intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Lào

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

120
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Lào" là thông qua việc đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng KHCN tại Ngân hàng Sacombank Lào từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sacombank Lào trong giai đoạn 2024-2029. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Lào

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------ KOUNLAVONG ACKSONSAVAN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Huế – Năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------ KOUNLAVONG ACKSONSAVAN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH Đại CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN HÀNG học Kinh THƯƠNG TÍN LÀO tế H uế CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 31 01 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KHOA HỌC KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Tô Minh Tân Huế – Năm 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc Huế, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đại học Kinh KOUNLAVONG ACKSONSAVAN tế H uế i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện cho tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học của Trường Đại học kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hướng dẫn TS. Lê Tô Minh Tân trong thời gian tôi nghiên cứu và hoàn thiện công trình khoa học này. Đại học Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự hỗ trợ, ủng hộ nhiệt tình tại Kinh địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Lào (Sacombank Lào), cùng các anh chị đồng nghiệp. tế H uế Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện chotôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi giúp đỡ quý báu đó. TÁC GIẢ LUẬN VĂN KOUNLAVONG ACKSONSAVAN ii
  5. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên: KOUNLAVONG ACKSONSAVAN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 31 01 10 Niên khóa: 2022-2024 Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ TÔ MINH TÂN TÊN ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LÀO 1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu Mục tiêu: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Sacombank Lào, từ đó đề xuất giải pháp để nâng cao chất lượng tín Đại dụng khách hàng cá nhân tại Sacombank Lào trong thời gian đến. học Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng Kinh khách hàng cá nhân tại Sacombank Lào. 2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng tế H uế Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh tại Sacombank Lào. Số liệu sơ cấp được thực hiện thông qua điều tra 90 khách hàng cá nhân của Sacombank Lào năm 2023. Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu; tổng hợp và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích thống kê mô tả, phương pháp so sánh, hạch toán kinh tế nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp khoa học của luận văn Luận văn đã hệ thống được những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng KHCN của ngân hàng thương mại. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng KHCN tại Sacombank Lào giai đoạn 2020-2022 thông qua tình hình nợ các nhóm, nợ quá hạn, nợ xấu, tình hình trích lập quỹ dự phòng rủi ro, đánh giá của các KHCN được điều tra, và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại Sacombank Lào. iii
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Viết tắt Giải thích CBTD : Cán bộ tín dụng DPRR : Dự phòng rủi ro KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân NHTW : Ngân hàng Trung ương NHTM : Ngân hàng thương mại QLKH : Quản lý khách hàng Đại QLRRTD : Quản lý rủi ro tín dụng RRTD học : Rủi ro tín dụng SXKD Kinh : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng tế H TD TMCP : Tín dụng : Thương mại cổ phần uế XHKH : Xếp hạng khách hàng XLRR : Xử lý rủi ro iv
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ........................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................... iv MỤC LỤC ..................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ......................................................................... viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ..................................................................... ix PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 Đại 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 học 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2 Kinh 2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................2 tế H 2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2 uế 3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3 6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................6 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........7 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng khách hàng cá nhân .................................................7 1.1.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng khách hàng cá nhân ....................................7 1.1.2. Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân .....................................................8 1.1.3. Phân loại tín dụng khách hang cá nhân ...................................................10 1.1.4. Vai trò của tín dụng khách hang cá nhân.................................................12 1.1.5. Quy trình tín dụng khách hang cá nhân ...................................................13 1.2. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân .............................16 v
  8. 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ................................................................16 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ......19 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ..............21 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ....28 1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại một số ngân hàng tại Lào, bài học cho Sacombank Lào .........................................................................35 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại Lào ....................35 1.3.2. Bài học nâng cao chất lượng tín dụng KHCN đối với Sacombank Lào..37 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LÀO .......................39 2.1. Tổng quan về ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Lào .......................................39 Đại 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................39 học 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi ........................................................41 Kinh 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức ............................................................................41 tế H 2.1.4. Tình hình huy động vốn ...........................................................................44 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Lào ...............................45 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn uế thương tín Lào .......................................................................................................47 2.2.1. Quy trình cho vay/cấp tín dụng tại Ngân Ngân hàng Sài Gòn thương tín Lào .....................................................................................................................47 2.2.2. Thực trạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Sacombank Lào .................49 2.2.3. Chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hang Sacombank Lào ..................51 2.3. Đánh giá của khách hang cá nhân về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sacombank Lào ..............................................................................56 2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ............................................................................56 2.3.2. Đánh giá của khách hàng về thủ tục cho vay ...........................................58 2.3.3. Đánh giá của khách hàng về chi phí tín dụng ..........................................59 2.3.4. Đánh giá của KHCN được điều tra về sản phẩm tín dụng.......................60 2.3.5. Đánh giá của khách hàng về khả năng tiếp cận vốn vay .........................61 vi
  9. 2.3.6. Đánh giá của khách hàng về kiểm tra, giám sát, đôn đốc trả nợ .............62 2.3.7. Đánh giá chung của KHCN được điều tra về chất lượng tín dụng KHCN ...........................................................................................................................63 2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân .........................64 2.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................................65 2.4.2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ..............................................................66 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK LÀO ..........................................................................................................................69 3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân đến năm 2029 ...............................................................................................................................69 Đại 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng học Sacombank Lào .....................................................................................................70 Kinh 3.2.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn ...........................................................70 tế H 3.2.2. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy trình cấp vốn ....................................70 uế 3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng ....................................71 3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên .......................................73 3.2.5. Nâng cao hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ .......................................75 3.2.6. Các giải pháp khác ...................................................................................76 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83 PHỤ LỤC .................................................................................................................84 Quyết định Hội đồng chấm luận văn……………………………………………....96 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 ..................................................................................... 98 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 ................................................................................... 103 BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG .................................................................................. 90 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN ....................................................... 92 GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN ................................................... 94 vii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn tại Sacombank Lào giai đoạn 2020 – 2022 ......... 44 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Lào giai đoạn 2020 – 202245 Bảng 2.3. Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay ..................................................... 49 Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng dư nợ Sacombank Lào ............................................. 50 Bảng 2.5. Khả năng thu hồi nợ tại Sacombank Lào ................................................. 51 Bảng 2.6. Tỷ lệ sinh lời vốn vay tại Sacombank Lào .............................................. 52 Bảng 2.7. Tỷ lệ thu nhập trên dư nợ cho vay ........................................................... 52 Bảng 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu ...................................................................... 53 Bảng 2.9. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro Sacombank Lào .............................. 55 Đại Bảng 2.10. Đặc điểm cơ bản của KHCN được khảo sát .......................................... 56 học Bảng 2.11. KHCN đánh giá chất lượng tín dụng qua thủ tục cho vay .................... 57 Kinh Bảng 2.12. KHCN đánh giá chất lượng tín dụng qua chi phí tín dụng .................... 58 tế H Bảng 2.13. KHCN đánh giá chất lượng tín dụng qua sản phẩm tín dụng............... 60 Bảng 2.14. KHCN đánh giá chất lượng tín dụng qua khả năng tiếp cận vốn vay ... 61 Bảng 2.15. KHCN đánh giá chất lượng tín dụng qua kiểm tra, giám sát, đôn đốc trả uế nợ .............................................................................................................................. 62 Bảng 2.16. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng KHCN của Sacombank Lào .... 63 viii
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay của ngân hàng thương mại ........................................ 13 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý Sacombank Lào ................................................ 42 Đại học Kinh tế H uế ix
  12. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống Ngân hàng được xem như huyết mạch của cả nền kinh tế. Hệ thống Ngân hàng quốc gia hoạt động một cách lành mạnh, thông suốt là tiền đề để các nguồn lực tài chính được luân chuyển, phân bổ và sử dụng có hiệu quả, từ đó kích thích sự tăng trưởng của nền kinh tế một cách bền vững. Trong các hoạt động của Ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản, tạo ra thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng. Đại Tín dụng là hoạt động cơ bản nhất và mang lại lợi nhuận lớn nhất cho các học ngânhàng thương mại (NHTM). Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, Kinh NHTM và các doanh nghiệp có quan hệ ngày càng chặt chẽ với nhau. Hệ thống tế H NHTM cung cấp một lượng vốn vô cùng lớn cho các doanh nghiệp trong quá trình uế hoạt động. Đồng thời thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững và hiệu quả. Tuy nhiên hiện nay các NHTM đang phải đối mặt với nhiều khó khăn như: nợ xấu gia tăng, sự cạnh tranh của các Ngân hàng nước ngoài, khả năng thanh khoản… Vì vậy để có thể vừa đảm bảo an toàn trong hoạt động vừa thỏa mãn nhu cầu của các cá nhân vay đòi hỏi bản thân Ngân hàng phải thường xuyên đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện ra những bất cập để từ đó tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hiệu quả và phù hợp với những biến động của nền kinh tế. Sacombank Lào tên đầy đủ là Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Thương Tín Lào, là ngân hàng con trực thuộc Sacombank, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập bằng vốn tự có và được thành lập theo quy định của pháp luật nước CHDCND Lào với 100% vốn nước ngoài là một trong những NH hoạt động với chủ trương đẩy mạnh phát triển hoạt động tín dụng với tất cả các thành phần 1
  13. kinh tế khác nhau, đặc biệt là đối với khách hàng cá nhân (KHCN) một cách bền vững trong nhiều năm qua tại thủ đô Viêng Chăn. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng KHCN đang phải đối mặt với những khó khăn, thách thức như: biến đổi điều kiện tự nhiên, tình hình dịch bệnh Covid – 19 gây ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của khách hàng, những thay đổi khung pháp lý về đối tượng cho vay và giao dịch đảm bảo, vấn đề cạnh tranh giữa các ngân hàng tại Lào, trình độ thẩm định và quản lý nợ vay của cán bộ Ngân hàng đã tác động không tốt đến chất lượng tín dụng cá nhân. Do đó, việc nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân đã và đang trở thành một trong những nhu cầu bức thiết trong việc nâng cao năng lực hoạt động của Ngân hàng Sacombank Lào trong quá trình cạnh tranh và hội nhập hiện nay. Đại Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng KHCN, với những học kiến thức đã được học tập và nghiên cứu tại trường, tôi quyết định chọn đề tài Kinh “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn tế H Thương Tín Lào” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung uế Thông qua việc đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng KHCN tại Ngân hàng Sacombank Lào từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại Ngân hàng Sacombank Lào trong giai đoạn 2024 – 2029. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín dụng KHCN tại NHTM. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng và phân tích các đánh giá của khách hàng về những yếu tố tác động đến chất lượng tín dụng KHCN của Ngân hàng Sacombank Lào. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại Ngân hàng Sacombank Lào. 2
  14. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chất lượng tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng KHCN. Đối tượng điều tra: là khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ tín dụng KHCN tại Ngân hàng Sacombank Lào. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Sacombank Lào Về thời gian: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp giai đoạn 2020 -2022 được thu thập từ Ngân hàng Sacombank Lào, dữ liệu sơ cấp thu thập từ tháng 07 đến tháng 10 năm 2023 và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng KHCN cho giai đoạn 2024 – 2029. Đại học Về nội dung: Chất lượng tín dụng được đánh giá trên nhiều góc độ; tuy nhiên, Kinh do hạn chế về mặt thời gian nên nghiên cứu này chỉ tập trung vào phân tích đánh giá tế H thực trạng chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng Sacombank Lào trên góc độ uế của khách hàng vay vốn. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu Thông tin, số liệu thứ cấp: được thu thập từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương và địa phương, từ báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, bảng cân đối nguồn vốn và tài sản, bảng cơ cấu nguồn nhân lực và các thông tin có liên quan tại Sacombank Lào; - Thông tin số liệu sơ cấp: được thu thập từ điều tra khách hàng cá nhân có liên quan theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo danh sách khách hàng cá nhân của Sacombank Lào. Điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn.  Chọn mẫu: Nghiên cứu này thực hiện phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên tổng thể nghiên cứu bao gồm tất cả các khách hàng cá nhân có vay vốn tại Sacombank Lào. Cỡ mẫu phù hợp được xác định theo công thức của Cochran (1977): 3
  15. Công thức tính cỡ mẫu: . ( ) n= Trong đó: n: Kích thước mẫu nghiên cứu p: Xác suất chọn. p=0,5 là xác suất tối đa. Trong nghiên cứu này, tác giả xác định p=0,3, tức chọn 30% tổng số khách hàng cá nhân vay vốn. Z Giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn tương ứng với ý nghĩa α. Với mức ý nghĩa α=5% thì Z= 1,96. ε: Sai số chọn mẫu. Trong nghiên cứu này, do tác giả chủ yếu phân tích thống kê tần suất, nên sai số chấp nhận ε = 10%. Từ đó ta tính được cỡ mẫu là: (1,962.0,3 (1-0,3)/ 0,12 = 81 Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 81, tác giả tiến hành khảo sát 90 KHCN Đại tham gia vay vốn dựa trên danh sách tổng hợp từ Sacombank Lào. Số phiếu thu về học hợp lệ là 90 phiếu, đạt tỷ lệ 100%. Cơ cấu chọn mẫu được phân bổ theo từng địa Kinh bàn phường xã dựa trên số KHCN vay vốn nhằm đảm bảo tính đại diện. Tác giả tiến tế H hành chọn ngẫu nhiên các KHCN để khảo sát, sau đó tiến hành điều tra thông qua uế bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Nội dung bảng hỏi được thiết kế để thu thập thông tin chung đối tượng khảo sát và các tiêu chí liên quan đến chất lượng tín dụng cho vay KHCN của Sacombank Lào Kết quả khảo sát được tính toán bằng các công cụ thống kê và phần mềm excel. - Thiết kế bảng hỏi: Bảng hỏi được thiết kế dựa trên các bảng hỏi đã được kiểm định ở các nghiên cứu trước và dựa trên kết quả nghiên cứu định tính bằng cách phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia là nhân viên tại phòng tín dụng KHCN tại Ngân hàng Sacombank Lào. Bảng hỏi được thiết kế gồm 2 phần: Phần 1: Một số thông tin cá nhân của người được hỏi (giới tính, nghề nghiệp…) Phần 2: Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Sacombank Lào. 4
  16. 5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích Đề tài sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp tổng quan tài liệu: dựa vào phương pháp này, người nghiên cứu chọn lọc các vấn đề, nội dung liên quan đến đề tài, lĩnh vực nghiên cứu để tập hợp, đánh giá, nhận định vấn đề đề ra. Phương pháp thống kê mô tả: Số liệu xử lý xong được trình bày dưới dạng bảng biểu và đồ thị nhằm minh họa rõ hơn cho kết quả nghiên cứu. Các giá trị thống kê mô tả được sử dụng như giá trị trung bình, tỷ lệ phần trăm… của các chỉ tiêu được mô tả qua không gian và thời gian. Phương pháp phân tổ thống kê: dựa vào các tiêu thức khác nhau phân đối tượng nghiên cứu thành các nhóm, tổ khác nhau theo các tiêu thức đã chọn. Từ đó Đại phân tích, đánh giá, so sánh các tổ khác nhau để tìm ra vấn đề nghiên cứu. học Phương pháp so sánh: là phương pháp làm rõ sự khác biệt hay những đặc Kinh trưng riêng có của đối tượng nghiên cứu, của các chỉ tiêu nghiên cứu được so sánh tế H qua không gian, thời gian với nhau. Từ đó tìm ra sự khác biệt, các kết quả, các hạn chế cũng như nguyên nhân của vấn đề, chỉ tiêu nghiên cứu. uế Phương pháp phân tích tần suất: là phương pháp phân tích tần suất xuất hiện của vấn đề nghiên cứu. Dựa vào tần suất xuất hiện để nhận định đánh giá về tỷ lệ, xác suất hiện tượng xảy ra. Từ đó tìm ra nguyên nhân vấn đề xuất hiện. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: sử dụng để thăm dò, trao đổi với các chuyên gia về vấn đề cần nghiên cứu, từ đó đưa ra giải pháp hữu hiệu hơn. Để đo lường các chỉ tiêu chất lượng, thang đo likert 5 mức độ được sử dụng: (1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Bình thường, (4) Đồng ý và (5) Rất đồng ý. Khách hàng sẽ được điều tra phỏng vấn và lựa chọn mức độ mà khách hàng cho là hợp lý nhất. Cuối cùng nếu giá trị trung bình của ý kiến đánh giá của khánh hàng điều tra ở mức 1,0 – 1,8 thì kết luận khách hàng “Rất không đồng ý”, tiêu chí nghiên cứu dẫn đến chất lượng tín dụng được đánh giá là “Rất thấp”. Nếu giá trị trung bình của ý kiến đánh giá của khánh hàng điều tra ở mức 1,81 – 2,6 thì kết luận khách hàng “không đồng ý”, tiêu chí nghiên cứu dẫn đến chất lượng tín dụng được 5
  17. đánh giá là “thấp”. Nếu giá trị trung bình của ý kiến đánh giá của khánh hàng điều tra ở mức 2,61 – 3,4 thì kết luận khách hàng là “Bình thường”, tiêu chí nghiên cứu dẫn đến chất lượng tín dụng được đánh giá là “Bình thường”, tức không thấp, không cao. Nếu giá trị trung bình của ý kiến đánh giá của khánh hàng điều tra ở mức 3,41 – 4,2 thì kết luận khách hàng là “Đồng ý”, tiêu chí nghiên cứu dẫn đến chất lượng tín dụng được đánh giá là “cao”. Nếu giá trị trung bình của ý kiến đánh giá của khánh hàng điều tra ở mức 4,21 – 5,0 thì kết luận khách hàng là “Rất đồng ý”, tiêu chí nghiên cứu dẫn đến chất lượng tín dụng được đánh giá là “Rất cao”. 6. Kết cấu đề tài Kết cấu luận văn gồm các phần sau: Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung luận văn được chia làm3 Đại chương: học Kinh Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại tế H Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Lào uế Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Lào. 6
  18. PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng khách hàng cá nhân 1.1.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng khách hàng cá nhân - Tín dụng ngân hàng: Tín dụng NHTM là quan hệ vay mượn giữa NHTM với các KH trong nền kinh tế, trong đó NHTM chuyển nhượng cho KH (cá nhân, DN và chủ thể khác) quyền Đại học sử dụng một lượng giá trị từ nguồn vốn huy động và vốn chủ sở hữu (có thể dưới Kinh hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn. tế H uế Theo TS. Hồ Diệu (2003): “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”. Hay nói khác, tín dụng ngân hàng là tín dụng mà quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng không cung cấp tín dụng dưới dạng hàng hóa. Theo khoản 14 điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 quy định cụ thể về cấp tín dụng và cho vay của tổ chức tín dụng như sau: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho 7
  19. thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” . “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả nghiên cứu cấp tín dụng NHTM trên phương diện nghiệp vụ cho vay. Vậy, tín dụng NHTM là quan hệ vay mượn phát sinh từ việc NHTM sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân, dân cư với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thỏa thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. - Tín dụng khách hàng cá nhân: Đại Tín dụng khách hàng cá nhân là hình thức tín dụng mà đối tượng vay vốn là cá học nhân nhằm mục đích tiêu dùng hay phục vụ sản xuất kinh doanh. Đối tượng cá nhân Kinh đi vay vốn là những người buôn bán nhỏ, công nhân, nông dân, hộ thủ công nghiệp, tế H thợ may, cơ khí, thanh niên, phụ nữ, cơ sở sản xuất nhỏ, đại diện các hộ kinh doanh uế gia đình. (là những người có đủ năng lực pháp luật và hành vi dân sự ký hợp đồng bảo đảm tiền vay và cam kết trả nợ cho ngân hàng). Tín dụng cá nhân phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho các mục đích cá nhân hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình, thường được phát triển và thiết kế tương tự như sản phẩm tín dụng truyền thống nhưng có những nét đặc thù riêng của từng ngân hàng thương mại. 1.1.2. Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân Tín dụng khách hàng cá nhân là loại tín dụng mà đối tượng vay chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn phục vụ cho những mục đích tiêu dùng, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình. Vì vậy, tín dụng khách hàng cá nhân có những đặc điểm chủ yếu sau: - Các khoản cho vay có độ rủi ro cao 8
  20. Các khoản vay của KHCN thường được đảm bảo bằng thu nhập của chính cá nhân đó. Tuy nhiên, nếu khách hàng gặp phải bất trắc như ốm đau, bệnh tật… thì ngay lập tức thu nhập đó hoặc giảm sút hoặc thậm chí có thể mất đi hoàn toàn. Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng phần nào mang tính định tính và khó xác định ví dụ như tư cách của khách hàng, chất lượng của thông tin tài chính…. Trong quá trình thẩm định cho vay, ngân hàng có ít thông tin mang tính định lượng để làm cơ sở ra quyết định. NHTM luôn phải đối mặt với những rủi ro đó, mà công tác thẩm định, quản lý khách hàng lại không thể kiểm soát được hết tất cả. Chính vì điều này mà rất nhiều NHTM trong một thời gian dài trước đây đã rất “ngại” cho KHCN vay vốn. Nhưng hiện nay nhận thấy hoạt động cho vay đối với KHCN mang lại nguồn thu không Đại nhỏ nên các NHTM đã tập trung hướng tới mục tiêu này. Và công tác quản lý rủi ro học ngày càng được các ngân hàng ngày càng quan tâm chú trọng hơn. Kinh - Khoản cho vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản cho vay lớn tế H Đặc điểm của KHCN là vay nợ với mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất hộ gia uế đình nên món vay thường có giá trị nhỏ. So với các khoản vay của các doanh nghiệp thì khoản vay này nhỏ hơn rất nhiều lần. Tuy vậy nhưng đối tượng KHCN thường là đông đảo nhất. Ngoài ra, các khoản vay của KHCN thường xuyên phát sinh và khối lượng giao dịch ngày càng lớn. Vì số lượng khoản vay nhiều nên lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN sẽ không nhỏ nếu ngân hàng biết cách huy động và làm tốt các công tác quản lý có liên quan khác. - Chi phí thẩm định lớn Để tránh gặp phải những rủi ro trong hoạt động cho vay, ngân hàng thường tiêu tốn nhiều thời gian và tiền bạc vào hoạt động thẩm định và giám sát khoản vay một cách nghiêm ngặt. Ngoài ra việc thu thập thông tin cá nhân là rất khó khăn thường không đầy đủ và thiếu chính xác nên các NHTM sẽ chấp nhận chi phí cao để đánh đổi rủi ro cao, đảm bảo an toàn cho các món vay. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2