intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

29
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long, đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong giai đoạn 2016-2020. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long

  1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THANH NHÀN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU HẠ LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THANH NHÀN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU HẠ LONG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN THÁI NGUYÊN - 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn khoa học. Các số liệu dẫn chứng trong luận văn đều xuất phát từ thực tế của đơn vị. Tài liệu tham khảo trong luận văn được trích dẫn nguồn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Tác giả Nguyễn Thị Thanh Nhàn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, các thầy cô giảng viên của trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu, làm luận văn tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Trần Đình Tuấn, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo, các cán bộ nhà trường, bạn bè, người thân đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do thời gian có hạn, năng lực còn hạn chế nên bản luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để bản luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thị Thanh Nhàn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ......................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài................................... 2 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................... 4 1.1. Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ........ 4 1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp ............................................................ 4 1.1.2. Phân loại vốn ........................................................................................... 5 1.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .............................................. 12 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ... 14 1.2. Đặc điểm và vai trò của ngành Đóng tàu trong nền kinh tế..................... 20 1.2.1. Đặc điểm của ngành đóng tàu ............................................................... 20 1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp đóng tàu ....................................................... 24 1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của một số doanh nghiệp đóng tàu trong nước và bài học kinh nghiệm ......................................... 25 1.3.1. Kinh nghiệm của Công ty Đóng tàu Sông Cấm Hải Phòng.................. 25 1.3.2. Kinh nghiệm của Tổng Công ty Sông Thu, Bộ Quốc Phòng ............... 26 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long .... 28
  6. iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................. 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................... 30 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 30 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 31 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 33 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................... 33 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................ 33 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn ........................................ 35 Chương 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU HẠ LONG ........................ 38 3.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long .......................... 38 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ....................................... 38 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long........ 39 3.1.3. Cơ cấu tổ chức hiện nay của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long .... 39 3.1.4. Về lao động của Công ty ....................................................................... 42 3.1.5. Chính sách đối với người lao động của Công ty .................................. 44 3.1.6. Tình hin ̀ h cơ sở vâ ̣t chấ t kỹ thuâ ̣t của Công ty ..................................... 46 3.1.7. Kế t quả sản xuấ t kinh doanh của Công ty............................................. 48 3.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty ............................. 52 3.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................... 52 3.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................. 55 3.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn .................................................... 66 3.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ................ 73 3.2.5. Phân tích SOWT về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty ....................... 78 3.3. Đánh giá chung về hiêụ quả sử du ̣ng vố n của Công ty............................ 80 3.3.1. Những kế t quả đa ̣t đươ ̣c ........................................................................ 80 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 82
  7. v Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU HẠ LONG ................ 86 4.1. Định hướng và quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long ........................................................... 86 4.1.1. Định hướng phát triển chung của ngành đóng tàu Việt Nam ............... 86 4.1.2. Định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long ..... 87 4.1.3. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long ................................................................................. 89 4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............ 90 4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................. 91 4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................... 97 4.2.3. Hoàn thiện hoạt động huy động vốn và tối ưu hiệu quả sử dụng nguồn vốn ............................................................................................ 99 4.2.4. Các giải pháp khác .............................................................................. 100 4.3. Một số kiến nghị tạo điều kiện để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty ....................................................................................... 104 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................... 104 4.3.2. Kiến nghị với Công ty ......................................................................... 104 KẾT LUẬN .................................................................................................. 106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 108
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. ATLĐ An toàn lao động 2. BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH Bảo hiểm xã hội 4. BHYT Bảo hiểm y tế 5. BQ Bình quân 6. CBCNV Cán bộ công nhân viên 7. DH Dài hạn 8. DN Doanh nghiệp 9. DTT Doanh thu thuần 10. HĐTC Hoạt động tài chính 11. KD Kinh doanh 12. LN Lợi nhuận 13. LNST Lợi nhuận sau thuế 14. MTV Một thành viên 15. NN Nhà nước 16. NPT Nợ phải trả 17. NV Nguồn vốn 18. SXKD Sản xuất kinh doanh 19. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 20. TS Tài sản 21. TSCĐ Tài sản cố định 22. TSLĐ Tài sản lưu động 23. VCĐ Vốn cố định 24. VLĐ Vốn lưu động
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình lao động của Công ty năm 2014 .............................. 43 Bảng 3.2. Chi tiết mặt bằng nhà xưởng của Công ty năm 2014 ............... 46 Bảng 3.3. Tình hình máy móc, thiết bị chính của Công ty năm 2014 ...... 47 Bảng 3.4. Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ........................ 50 Bảng 3.5. Phân tích tỷ trọng vốn cố định của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long..................................................................... 52 Bảng 3.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................... 53 Bảng 3.7. Phân tích vốn lưu động của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long .............................................................................. 58 Bảng 3.8. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................... 59 Bảng 3.9. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................................................... 60 Bảng 3.10. Vòng quay hàng tồn kho của Công ty ...................................... 62 Bảng 3.11. Vòng quay các khoản phải thu của Công ty ............................. 63 Bảng 3.12. Bảng tỷ trọng nợ phải trả .......................................................... 67 Bảng 3.13. Bảng tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu ........................................ 68 Bảng 3.14. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ..................................... 69 Bảng 3.15. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROA .............................. 70 Bảng 3.16. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ....................... 71 Bảng 3.17. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROE .............................. 72 Bảng 3.18. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn vay................................... 73 Bảng 3.19. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn .................... 80 Bảng 4.1. Kế hoạch kinh doanh dự kiến giai đoạn 2016-2020 ................. 87
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH Sơ đồ: Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty ....................................... 40 Hình: Hình 3.1. Đồ thị hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................ 60 Hình 3.2. Đồ thị luân chuyển hàng tồn kho .................................................... 62 Hình 3.3. Đồ thị Luân chuyển các khoản phải thu.......................................... 64 Hình 3.4. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của công ty ........................................... 68
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn là một trong những yếu tố quyết định đối với sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Vốn đóng một vai trò quan trọng trong việc đưa ra các quyết định đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn. Vốn ảnh hưởng trực tiếp và mang tính quyết định đến chiến lược kinh doanh và định hướng quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Vốn chỉ mang lại giá trị thặng dư cho doanh nghiệp nếu được sử dụng hiệu quả, ngược lại sẽ gây thiệt hại cho doanh nghiệp thậm chí có thể khiến doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản, bởi vốn luôn đi liền với phí sử dụng và các điều kiện ràng buộc khắc nghiệt khác. Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long hiện nay thuộc Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy, một trong những doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam. Trước đây công ty là một đơn vị thành viên của Tập đoàn Vinashin, một trong những Tập đoàn lớn đã rơi vào tình trạng khủng hoảng tài chính nghiêm trọng, phải áp dụng những biện pháp tái cơ cấu đặc biệt. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, trong đó cơ chế tạo lập và sử dụng vốn không hợp lý được xem là một trong những nguyên nhân chính. Với mong muốn từ nghiên cứu thực tiễn quá trình huy động và sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long trong thời gian qua và trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty trong thời gian tới. Góp phần phát triển một cơ sở đóng tàu hiện đại hoạt động có hiệu quả đứng vững trên thị trường, xây dựng cho mục tiêu chung phát triển kinh tế biển Việt Nam trong thời gian tới. Từ lý do như trên, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long” làm đề tài luận văn Thạc sĩ.
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long, đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong giai đoạn 2016-2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long trong giai đoạn 2010-2014. Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong giai đoạn 2016-2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về không gian Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long. 3.2.2. Phạm vi về thời gian Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài là những số liệu Công ty thực hiện trong giai đoạn 2010-2014. 3.2.3. Phạm vi về nội dung. Là các vấn đề có liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài Nghiên cứu đề tài đã góp phần giải quyết được những nội dung sau: Ngành công nghiệp đóng tàu là ngành mũi nhọn để phát triển kinh tế hàng hải và thực hiện “Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020” và những năm tiếp theo. Vấn đề kinh tế biển, an ninh biển được đặc biệt chú trọng là điều kiện tốt cho phát triển ngành công nghiệp đóng tàu. Tuy vậy bên cạnh
  13. 3 những thuận lợi Công ty cũng gặp vô vàn khó khăn thách thức do thị trường vận tải phục hồi chậm nên các đơn hàng đóng tàu còn hạn chế, môi trường cạnh tranh khốc liệt… Hơn nữa ngành đóng tàu là ngành công nghiệp nặng có tính chất đặc thù, đòi hỏi vốn rất lớn và đang trong giai đoạn gặp nhiều khó khăn. Trong điều kiện như vậy để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển thì việc quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Trên cơ sở đánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long, chỉ ra được những mặt mạnh, hạn chế trong việc sử dụng vốn giai đoạn vừa qua nhằm đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong giai đoạn tới. Những giải pháp đề xuất giúp cho lãnh đạo Công ty xây dựng chính sách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng cường phát triển sản xuất, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế. Kết quả nghiên cứu đề tài còn là tài liệu sử dụng trong giảng dạy, nghiên cứu trong nhà trường và đối tượng khác có quan tâm. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chương như sau. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài. Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long. Chương 4: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long.
  14. 4 Chương 1 LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có các yếu tố: Sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Đó là những yếu tố cần thiết của bất kỳ nền sản xuất nào. Các doanh nghiệp cần tiền để mua tư liệu sản xuất, mua máy móc, nguyên nhiên vật liệu, để trả lương cho công nhân và các loại chi phí khác. Tiền tệ là hình thái vốn ban đầu của doanh nghiệp. Số tiền này do chủ doanh nghiệp bỏ ra ngay từ đầu khi doanh nghiệp thành lập và có thể là một phần được hình thành từ nợ vay. Trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp còn phải bổ sung thêm vốn kinh doanh, nhằm phục vụ cho sản xuất và sự phát triển của doanh nghiệp. Như vậy, toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp theo của hoạt động sản xuất kinh doanh được gọi là vốn. Vốn tồn tại dưới cả hình thái vật chất cụ thể và không có hình thái vật chất cụ thể. Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời (Bùi Hữu Phước, 2009) [12]. Vốn là lượng giá trị doanh nghiệp phải ứng ra để luân chuyển trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất. Như vậy, có thể nói vốn là tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn của doanh nghiệp luôn luôn vận động và không ngừng thay đổi hình thái, tạo thành quá trình luân chuyển vốn. Trong các doanh nghiệp sản xuất, quá trình luân chuyển vốn trải qua các giai đoạn sau:
  15. 5 Giai đoạn dự trữ sản xuất: Trong giai đoạn này doanh nghiệp ứng vốn tiền tệ để mua sắm các yếu tố sản xuất như tài sản cố định, nguyên liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ và các yếu tố khác. Trong giai đoạn này tiền chuyển thành hàng. Giai đoạn sản xuất: Trong giai đoạn này các yếu tố sản xuất được kết hợp với nhau để tạo ra sản phẩm mới. Trong quá trình sản xuất vốn tồn tại dưới hình thái như chi phí chờ phân bổ, sản phẩm đang chế tạo. Đây là giai đoạn H…SX… H’. Giai đoạn lưu thông: Trong giai đoạn này, doanh nghiệp bán sản phẩm và thu tiền về. Vốn từ hình thái hàng chuyển về trở lại hình thái tiền tệ ban đầu (H’ - T’), và kết thúc quá trình luân chuyển vốn. Tiếp theo quá trình luân chuyển khác lại bắt đầu. + Trong quá trình vận động, vốn kinh doanh có thể thay đổi hình thái biểu hiện. Nhưng điểm khởi đầu và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị - tức là tiền. + Tại điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn, phải có giá trị lớn hơn điểm xuất phát. Đây là nguyên lý của sự đầu tư, sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay, giá trị thực của một doanh nghiệp không chỉ tính đến giá trị của vốn cố định và vốn lưu động mà còn tính đến giá trị của những tài sản khác có khả năng sinh lợi như: bí quyết công nghệ chế tạo sản phẩm, uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp… Nhận thức được điều này sẽ có ích cho doanh nghiệp khi tham gia liên doanh liên kết, xác định được đầy đủ giá trị thực của mình. Qua đó cho phép doanh nghiệp có thể chủ động khai thác được tiềm năng sẵn có phục vụ cho sự phát triển của doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại vốn Vốn của doanh nghiệp có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Với mỗi tiêu thức, vốn sẽ được nhìn nhận và xem xét dưới mỗi góc độ khác nhau, từ đó thấy được các hình thái vận động của vốn, đặc tính của vốn để sử dụng vốn có hiệu quả.
  16. 6 1.1.2.1. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển của vốn Vốn được chia làm 2 loại: Vốn cố định và vốn lưu động (Trần Đình Tuấn, 2009) [21]. * Vốn cố định Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, là khoản đầu tư ứng trước hình thành nên TSCĐ của doanh nghiệp. Vì vậy quy mô VCĐ nhiều hay ít sẽ quyết định đến quy mô của TSCĐ. VCĐ ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật vật chất và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Song ngược lại, những đặc điểm vận động của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của VCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh. + Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. VCĐ có đặc điểm này là do TSCĐ tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp và phát huy tác dụng trong nhiều chu kỳ sản xuất. Vì VCĐ là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSCĐ nên VCĐ cũng tham gia vào các chu kỳ sản xuất tương ứng. + Vốn cố định luân chuyển dần, từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hình thái hiện vật ban đầu nhưng tính năng và công suất của nó bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn, và cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng, thì giá trị của nó cũng bị giảm đi, theo đó VCĐ gồm 2 bộ phận: Bộ phận thứ nhất: Tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ, được luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm dưới hình thức chi phí khấu hao. Bộ phận thứ hai: Là phần giá trị còn lại của TSCĐ. + Vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển sau nhiều chu kỳ sản xuất. Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần VCĐ được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần tăng lên, tương ứng với phần đầu tư ban đầu và TSCĐ giảm xuống. Cho đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị TSCĐ được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
  17. 7 Trong các doanh nghiệp, VCĐ là bộ phận quan trọng và chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong toàn bộ vốn đầu tư nói chung, vốn sản xuất kinh doanh nói riêng. Quy mô của VCĐ và trình độ quản lý sử dụng VCĐ là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến trình độ trang bị kỹ thuật của sản xuất kinh doanh. Nên việc sử dụng VCĐ có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. * Vốn lưu động Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, đến chu kỳ sản xuất sau DN phải sử dụng các đối tượng lao động khác. Phần lớn các đối tượng lao động thông qua quá trình sản xuất hợp thành thực thể của sản phẩm. Lượng tiền ứng trước để thỏa mãn nhu cầu về các đối tượng lao động gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán, tài sản lưu động được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Giá trị các khoản tài sản lưu động của doanh nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản. Quản lý, sử dụng các loại tài sản lưu động có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ do quản trị vốn lưu động tồi, nhưng điều đó cũng cho thấy việc quản trị vốn lưu động rất quan trọng đối với sự thành bại của doanh nghiệp. Tài sản lưu động bao gồm tài sản dự trữ, tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao và các khoản phải thu. + Tài sản dự trữ: Trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động thì việc tồn tại vật tư hàng hóa dự trữ, tồn kho là điều cần thiết cho hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng hóa tồn kho có 3 loại: Nguyên vật liệu thô phục vụ cho
  18. 8 quá trình sản xuất kinh doanh, sản phẩm đang chế tạo và thành phẩm. Các DN không thể tiến hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng có vai trò rất lớn cho quá trình sản xuất kinh doanh của DN diễn ra bình thường, nếu DN dự trữ quá ít sẽ làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh bị gián đoạn, gây ra các hậu quả rất nghiêm trọng như ngừng sản xuất, phát sinh chi phí ngừng sản xuất, không giao hàng đúng hạn theo hợp đồng, ảnh hưởng đến lợi nhuận, đến uy tín, đến thương hiệu của DN. Nhưng nếu DN dự trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí liên quan, ứ đọng vốn, làm giảm hiệu quả kinh doanh. Tồn kho trong quá trình sản xuất là các loại nguyên vật liệu nằm tại từng công đoạn của dây chuyền sản xuất. Thông thường quá trình sản xuất chia thành nhiều công đoạn, giữa những công đoạn này bao giờ cũng tồn tại những bán thành phẩm. Nếu chu kỳ sản xuất càng dài thì tồn kho trong quá trình sản xuất càng lớn. Khi tiến hành sản xuất xong hầu hết các DN đều không thể tiêu thụ hết ngay các sản phẩm, nên còn một lượng thành phẩm tồn kho. Những DN sản xuất mang tình thời vụ mà có quy trình chế tạo tốn nhiều thời gian thì tồn kho thành phẩm sẽ lớn và ngược lại. + Tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao: Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của DN ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua TSCĐ, trả tiền thuế, trả nợ… Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, vì vậy trong quản lý tiền mặt việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất. Tuy nhiên việc giữ tiền mặt trong kinh doanh là tất yếu vì thiếu nó DN không thể hoạt động được. Các chứng khoán thanh khoản cao giữ vai trò rất quan trọng trong hoạt động của DN, vì số dư tiền mặt nhiều DN có thể đầu tư vào chứng khoán có
  19. 9 khả năng thanh khoản cao, việc đầu tư đó đem lại tỷ suất lợi nhuận lớn hơn để tiền ở ngân hàng và khi cần có thể đổi chúng sang tiền mặt một cách dễ dàng và ít tốn kém chi phí. Như vậy trong quản trị vốn DN sử dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn. + Các khoản phải thu: Bao gồm phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ… nhưng vì khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất nên chúng ta chỉ đi nghiên cứu tài khoản này. Trong nền kinh tế thị trường, DN không thể tránh khỏi tình trạng có lúc tạm thời thiếu vốn nên phải mua chịu nguyên vật liệu, hàng hóa của nhà cung cấp. Cũng như vậy, đôi khi khách hàng cũng mua chịu hàng hóa, thành phẩm của DN nên hình thành nên các khoản phải thu. Hình thức mua bán chịu được gọi là tín dụng thương mại. Tín dụng thương mại có thể làm cho DN đứng vững trên thị trường và gặt hái thành công lớn nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt động kinh doanh của DN nếu các khoản phải thu không thể thu khi đến hạn, phải chuyển thành nợ khó đòi hoặc phải xóa sổ nợ khó đòi. Để sử dụng có hiệu quả TSLĐ, DN cần nắm được đặc điểm của TSLĐ + Khác với TSCĐ, trong quá trình sản xuất kinh doanh TSLĐ của DN luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái bằng tiền chuyển sang dạng nguyên vật liệu, sang sản phẩm dở dang, thành phẩm rồi quay lại hình thái tiền tệ ban đầu. Vì VLĐ là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên VLĐ cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ sản xuất: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và lặp lại theo chu kỳ, được gọi là quá trình tuần hoàn chu chuyển của VLĐ. + Trong quá trình vận động, vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và cũng được thu hồi toàn bộ giá trị sau khi kết thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm, đồng thời hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
  20. 10 Trong các doanh nghiệp, quá trình sản xuất kinh doanh luôn được diễn ra liên tục, cho nên có thể thấy trong cùng một khoảng thời gian. VLĐ của DN được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản xuất liên tục, DN phải có đủ lượng VLĐ đầu tư vào các hình thái khác nhau đó, đảm bảo cho việc chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. Từ những xem xét về VLĐ như trên, đòi hỏi việc quản lý và tổ chức sử dụng VLĐ cần chú trọng giải quyết những vấn đề sau: + Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo đủ vốn lưu động cho quá trình sản xuất kinh doanh. + Tổ chức khai thác nguồn vốn tài trợ cho vốn lưu động, đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời vốn lưu động cho hoạt động sản xuất. Đồng thời phải có giải pháp thích ứng nhằm quản lý và tổ chức sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, rút ngắn chu kỳ sản xuất, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.2.2. Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn Căn cứ theo quan hệ sở hữu, vốn được chia làm hai bộ phận: Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả (Trần Đình Tuấn, 2009). * Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung khác nhau như: vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, vốn góp bổ sung trong quá trình hoạt động (như phát hành cổ phiếu) chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản… + Vốn góp ban đầu: Khi DN được thành lập bao giờ cũng phải có một lượng vốn ban đầu nhất định do các chủ sở hữu đóng góp. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0