................................................... 6 1.1. Dịch vụ hải quan điện tử ............................................................................ 6 1.1.1. Dịch vụ hải quan ..................................................................................... 6 1.1.2. Dịch vụ hải quan điện tử ......................................................................... 9 1.1.3. Vai trò của dịch vụ hải quan điện tử đối với hoạt động XNK hàng hóa .... 12 1.2. Chất lượng dịch vụ hải quan điện tử ........................................................ 15 1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ hải quan điện tử và nội dung chất lượng dịch vụ hải quan điện tử........................................................................ 15 1.2.2. Tác động của chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đến doanh nghiệp và cơ quan hải quan ............................................................................. 17 1.2.3. Một số mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ ....................................... 18 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ điện tử ....................... 26 1.2.5. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử .......... 31
  6. iv 1.3. Cơ sở thực tiễn về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa XNK ......................................................................................................... 33 1.3.1. Kinh nghiệm ở một số Cục hải quan ..................................................... 33 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Cục Hải quan Quảng Ninh ........................... 37 Chương 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 39 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39 2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu............................................................ 39 2.2.1. Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 39 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 41 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 41 2.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 44 2.3.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 44 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 48 2.4.1. Một số chỉ tiêu đánh giá thực trạng hoạt động tại Cục Hải Quan Quảng Ninh ..................................................................................................... 48 2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ hải quan điện tử ................... 48 Chương 3:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HẢI QUAN ĐIỆN TỬĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN QUẢNG NINH ......................................................................... 50 3.1. Giới thiệu tổng quan về Cục Hải quan Quảng Ninh ................................ 50 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cục Hải quan Quảng Ninh............. 50 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Cục Hải quan Quảng Ninh ... 51 3.1.3. Cơ cấu tổ chức Cục Hải quan Quảng Ninh ........................................... 53 3.1.4. Tình hình XNK hàng hóa tại Cục Hải quan Quảng Ninh ..................... 55 3.2. Đánh giá về dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Quảng Ninh ................................................................ 60 3.2.1. Dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại các Chi cục của Cục Hải Quan Quảng Ninh ......................................................... 60
  7. v 3.2.2. Kết quả điều tra doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục hải quan tỉnh Quảng Ninh ......... 65 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa XNK ........................................................................ 75 3.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha ..... 75 3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá .................................................................. 77 3.3.3. Phân tích hồi quy ................................................................................... 79 3.4. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải Quan Quảng Ninh ........................................ 81 3.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 81 3.4.2. Điểm yếu ............................................................................................... 82 3.4.3. Nguyên nhân điểm yếu ......................................................................... 83 Chương 4:GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤHẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨUTẠI CỤC HẢI QUAN QUẢNG NINH ............................................................... 92 4.1. Mục tiêu, phương hướng nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá XNK đến năm 2020 ........................................................ 92 4.1.1. Mục tiêu phát triển dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa XNK đến năm 2020 ........................................................................................ 92 4.1.2. Phương hướng nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá XNK đến năm 2020................................................................... 95 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Quảng Ninh ......................................... 97 4.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý ........................................................ 97 4.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng sử dụng dịch vụ hải quan điện tử ............................................................................................... 97 4.2.3. Chính sách chất lượng và quản lý chất lượng dịch vụ hải quan ........... 99 4.2.4. Tăng cường hệ thống cơ sở vật chất và hệ thống thông tin CSDL ..... 103
  8. vi 4.2.5. Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng, bố trí, chế độ đãi ngộ đối với CBCC thực hiện dịch vụ hải quan .......................................................... 104 4.2.6. Giải pháp khác..................................................................................... 107 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 107 4.3.1. Kiến nghị với UBND tỉnh ................................................................... 107 4.3.2. Kiến nghị với Tổng cục hải quan ........................................................ 108 KẾT LUẬN .................................................................................................. 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 116
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT CBCC Cán bộ công chức CBCC, NV Cán bộ công chức, nhân viên CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp DVHQĐT Dịch vụ hải quan điện tử NK Nhập khẩu NSNN Ngân sách nhà nước TTDL Trung tâm dữ liệu TTHQĐT Thủ tục hải quan điện tử XK Xuất khẩu XNC Xuất nhập cảnh XNK Xuất nhập khẩu DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Tiếng Anh Tiếng Việt Interratinonal Organization Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO for Standardization Trans pacific Partnership Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình CPTPP Agreemend Dương Vietnam Automated Cargo Hệ thống thông quan hàng hóa tự động VNACCS Clearance System Việt Nam Vietnam Custom Hệ thống thông tin tình báo Hải quan VCIS Intelligence Information Việt Nam System
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Hình 2.1. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ hải quan điện tử .................. 40 Bảng 2.1. Phiếu thu thập thông tin sơ cấp....................................................... 42 Bảng 2.2. Thang đo Likert 5 ........................................................................... 43 Bảng 3.1: Thống kê số lượng doanh nghiệp XNK ......................................... 55 Bảng 3.2. Thống kê số lượng tờ khai XNK .................................................... 56 Bảng 3.3. Thống kê kim ngạch hàng hóa XNK .............................................. 56 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp các vụ vi phạm đã bị xử lý ..................................... 57 Bảng 3.5. Tổng hợp những chỉ tiêu qua mẫu điều tra thu thập ....................... 66 Bảng 3.6. Bảng thu thập tính tin cậy về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử Cục hải quan tỉnh Quảng Ninh .................................................... 67 Bảng 3.7. Bảng thu thập sự đáp ứng về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử Cục Hải quan tỉnhQuảng Ninh ..................................................... 68 Bảng 3.8. Bảng thu thập sự bảo đảm về chất lượng dịch vụ hải quanđiện tử Cục hải quan tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 70 Bảng 3.9. Bảng thu thập sự đồng cảm về dịch vụ hải quan điện tửCục hải quan tỉnh Quảng Ninh ....................................................................... 72 Bảng 3.10. Bảng thu thập tính hữu hình về dịch vụ hải quan điện tửCục hải quan tỉnh Quảng Ninh ................................................................. 73 Bảng 3.11. Sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụhải quan điện tử ....................................................................................... 75 Bảng 3.12. Kết quả kiểm định Cronbach’ alpha ............................................. 76 Bảng 3.13: Kết quả phân tích KMO của nhân tố độc lập ............................... 77 Bảng 3.14. Ma trận nhân tố xoay .................................................................... 77 Bảng 3.15. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp(điều chỉnh sau phân tích Cronbach’s Alpha và nhân tố khám phá) ..................................................................................................78 Bảng 3.16. Kết quả phân tích KMO của nhân tố phụ thuộc ........................... 78 Bảng 3.17. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ........................................ 79 Bảng 3.18. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................ 80
  11. ix Bảng 3.19. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ........................................ 81 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Hệ thống thông quan điện tử ........................................................... 12 Hình 1.2. So sánh với dịch vụ hải quan thủ công và dịch vụhải quan điện tử ........................................................................................... 14 Hình 1.3. Mô hình chất lượng dịch vụ Parasuraman (1985)........................... 23 Hình 1.4. Thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL .................................... 24 Hình 2.1. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ hải quan điện tử .................. 40 Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh .............................. 54
  12. x GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH 1. Thủ tục hải quan là công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan, Luật Thuế XK, thuế NK, Luật Quản lý thuế và các văn bản liên quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải. 2. Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 3. Hệ thống khai hải quan điện tử là hệ thống thông tin phục vụ cho người khai hải quan khai và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử. 4. Người khai hải quan bao gồm chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc người được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền. 5. Kiểm tra hải quan là việc kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải do cơ quan hải quan thực hiện. 6. Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để đảm bảo sự nguyên trạng của hàng hóa, phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý hải quan. 7. Thông quan là việc cơ quan hải quan quyết định hàng hóa được XK, NK, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh. 8. Giải phóng hàng là việc cơ quan Hải quan cho phép hàng hóa đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đặt dưới quyền quyết định của người khai hải quan. 9. Kiểm tra sau thông quan là hoạt động nghiệp vụ do cơ quan chuyên trách của ngành Hải quan thực hiện nhằm thẩm định tính chính xác, trung thực của việc khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu (XK), nhập khẩu (NK) đã được thông quan và đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người khai hải quan làm cơ sở xem xét mức độ ưu tiên trong việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan và xử lý vi phạm (nếu có). 10. Quản lý rủi ro là việc áp dụng có hệ thống các biện pháp thu thập và xử lý thông tin nhằm đánh giá mức độ rủi ro vi phạm pháp luật làm căn cứ cho cơ quan hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa XK, NK.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Chúng ta đang sống trong một thế giới có tốc độ di chuyển cực kỳ nhanh chóng. Ở nơi đó, thương mại toàn cầu là nền tảng cho tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Một môi trường kinh doanh ổn định cho phép các nền kinh tế gặt hái được nhiều lợi ích mà có thể tác động tích cực đến xã hội và đến cách sống của mọi người. Hải quan đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo thương mại toàn cầu đáp ứng được các quy định và phù hợp với pháp luật quốc gia. Những thay đổi cơ bản và mang tính chiến lược trong môi trường hoạt động của Hải quan và sự tăng trưởng dài hạn về số lượng của thương mại và du lịch ảnh hưởng đến cách thức quản lý và phương pháp thực thi nhiệm vụ của cơ quan Hải quan. Nhiệm vụ của cơ quan Hải quan là phải hướng đến sự cân bằng lợi ích giữa việc đảm bảo tuân thủ với việc giảm thiểu sự gián đoạn trong thương mại, giảm chi phí cho thương mại hợp pháp và giảm chi phí xã hội. Điều này có thể đạt được khi triển khai áp dụng thực hiện thủ tục hải quan điện tử. Trong xu thế phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế và công cuộc hiện đại hoá đất nước, Hải quan Quảng Ninh đang chung tay cùng thực hiện sứ mệnh chung của cả ngành nhằm góp phần thực hiện chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ; hợp tác và giao lưu quốc tế, bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia. Đi cùng chủ trương kết nối và chia sẻ thông tin; phục vụ, hợp tác, đồng hành cùng doanh nghiệp, trong tiến trình hiện đại hóa, Hải quan Quảng Ninh đã và đang xây dựng các kênh thông tin điện tử tiện ích nhằm cung cấp kịp thời các thông tin chính thức liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan, hỗ trợ và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu; góp phần thu hút đầu tư và tăng cường sự tuân thủ pháp luật về hải quan của cộng đồng doanh nghiệp; đồng thời tăng cường tính công khai, dân chủ, minh bạch của chính sách liên quan đến hoạt
  14. 2 động hải quan nói chung và liên quan đến các mặt hoạt động của Hải quan Quảng Ninh nói riêng. Việc triển khai áp dụng thực hiện thủ tục hải quan điện tử góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế, khuyến khích sản xuất kinh doanh trong nước phát triển, từng bước tạo môi trường kinh doanh lành mạnh trong nước, thực hiện sự bình đẳng và công bằng xã hội phục vụ cho tiến trình hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế của quốc gia. Tuy nhiên, chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa XNK (xuất nhập khẩu) còn có nhiều bất cập: Tỷ lệ phân luồng kiểm tra còn rất cao, chưa đạt mục tiêu giảm tỷ lệ kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa theo mục tiêu, yêu cầu tạo thuận lợi của Cục Hải quan tỉnh và Tổng cục hải quan đề ra (Luồng xanh ≥ 70%; Vàng ≤ 24%; Đỏ ≤ 6%, tỷ lệ phát hiện vi phạm ≥ 4%); số lượng tiêu chí phân tích thiết lập nhiều nhưng chất lượng chưa cao, tỷ lệ phát hiện vi phạm thấp, phần mềm khai báo mới chưa hoàn chỉnh, về loại hình và phạm vi áp dụng thời gian qua mới chỉ áp dụng với 3 loại hình là: hàng hoá XNK theo hợp đồng mua bán, hàng hóa gia công, hàng hóa nhập sản xuất xuất khẩu; chưa thực hiện đại trà với tất cả các doanh nghiệp muốn tham gia thủ tục hải quan điện tử tự động tính thuế, hoàn thuế; hạ tầng CNTT (công nghệ thông tin) của cơ quan Hải quan, tốc độ đường truyền, máy móc thiết bịcần được nâng cấp; trình độ kỹ năng của CBCC (cán bộ công chức) Hải quan cũng cần được đào tạo, bồi dưỡng. Trong thời gian qua chất lượng dịch vụ hải quan điện tử của cục Hải quan Quảng Ninh vẫn chưa đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, nhiều tiêu chí chất lượng dịch vụ như: tính tin cậy, sự đáp ứng, sự đảm bảo, sự đồng cảm và tính hữu hình... vẫn còn hạn chế. Triển khai thực hiện thủ tục hải quan điện tử là một trong những nhiệm vụ rất quan trọng của ngành Hải quan, trong thời gian qua đã có nhiều nghiên cứu về hải quan điện tử với những kết quả nhất định. Nguyễn Bằng Thắng (2014)đã đề cập tồn tại và hạn chế, những mặt được và mặt chưa được về thủ
  15. 3 tục hải quan điện tử đối với Việt Nam theo hướng áp dụng các chuẩn mực hải quan hiện đại. Tác giả cũng đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế để hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử với Việt Nam theo hướng áp dụng các chuẩn mực hải quan hiện đại đến năm 2020. Nguyễn Thanh Long (2006) đã đề cập tồn tại và hạn chế, những mặt được và mặt chưa được về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả cũng đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tửtại Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và phát triển mô hình thông quan điện tử tại Việt Nam. Hoàng Thị Thanh Loan (2014) đã đưa ra những điểm mạnh và điểm yếu về hiệu quả thực hiện thủ tục hải quan điện tử trong điều kiện Việt Nam hiện nay. Từ đó tác giả cũng đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục điểm yếu để nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hải quan điện tử trong điều kiện Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế. Phạm Thị Lan Anh (2013) phân tích tồn tại và hạn chế, những mặt được và mặt chưa được về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử giai đoạn trước khi ngành hải quan áp dụng hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS. Trên cơ sở những mặt được và mặt chưa được về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử,tác giả đưa ra những giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại chi cục hải quan ga đường sắt quốc tế Yên Viên. Những công trình nghiên cứu đã hệ thống hóa những vấn đề về mặt lý luận và thực tiễn có liên quan đến hải quan điện tử. Tuy nhiên,chưa có nghiên cứu nào về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử tại Cục Hải quan Quảng Ninh thông qua khảo sát các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ, đây là khoảng trống nghiên cứu mà đề tài quan tâm. Với những lập luận trên đây, nâng cao chất lượng dịch vụ thủ tục hải quan điện tử là một việc làm quan trọng, cần được quan tâm, chú trọng trong
  16. 4 ngành Hải quan nói chung và tại Cục Hải Quan Quảng Ninh nói riêng trong giai đoạn hiện nay. Trước những vấn đề thực tế bức xúc đặt ra đòi hỏi phải tìm những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa XNK để ngày càng hiệu quả hơn nên tác giả đã lựa chọn chủ đề: “Nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Quảng Ninh”là đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá XNK tại Cục Hải quan Quảng Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ hải quan điện tử. - Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu các hạn chế về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá XNK tại Cục Hải quan Quảng Ninh. Qua đó, xác định được nguyên nhân của những điểm yếu về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá XNK tại Cục Hải quan Quảng Ninh. - Đề xuất những giải pháp có căn cứ khoa học nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hoá XNK tại Cục Hải quan Quảng Ninh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu Chất lượng dịch vụ hải quan điện tửđối với hàng hóa XNK tại Cục Hải Quan Quảng Ninh. 3.2.Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Nghiên cứu chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa XNK theo mô hình SERVPERF.
  17. 5 + Về không gian: Cục Hải Quantỉnh Quảng Ninh + Về thời gian: Giai đoạn 2015-2017 4. Đóng góp và ý nghĩa khoa học của luận văn - Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu và kinh nghiệm một số chi cục hải quan về nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đặc biệt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Những vấn đề lý luận và thực tiễn được tổng hợp và làm rõ có thể là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu tiếp theo về chủ đề này. - Một số kiến nghị, phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu làm thủ tục qua địa bàn tỉnh Quảng Ninh có ý nghĩa thực tiễn cho Cục Hải Quang Quảng Ninh và cho các Cục hải quan trên cả nước. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu trong 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễnvề chất lượng dịch vụ hải quan điện tử. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực trạng chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Quảng Ninh Chương 4. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải Quang Quảng Ninh.
  18. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬNVÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HẢI QUAN ĐIỆN TỬ 1.1.Dịch vụ hải quan điện tử 1.1.1. Dịch vụ hải quan Khái niệm dịch vụ hải quan:Dịch vụ hải quan là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa cơ quan hải quan và khách hàng và các hoạt động nội bộ của cơ quan hải quan để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. [1] Dịch vụ hải quan bao gồm: khai báo hải quan; làm thủ tục hải quan, thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; giao nhận kho vận hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;dịch vụ về thuế hải quan; tư vấn pháp luật về hải quan. - Khai báo hải quan: Tất cả các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đều phải làm thủ tục hải quan để thông quan hàng hóa lúc đó hàng hóa mới được đưa vào thị trường trong nước hay xuất khẩu ra nước ngoài. Hiện nay việc khai báo hải quan có thể do doanh nghiệp xuất nhập khẩu tự tiến hành (doanh nghiệp khai báo và làm các thủ tục hải quan có liên quan tới lô hàng để thông quan hàng hóa) hoặc thông qua các đại lý hải quan đại diện cho doanh nghiệp khai báo thông qua hợp đồng thỏa thuận thực hiện trách nhiệm của người khai hải quan và thực hiện các công việc khác về thủ tục hải quan liên quan đến hàng hóa đại lý làm đại diện. Việc khai báo phải khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai hải quan theo hướng dẫn quy định của pháp luật. - Thủ tục hải quan: là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện của Luật Hải quan đối với hàng hóa. Sau khi khai báo hải quan cho lô hàng doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu cần phải tiến hành làm các thủ tục hải quan cho lô hàng đó. Trình tự thủ tục hải quan bao gồm: khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ hải quan theo quy định; đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế hàng hóa; nộp thuế và thực hiện
  19. 7 các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí. Sau khi nhận được dữ liệu khai báo truyền đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, nhận thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan về số tờ khai, kết quả phân luồng và thực hiện một trong các nội dung sau: + Luồng xanh: miễn kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. + Luồng vàng: kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. + Luồng đỏ: Doanh nghiệp xuất trình hồ sơ giấy và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra. Sau khi hoàn thành các thủ tục hải quan thì hàng hóa sẽ được thông quan. Để được thông quan một cách thuận lợi các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần đảm bảo quá trình khai báo chính xác. Bởi quá trình khai báo hải quan sẽ ảnh hưởng tới việc phân luồng hàng hóa, việc hàng hóa được phân luồng vàng và đỏ thì sẽ kéo dài thời gian và tăng chi phí của doanh nghiệp trong quá trình thông quan hàng hóa. - Giao nhận kho vận hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Kho ngoại quan): Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi được ngăn cách với khu vực xung quanh để tạm lưu giữ, bảo quản hoặc thực hiện các dịch vụ đối với hàng hóa từ nước ngoài hoặc từ nội địa đưa vào kho theo hợp đồng thuê kho ngoại quan được ký giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng. Kho ngoại quan chịu sự giám sát của cơ quan hải quan và được sử dụng chứa hàng chưa làm thủ tục hải quan, chưa nộp thuế (nếu có). Tại kho ngoại quan, chủ hàng có thể sửa chữa, đóng gói, tách hàng hóa dưới sự giám sát của cơ quan hải quan. Khi chủ hàng hoàn thành thủ tục xuất nhập khẩu và nộp thuế (nếu có) cơ quan hải quan sẽ cho phép hàng được đưa ra khỏi Kho ngoại quan chuyển tiếp vào nội địa hoặc tái xuất đi nước ngoài. Các dịch vụ kho ngoại quan được cung cấp cho các đối tượng hàng hóa: + Hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu.
  20. 8 + Hàng hóa hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất. + Hàng hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc tái xuất khẩu. + Hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp Việt Nam. + Hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ đưa vào thị trường trong nước chưa phải nộp thuế nhập khẩu. + Hàng hóa từ nước ngoài quá cảnh, lưu kho tại Việt Nam để chờ xuất sang nước thứ ba. -Dịch vụ về thuế hải quan:kê khai, tính, nộp thuế hải quan; điều chỉnh thuế nộp sai; miễn thuế; hoàn thuế; không thu thuế; dịch vụ về xử lý vi phạm trong lĩnh vực hải quan; tư vấn pháp luật về thuế. - Tư vấn pháp luật về hải quan: tuyên truyền phổ biến pháp luật về hoạt động XNK; thủ tục hải quan… Việc thực hiện thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu phải trải qua nhiều công đoạn và được quy định tại Luật hải quan, các Nghị định, Thông tư... do đó nếu các doanh nghiệp trong quá trình làm thủ tục không nắm rõ quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn sẽ dẫn tới những sai sót gây thiệt hại rất lớn do quá trình thông quan hàng hóa phải kéo dài. Bên cạnh đó, không phải doanh nghiệp nào cũng có Phòng ban chuyên về hoạt động XNK kéo theo không có nhân sự chuyên sâu về nghiệp vụ hải quan. Hiện nay, trên thị trường đã có những doanh nghiệp khai báo thuê hải quan, cung cấp cả dịch vụ tư vấn về luật hải quan và các thủ tục liên quan đến lĩnh vực hải quan. Điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp rất nhiều trong việc thực hiện thủ tục hải quan, giải quyết những vướng mắc hay khiếu nại với cơ quan hải quan về vấn đề thuế hay việc xử lý thông quan hàng hóa chậm chễ. Tại các chi cục hải quan cũng thành lập bộ phận tư vấn về pháp luật hải quan hay Website để hướng dẫn, trả lời các vấn đề vướng mắc của doanh nghiệp. Hàng năm, Tổng cục hải quan cũng tổ chức những buổi đối thoại giữa doanh nghiệp và cơ quan
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2