intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

51
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội. Luận văn Tập trung tìm hiểu phân tích về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội, đưa ra phương hướng giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực và Tác giả cũng mạnh dạn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------O0O---------- TRẦN VĂN ĐÔNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI XÍ NGHIỆP XE ĐIỆN HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2014
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------O0O---------- TRẦN VĂN ĐÔNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI XÍ NGHIỆP XE ĐIỆN HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH Người hướng dẫn khoa học:TS. Nguyễn Xuân Dũng Hà Nội - 2014
  3. MỤC LỤC Danh mục từ viết tắt ........................................................................................ i Danh mục các bảng ........................................................................................ ii Danh mục các hình vẽ ................................................................................... iii Danh mục các sơ đồ ...................................................................................... iv MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC ................................................................................................. 10 1.1. Một số khái niệm cơ bản và vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ............................................................................................. 10 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực .......................................................... 10 1.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ....................................................................................................... 13 1.1.3. Quản lý ....................................................................................... 21 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 24 1.2.1. Đánh giá theo các thuộc tính cơ bản của cơ cấu tổ chức ............ 24 1.2.2. Đánh giá theo tiêu chí phản ánh kết quả phát triển nguồn nhân lực 25 1.2.3. Chỉ tiêu năng suất lao động ........................................................ 26 1.2.4. Chỉ tiêu theo doanh thu, lợi nhuận bình quân ............................. 29 1.2.5. Chỉ tiêu tiền lương ...................................................................... 30 1.2.6. Chỉ tiêu sử dụng thời gian lao động ............................................ 31 1.2.7. Chỉ tiêu sử dụng NNL theo trình độ chuyên môn, lành nghề ....... 34 1.2.8. Chỉ tiêu đánh giá mức độ hài lòng của người lao động trong thực hiện công việc .............................................................................................. 35 1.3. Bồi dưỡng và tạo nguồn cho công tác sử dụng nguồn nhân lực.......... 36
  4. 1.3.1. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng,sử dụng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nước ta hiện nay ..................................................................... 36 1.3.2. Những khó khăn vướng mắc trong việc cung cấp và sử dụng nguồn nhân lực ....................................................................................................... 38 Kết luận chương 1 ........................................................................................ 40 Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI XÍ NGHIỆP XE ĐIỆN HÀ NỘI ........................................................... 41 2.1. Khái quát chung về Xí nghiệp Xe điện Hà Nội .................................. 41 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp ........................... 41 2.1.2. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh, tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của Xí nghiệp ........................................................................................ 43 2.1.3. Khái quát vài nét về tình hình hoạt động kinh doanh những năm gần đây của Xí nghiệp Xe điện Hà Nội ......................................................... 46 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội .................................................................................................. 49 2.2.1. Những biến động của nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội 49 2.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn nhân lực ................................................ 50 2.2.3. Phân tích cơ cấu trình độ nghề nghiệp của lao động trong Xí nghiệp . 58 2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ở Xí nghiệp Xe điện Hà Nội 60 2.3.1. Đánh giá chung về tình hình sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp xe điện Hà Nội.............................................................................................. 60 2.3.2. Đánh gía hiệu quả sử dụng NNL tại Xí nghiệp theo chỉ tiêu bộ phận 63 2.4. Phân tích các nguyên nhân tác động đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ................................................................................................................ 65 2.4.1. Các nguyên nhân chủ quan ......................................................... 65 2.4.2. Các nguyên nhân khách quan ..................................................... 69 Kết luận chương 2 ........................................................................................ 75
  5. Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO XÍ NGHIỆP XE ĐIỆN HÀ NỘI ..................... 77 3.1. Phương hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực cho Xí nghiệp Xe điện Hà Nội ..................................................................... 77 3.1.1. Những căn cứ đề xuất phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực............................................................................................. 77 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ............ 79 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội ................................................................................. 81 3.2.1. Cơ cấu lại tổ chức cho phù hợp với đặc điểm sản xuất ............... 81 3.2.2. Tuyển dụng, đào tạo lao động đáp ứng yêu cầu sản xuất, kinh doanh thực tế................................................................................................ 82 3.2.3. Hoàn thiện chế độ sử dụng, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với người lao động tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội để kích thích sự hăng say làm việc của người lao động ............................................................................... 90 3.2.4. Xây dựng quy trình đánh giá thực hiện công việc và tổ chức đánh giá thực hiện công việc một cách định kỳ ..................................................... 95 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 GTVT Giao thông vận tải 2 LĐTB&XH Lao động thương binh xã hội 3 NNL Nguồn nhân lực 4 KT- XH Kinh tế xã hội 5 LLLĐ Lực lượng lao động 6 KHCN Khoa học công nghệ 7 KTQT Kinh tế quốc tế 8 CNH, HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa 9 SXKD sản xuất kinh doanh 10 CMKT Chuyên môn kỹ thuật 11 NSLĐ Năng suất lao động 12 KHKT Khoa học kỹ thuật 13 TGĐ Tổng giám đốc 14 VTHKCC Vận tải hành khách công cộng 15 CBCNV Cán bộ công nhân viên 16 PTTH Phổ thông trung học 17 GTVT Giao thông vận tải 18 LX Lái xe 19 BV Bán vé 20 KTGS Kiểm tra giám sát 21 LX&NVBV Lái xe và nhân viên bán vé i
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Tình hình thu nhập của người lao 1 Bảng 1.1 31 động trong Công ty Xe điện Hà Nội Bảng số liệu CBCNV Công ty theo 2 Bảng 2.1 50 chức năng Bảng số liệu cơ cấu CBCNV theo 3 Bảng 2.2 52 giới tính Bảng số liệu cơ cấu CBCNV Công 4 Bảng 2.3 53 ty theo độ tuổi Bảng số liệu cơ cấu CBCNV Công 5 Bảng 2.4 55 ty theo trình độ được đào tạo Bảng số liệu cơ cấu CBCNV Công 6 Bảng 2.5 57 ty theo thâm niên công tác Cơ cấu trình độ CBCNV trong Công 7 Bảng 2.6 59 ty theo trình độ nghề nghiệp 8 Bảng 3.1 Các mức điều chỉnh hệ số lương. 95 ii
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Biểu đồ cơ cấu CBCNV Công ty theo chức năng 51 2 Hình 2.2 Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính 52 3 Hình 2.3 Biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi 54 4 Hình 2.4 Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ 56 5 Hình 2.5 Biểu đồ cơ cấu lao động theo thâm niên công tác 58 6 Hình 2.6 Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ nghề nghiệp 60 7 Hình 2.7 Biểu đồ năng suất và thu nhập bình quân 65 iii
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang Các chỉ tiêu sử dụng thời gian lao động 1 Sơ đồ 1.1 32 theo đơn vị ngày công(ngày/ người) Các chỉ tiêu sử dụng thời gian lao động 2 Sơ đồ 1.2 33 theo đơn vị giờ công (giờ/ người) Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Xe điện 3 Sơ đồ 2.1 45 Hà Nội 4 Sơ đồ 3.1 Qúa trình tuyển chọn lao động. 84 Các bước tiến hành công tác đào tạo và 5 Sơ đồ 3.2 90 phát triển nguồn nhân lực cho Công ty 11. iv
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Con người đối tượng phục vụ của mọi hoạt động kinh tế xã hội và là nhân tố quyết định đối với sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Với xu hướng phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Bên cạnh sự phát triển của nền kinh tế thị trường thế giới thì nền kinh tế non trẻ của Việt Nam đã hình thành. Vì vậy, các doanh nghiệp muốn trụ vững, cũng như tiếp tục phát triển thì việc mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường khả năng chiếm lĩnh thị trường là một xu thế tất yếu khách quan. Song trước hết các doanh nghiệp phải hiểu rõ và nắm bắt kịp thời thực trạng, diễn biến của nền kinh tế trong từng giai đoạn. Việc xây dựng những kế hoạch hoạt động mang tính chiến lược đối với từng doanh nghiệp đã trở lên quan trọng hơn trong việc giành thế chủ động với những thay đổi của thị trường. Tuy nhiên, xuất phát điểm của nền kinh tế nước ta quá thấp, cơ sở vật chất thiết bị còn lạc hậu, trong khi nguồn vốn dầu tư còn hạn chế. Để có thể tồn tại và phát triển thì yếu tố con người trở lên quan trọng hơn bao giờ hết.Vậy nguồn nhân lực luôn là nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của một tổ chức nói chung và của một doanh nghiệp nói riêng. Sử dụng nguồn nhân lực như thế nào cho hiệu quả, để doanh nghiệp đạt được các mục tiêu của mình, người lao động cảm thấy thoải mái hài lòng với công việc đang làm để từ đó phát huy được hết khả năng của người lao động, luôn được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Tuy nhiên, hạn chế của doanh nghiệp nhà nước đó là: quen với cơ chế bao cấp, trì trệ trong cơ chế hoạt động, thiếu hụt nhân sự có năng lực, và sự yếu kém về năng lực quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp, sức cạnh tranh 1
  11. yếu… Trong chính sách quản lý nguồn nhân lực, các doanh nghiệp nhà nước thường mắc sai lầm nghiêm trọng khi lặp lại cơ chế sắp xếp, bố trí cán bộ của cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước. Đồng thời, các doanh nghiệp hình thức tuyển dụng thông qua gửi gắm, hoặc chuyển ngành trong khu vực nhà nước, hoặc tình trạng “có người rồi mới tạo việc làm”. Một trong những nguyên nhân nữa dẫn đến tình trạng sử dụng không có hiệu quả nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhà nước là cơ chế trả lương, trả thưởng. Mặc dù doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh doanh, thu lợi nhuận và tự trang trải chi phí, nhưng lại bắt buộc áp dụng hệ thống thang – bảng lương gần giống như cơ quan hành chính sự nghiệp. Hệ thống trả lương vẫn mang nặng tính cào bằng, không trả lương theo năng lực của người lao động và thiếu hệ thống đánh giá thực hiện công việc của nhân viên. Trong thời gian vừa qua, Nhà nước đẩy mạnh chủ chương đổi mới hoạt động của doanh nghiệp nhà nước để cải tổ về tổ chức bộ máy và tính chất sở hữu vốn, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. Xí nghiệp Xe điện Hà Nội là một Xí nghiệp có quy mô lớn, số lượng nhân lực phục vụ cho quá trình sản xuất và kinh doanh khá đông, lực lượng lao động có sự khác biệt về trình độ và chất lượng. Do đó, hoạt động sử dụng nguồn nhân lực là yếu tố hàng đầu được chú trọng tại Xí nghiệp Chính vì vậy, việc nghiên cứu để tìm ra biện pháp sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả để nâng cao tính cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh và phục vụ khách hàng tốt nhất là hết sức cần thiết đối với Xí nghiệp Xe điện Hà Nội. Do vậy tôi đã chọn đề tài “nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội” làm nội dung để phân tích và nghiên cứu cho luận văn cao học. 2
  12. 2. Tình hình nghiên cứu Vấn đề sử dụng nguồn nhân lực luôn được quan tâm và chú ý nghiên cứu từ nhiều năm nay, đặc biệt là các công trình nghiên cứu của Viện Khoa học Lao động & Xã hội- Bộ LĐTB&XH, Viện Chiến lược phát triển - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Viện Nghiên cứu quản lý Kinh tế Trung ương, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học quốc gia Hà Nội và nhiều nhà nghiên cứu khác. Trong đó, có thể kể đến các công trình nghiên cứu có liên quan sau: “Vấn đề con người trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa”- Phạm Minh Hạc (chủ biên), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội; “Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới” - Nguyễn Minh Đường (chủ biên); “Con người Việt Nam – mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế xã hội” – Phạm Minh Hạc làm chủ nhiệm với sự tham gia của gần 300 nhà khoa học thuộc nhiều chuyên ngành khác nhau. Mặc dù vậy, như lời mở đầu của nhiều cuốn sách, các nhà khoa học đều cho rằng đây là vấn đề lớn, cần được nghiên cứu lâu dài trên nhiều phương diện nhằm phát huy cao nhất vai trò của yếu tố con người trong sự phát triển kinh tế- xã hội. Ngoài ra có rất nhiều đề tài luận văn thạc sỹ cũng nghiên cứu về vấn đề sử dụng nguồn nhân lực. Nguyễn Thị Tuyết Hoa - Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh nghiên cứu đề tài về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp thuộc Tổng Xí nghiệp Đầu tư Phát triển Hạ tầng Đô thị. Cảnh Chí Dũng - Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh nghiên cứu đề tài phát triển nguồn nhân lực ở trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đỗ Đình Ngọc – Thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh nghiên cứu đề tài về một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong Xí 3
  13. nghiệp dược và trang thiết bị y tế quân đội. Mặc dù mỗi đề tài nghiên cứu những mảng khác nhau về lao động và nguồn nhân lực nhưng đều nhằm thể hiện được vai trò cần thiết của con người trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” của tác giả Nguyễn Bắc Son đã phân tích đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức Việt Nam .Tháng 11- 2003, Bộ Nội vụ đã có báo cáo về “Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001-2010 và các văn bản triển khai”, trong đó đã trình bày những phương hướng và biện pháp cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 và chương trình, kế hoạch đào tạo, phát triển công chức hành chính Việt Nam trong giai đoạn 2001-2010. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia đã xuất bản cuốn sách “Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước” (3-2001). Trong năm 2004, được sự hỗ trợ của Tổ chức Hợp tác Phát triển Quốc tế Thuỵ Điển (Sida), Bộ Nội vụ đã tiến hành cuộc hội thảo về “quản lý nguồn nhân lực công” nhằm tìm ra được những vấn đề và xác lập mục tiêu để xây dựng dự án hỗ trợ của tổ chức Sida cho Bộ Nội vụ giai đoạn mới trong khuôn khổ chương trình hỗ trợ cải cách hành chính của tổ chức Sida Thuỵ Điển cho Việt Nam. Trong khuôn khổ dự án ASIAN- LINK (mã số ASI/B7- 301/98/679-042), trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội đã phối hợp với trường Đại học Tổng hợp Mardrid (Tây Ban Nha) tiến hành điều tra, đánh giá chất lượng công chức quản lý cấp tỉnh ở Việt Nam để xác lập chương trình đào tạo về kinh tế và quản lý công chức cho đội ngũ công chức cấp tỉnh. Kết quả điều tra, đánh giá được công bố tháng 7-2004 đã nêu rõ những yếu kém, thiếu hụt về kiến thức và kỹ năng của đội ngũ công chức hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực quản lý công và quản lý kinh tế. Cũng có nhiều bài viết trao đổi 4
  14. về Pháp lệnh công chức, bàn luận về những điều chưa hợp lý trong Pháp lệnh cán bộ công chức (1998 và sửa đổi bổ sung năm 2000, năm 2003) và kiến nghị xây dựng Luật về công chức ở Việt Nam. - Đào Thanh Hải, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, NXB Lao động xã hội, Hà Nội. - Nguyễn Phú Trọng và Trần Xuân Sầm đồng chủ biên, luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội. - Nguyễn Minh Giang, Thang Văn Phúc,” chế độ công chức và luật công chức của các nước trên thế giới”, NXB.CTQG, Nghiên cứu của Học viện chính trị Nguyễn ái Quốc, Đề tài khoa học cấp Bộ: Mẫu hình và con đường hình thành người cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp cơ sở. Hà Nội 1992.Về quá trình lãnh đạo của Đảng đối với đội ngũ cán bộ cấp cơ sở và các chế độ chính sách liên quan nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp cơ sở có nghiên cứu của Bùi Thị Hồng Tiến: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo quá trình xây dựng đội ngũ lãnh đạo chủ chốt trong hệ thống chính trị cấp cơ sở từ 1975-1983. (Luận án chuyên ngành lịch sử Đảng công sản Việt Nam, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội, 1994.Tỉnh uỷ Hà Tĩnh - trường Chính trị: Báo cáo kết quả đề tài khoa học “đổi mới công tác đào tạo bồi dưỡng và sử dụng cán bộ chủ chốt xã phường ở Hà Tĩnh”. (Đề tài khoa học cấp tỉnh. Hà Tĩnh 1999.Nghiên cứu về đội ngũ cán bộ bí thư Đảng uỷ xã ở một số tỉnh có nghiên cứu của Nguyễn Văn Phích: “Xây dựng đội ngũ bí thư Đảng uỷ xã ở Kiên Giang trong giai đoạn hiện nay”. Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội, 2000. Luận văn tập trung đi sâu vào nghiên cứu đánh giá, đề xuất những giải pháp nhằm góp phần Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội, phù hợp với tình hình thực tiễn của Việt Nam. Luận 5
  15. văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả trên cơ sở vận dụng những kiến thức khoa học được học trong Nhà trường kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn công tác của tác giả trong những năm vừa qua. 3. Câu hỏi nghiên cứu: (1) Nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội có điểm mạnh, yếu như thế nào? Và tại sao cần phải nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội? (2)Làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội? 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội. Luận văn Tập trung tìm hiểu phân tích về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội, đưa ra phương hướng giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực và Tác giả cũng mạnh dạn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận có liên quan đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. - Phân tích đánh giá thực trạng thực trạng việc sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội. - Xây dựng các giải pháp có tính định hướng giúp Xí nghiệp Xe điện Hà Nội trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu: Vấn đề nguồn nhân lực và sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội. 6
  16. 5.2. Phạm vi - Phạm vi không gian: Đơn vị nghiên cứu là toàn bộ nguồn nhân lực bao gồm đội ngũ lao động trực tiếp và lao động gián tiếp đang làm việc tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội. - Phạm vi thời gian: 3 năm gần đây (2011 – 2013). 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, đề tài dự kiến sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 5.1. Phương pháp luận + Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Các vấn đề của đề tài phải được phân tích trong mối quan hệ biện chứng logíc để làm rõ các mối quan hệ nguyên nhân - kết quả. + Phương pháp hệ thống - cấu trúc: Bản thân vấn đề về nhân lực và nguồn nhân lực đều mang tính hệ thống vì nó liên quan đến các yếu tố đầu vào, đầu ra. Phương pháp hệ thống còn cho phép luận chứng giải pháp mang tính toàn diện, cụ thể, khả thi. 5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: thông qua các hệ thống văn bản pháp luật, các nghiên cứu có liên quan làm căn cứ xác định khung nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực. Thông qua các số liệu thống kê, các báo cáo các nghiên cứu được chắt lọc từ sách, báo, tạp chí liên quan đến nguồn nhân lực và thực trạng của Xí nghiệp Xe điện Hà Nội qua các năm. - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Được thực hiện qua 3 hình thức nghiên cứu cụ thể sau + Điều tra khảo sát: Thực hiện điều tra khảo sát bằng các phiếu điều tra, tác giả tiến hành phát ra 160 phiếu hỏi ở Xí nghiệp Xe điện Hà Nội, thu về 7
  17. 150 phiếu, số phiếu hợp lệ là 143 phiếu, đối tượng khảo sát bao gồm lao động quản lý, nhân viên và công nhân sản xuất. + Phương pháp phân tích: Sử dụng trong phân tích, đánh giá các sự vật, hiện tượng, số liệu thu thập được. + Phương pháp tổng hợp: Sử dụng để khái quát các quan điểm lý luận khác nhau, các hiện tượng rời rạc để đưa ra các kết luận đảm bảo độ chân thực, khách quan. 5.3 . Phương pháp thống kê, so sánh Phương pháp thống kê, so sánh được sau khi đã tiến hành công tác thu thập dữ liệu. Phương pháp này được thực hiện để đưa ra một bảng thống kê các sơ liệu cụ thể nhằm mục đích so sánh kết quả từ đó đưa ra các số liệu để từ đó phân tích đánh giá và đề xuất một số giải pháp cơ bản thúc đẩy phát triển sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực tại của Xí nghiệp Xe điện Hà Nội đạt kết quả nhất. 6. Đóng góp mới về khoa học của luận văn  Lý luận: Làm rõ thêm một số vấn đề phương pháp luận, đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực và thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Xí nghiệp xe điện Hà Nội. Luận văn đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong Xí nghiệp xe điện Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu về quản lý nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay.  Thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của Luận văn có thể áp dụng vào thực tiễn nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong Xí nghiệp xe điện Hà Nội và các đơn vị vận tải khác trong Tổng công ty vận tải Hà Nội và các công ty vận tải hành khách bằng xe BUS của các tỉnh, thành phố trong cả nước. 8
  18. 7. Kết cấu của luận văn Tên đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội”. Ngoài phần mở đầu: - Sơ đồ bảng biểu - Kết luận - Tài liệu tham khảo và phụ lục Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xe điện Hà Nội Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực cho Xí nghiệp Xe điện Hà Nội. 9
  19. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Một số khái niệm cơ bản và vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Nguồn nhân lực (NNL) không phải là một phạm trù mới, nó đã được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới nhưng mới được biết đến ở Việt Nam trong thời gian gần đây. Mặc dù còn mới mẻ nhưng khái niệm này đã nhanh chóng đi vào cuộc sống, nó được sử dụng không chỉ trong nghiên cứu khoa học mà còn được sử dụng nhiều trong các tổ chức doanh nghiệp và các cơ quan, trường học trong cả nước. Từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì vấn đề NNL trở thành đề tài nóng bỏng và được quan tâm đặc biệt. Khái niệm NNL đã được rất nhiều tác giả, nhà khoa học, nhà kinh tế nghiên cứu, phân tích và đề cập ở nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau. NNL là một khái niệm rất rộng, rất phong phú và đa dạng, vì vậy hiện nay vẫn còn có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm này. Chẳng hạn : - Kinh tế chính trị học, thì cho rằng con người là trung tâm của nền sản xuất xã hội. Trong lý thuyết về lực lượng sản xuất, con người được coi là lực lượng sản xuất hàng đầu, là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự vận động và phát triển của lực lượng sản xuất, quyết định quá trình sản xuất và do đó quyết định NSLĐ và tiến bộ xã hội. ở đây, con người được xem xét từ góc độ là LLLĐ cơ bản của xã hội. - Theo thuyết tăng trưởng kinh tế, thì NNL chính là nguồn lực chủ yếu tạo động lực cho sự phát triển. Vì vậy, NNL được coi là yếu tố cơ bản hàng đầu và đóng một vai trò quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế. 10
  20. - Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc thì: "NNL là tổng thể sức dự trữ, những tiềm năng, những lực lượng thể hiện sức mạnh và sự tác động của con người trong việc cải tạo tự nhiên và cải tạo xã hội". Như vậy theo nghĩa rộng NNL được hiểu như nguồn lực con người, là bộ phận của các nguồn lực, là sức mạnh tiềm năng (thể lực, trí lực) của con người. Quan niệm này đứng trên quan điểm xem xét nguồn lực con người chủ yếu ở phương diện chất lượng con người, cùng với vai trò, sức mạnh của nó đối với sự phát triển xã hội. NNL là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu hạ tầng KTXH, quyết định sự phát triển bền vững của một quốc gia. - Theo Giáo sư Tiến sỹ khoa học Phạm Minh Hạc “nguồn lực con người cần được hiểu là dân số và chất lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khoẻ và trí tuệ, năng lực và phẩm chất”. - Theo quan điểm của một số nhà khoa học khác, thì : “NNL được xem là số dân và chất lượng con người, bao gồm cả thể chất, tinh thần, sức khoẻ và trí tuệ, năng lực, phẩm chất, thái độ và phong cách lao động. Chất lượng NNL phải gắn liền với truyền thống văn hoá dân tộc”. Tóm lại, dưới nhiều góc độ, khía cạnh, quan điểm khác nhau đề cập đến khái niệm về NNL. Nhưng nhìn chung các quan điểm khác nhau đó đều cú sự thống nhất chung ở những nội dung cơ bản sau: NNL là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, là yếu tố cấu thành của lực lượng sản xuất, giữ vai trò trung tâm và quyết định đến sự phát triển KT- XH của một quốc gia, đồng thời là một chỉ tiêu đánh giá sự phát triển, tiến bộ xã hội của một đất nước. Khi xem xét NNL người ta có thể xem xét trên hai góc độ, số lượng NNLvà chất lượng của NNL: Về số lượng: NNL được hiểu thông qua các chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng NNL. Các chỉ tiêu này có liên quan mật thiết với chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng dân số, tuổi thọ bình quân. Số lượng NNL đóng vai trò quan trọng 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2