intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Phú Thọ dựa trên các chỉ số thành phần và các yếu tố chủ thể, khách thể liên quan. Đánh giá những tồn tại hạn chế, phân tích những nhân tố tác động và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QTKD PHẠM ĐỨC TÙNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QTKD PHẠM ĐỨC TÙNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TRIỆU ĐỨC HẠNH THÁI NGUYÊN – 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Toàn bộ số liệu tham khảo đều có nguồn gốc rõ ràng. Nội dung luận văn không sao chép dưới bất kỳ hình thức nào và chưa được sử dụng cho bất kỳ công trình nghiên cứu tương tự. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung khoa học của công trình này./. Tác giả luận văn Phạm Đức Tùng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên; các thầy, cô giáo Phòng Quản lý đào tạo sau đại học, đã có những góp ý quý báu và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Triệu Đức Hạnh, người đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho tôi trong việc hoàn thành công trình luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn lãnh đạo cơ quan nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện cho tôi được đi học nâng cao trình độ trong thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ nhiệt tình để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Phạm Đức Tùng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài................................... 4 5. Bố cục luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH ............................................................ 6 1.1. Cơ sở lý luận về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ................................ 6 1.1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .............................................................................................................. 6 1.1.2. Đặc điểm của năng lực canh tranh ............................................................... 9 1.1.3. Vai trò của canh tranh .................................................................................. 11 1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .......... 13 1.1.5. Chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước hiện nay về nâng cao năng lực cạnh tranh .................................................................. 15 1.1.6. Quy trình xây dựng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ......................... 17 1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh........................................ 18 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ...................... 23 1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh ............................................................ 23 1.2.2. Thành phố Đà Nẵng ..................................................................................... 26 1.2.3. Tỉnh Long An ............................................................................................... 29
  6. iv 1.2.4. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Phú Thọ .............................. 31 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................. 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................. 33 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin....................................................................... 34 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................... 35 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 36 2.3.1. Chi phí gia nhập thị trường ......................................................................... 36 2.3.2. Tiếp cận đất đai và Sự ổn định trong sử dụng đất .................................... 36 2.3.3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin ........................................................ 37 2.3.4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước .................... 38 2.3.5. Chi phí không chính thức ............................................................................ 39 2.3.6. Cạnh tranh bình đẳng ................................................................................... 39 2.3.7. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh ..................................... 40 2.3.8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ...................................................................... 41 2.3.9. Đào tạo lao động .......................................................................................... 42 2.3.10. Thiết chế pháp lý ........................................................................................ 43 2.3.11. Cảm nhận của lãnh đạo địa phương ......................................................... 44 Chương 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH PHÚ THỌ......................................................................................................... 46 3.1. Khái quát chung về tỉnh Phú Thọ............................................................. 46 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 46 3.1.2. Môi trường kinh tế - xã hội ......................................................................... 48 3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ... 50 3.2.1. Môi trường đầu tư, vốn đầu tư của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017..... 50 3.2.2. Chỉ số năng lực canh tranh của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 .... 52 3.3. Thực trạng các chỉ số thành phần của PCI tỉnh Phú Thọ ......................... 56
  7. v 3.3.1. Gia nhập thị trường ...................................................................................... 56 3.3.2. Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất.......................................... 58 3.3.3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin ........................................................ 60 3.3.4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước .................... 62 3.3.5. Chi phí không chính thức ............................................................................ 64 3.3.6. Cạnh tranh bình đẳng ................................................................................... 66 3.3.7. Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh ............................... 68 3.3.8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ...................................................................... 70 3.3.9. Đào tạo lao động .......................................................................................... 72 3.3.10. Thiết chế pháp lý ........................................................................................ 75 3.4. Kết quả khảo sát đánh giá năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ thông qua "cảm nhận" của chính quyền cấp tỉnh .............................................. 77 3.4.1. Mục đích khảo sát đánh giá ........................................................................ 77 3.4.2. Kết quả khảo sát ........................................................................................... 77 3.4.3. Phân tích SWOT về năng lực canh và môi trường đầu tư tại tỉnh Phú Thọ ................................................................................................................... 85 3.5. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ ...................... 87 3.5.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 87 3.5.2. Những hạn chế về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Phú Thọ và nguyên nhân .................................................................................................... 88 Chương 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH PHÚ THỌ ..................................................................................... 93 4.1. Quan điểm - Phương hướng - Mục tiêu nâng cao năng lực canh tranh cạnh của tỉnh Phú Thọ............................................................................. 93 4.1.1. Quan điểm ..................................................................................................... 93 4.1.2. Phương hướng .............................................................................................. 94 4.1.3. Mục tiêu......................................................................................................... 95 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ .... 95
  8. vi 4.2.1. Nhóm giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường đầu tư của tỉnh Phú Thọ ........................................................................................ 95 4.2.2. Nhóm giải pháp nhằm giảm chi phí cho các doanh nghiệp .................. 101 4.2.3. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của cán bộ, công chức trong giải quyết các yêu cầu, vướng mắc của các nhà đầu tư ....... 103 4.2.4. Một số các giải pháp khác ......................................................................... 106 4.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ .. 108 4.3.1. Tiếp tục thực thi các chính sách đổi mới ................................................. 108 4.3.2. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị nhà nước trong việc hỗ trợ và giải quyết kiến nghị của tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh ........................................................................................ 109 4.3.3. Thực hiện nghiên cứu, khảo sát đồng thời xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá hậu kiểm đề xuất cải thiện môi trường đầu tư .......................... 109 KẾT LUẬN ................................................................................................... 110 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 113 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 116
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Chữ viết đầy đủ ANTT An ninh trật tự CBCC Cán bộ công chức CCHC Cải cách hành chính DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DV Dịch vụ FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTLN Giá trị lớn nhất GTNN Giá trị nhỏ nhất GTTV Giá trị trung vị HĐND Hội đồng nhân dân tỉnh IMD Viện Quốc tế về Quản lý và Phát triển KCN Khu công nghiệp MTKD Môi trường kinh doanh NLCT Năng lực cạnh tranh NSNN Ngân sách nhà nước PCI Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh TDMNPB Trung du miền núi phía Bắc TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTHC Thủ tục hành chính UBND Ủy ban nhân dân tỉnh USAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ USD Đô là Mỹ VCCI Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam VNCI Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam WEF Diễn đàn kinh tế Thế giới
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Trọng số của các chỉ số thành phần ................................................ 18 Bảng 2.1: Ma trận SWOT ............................................................................... 35 Bảng 3.1: Điều kiện tự nhiên tỉnh Phú Thọ .................................................... 47 Bảng 3.2: Kết quả PCI của các tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Bắc năm 2015, 2016, 2017 ................................................................................... 54 Bảng 3.3: Kết quả PCI của Phú Thọ qua các năm 2015 - 2017...................... 55 Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả các chỉ số thành phần PCI của Phú Thọ qua các năm 2015-2017 ............................................................................... 55 Bảng 3.5: Chỉ tiêu đánh giá về gia nhập thị trường ........................................ 58 Bảng 3.6: Chỉ tiêu đánh giá về Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất tỉnh Phú Thọ qua các năm 2015 - 2017 .......................................... 60 Bảng 3.7: Chỉ tiêu đánh giá về Tính minh bạch và tiếp cận thông tin của tỉnh Phú Thọ qua các năm 2015 - 2017 ................................................ 61 Bảng 3.8: Chỉ tiêu đánh giá về chi phí thời gian của tỉnh Phú Thọ qua các năm 2015 - 2017 ................................................................................... 63 Bảng 3.9: Chỉ tiêu đánh giá về chi phí không chính thức của tỉnh Phú Thọ qua các năm 2015 - 2017 ...................................................................... 65 Bảng 3.10: Chỉ tiêu đánh giá về cạnh tranh bình đẳng của tỉnh Phú Thọ qua các năm 2015 - 2017 ............................................................................. 67 Bảng 3.11: Chỉ tiêu đánh giá về tính năng động của tỉnh Phú Thọ qua các năm 2015 - 2017 ................................................................................... 69 Bảng 3.12: Chỉ tiêu đánh giá về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh Phú Thọ qua các năm 2015 - 2017 ............................................................... 71 Bảng 3.13: Chỉ tiêu đánh giá về đào tạo lao động của tỉnh Phú Thọ qua các năm 2015 - 2017 ................................................................................... 74 Bảng 3.14: Chỉ tiêu đánh giá về thiết chế pháp lý của tỉnh Phú Thọ qua các năm 2015 - 2017 ................................................................................... 76
  11. ix Bảng 3.15: Kết quả thu hồi phiếu khảo sát khu vực cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh ......................................................................................... 77 Bảng 3.16. Phân tích SWOT về năng lực canh và môi trường đầu tư tại tỉnh Phú Thọ ................................................................................................. 85 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Chỉ số PCI qua các năm của tỉnh Quảng Ninh ........................... 23 Biểu đồ 1.2: Chỉ số PCI qua các năm của thành phố Đà Nẵng ...................... 27 Biểu đồ 1.3: Chỉ số PCI qua các năm của tỉnh Long An ................................ 29 Biểu đồ 3.1: So sánh PCI của Phú Thọ trong vùng miền núi phía Bắc .......... 53 Biểu đồ 3.2: Chỉ số thành phần PCI của tỉnh Phú Thọ ................................... 56 Biểu đồ 3.3: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần chi phí gia nhập thị trường qua các năm 2015 - 2017 ...................................................................... 57 Biểu đồ 3.4: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất qua các năm 2015 - 2017 ................................. 59 Biểu đồ 3.5: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần Tính minh bạch và tiếp cận thông tin qua các năm 2015 - 2017 ................................................ 61 Biểu đồ 3.6: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước qua các năm 2015 - 2017 ................. 63 Biểu đồ 3.7: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần Chi phí không chính thức qua các năm 2015 - 2017 ...................................................................... 64 Biểu đồ 3.8: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần Cạnh tranh bình đẳng ....... 66 qua các năm 2015 - 2017 ................................................................................ 66 Biểu đồ 3.9: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh qua các năm 2015 - 2017......................... 68 Biểu đồ 3.10: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần Dịch vụ ........................... 70 hỗ trợ doanh nghiệp qua các năm 2015 - 2017 ............................................... 70 Biểu đồ 3.11: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần ......................................... 73
  12. x Đào tạo lao động qua các năm 2015 - 2017 .................................................... 73 Biểu đồ 3.12: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần ......................................... 75 Thiết chế pháp lý qua các năm 2015 - 2017 ................................................... 75 Biểu đồ 3.13: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của cơ quan cấp tỉnh .................. 78 Biểu đồ 3.14: Đánh giá thái độ của Doanh nghiệp đối với quan cấp tỉnh ...... 79 Biểu đồ 3.15: Đánh giá tiến độ thực hiện các dự án đầu tư ............................ 80 Biểu đồ 3.16: Đánh giá về sự bình đẳng trong hoạt động kinh doanh và đầu 81 Biểu đồ 3.17: Kênh thông tin để tiếp cận tài liệu ............................................ 82 Biểu đồ 3.18: Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của DN......... 84
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước ta đang trong quá trình hội nhập, phát triển kinh tế, việc thu hút đầu tư từ nước ngoài có ý nghĩa hết sức quan trọng cho sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. Nhưng các doanh nghiệp đầu tư vẫn còn hết sức quan ngại về triển vọng phát triển trong tương lai vì các doanh nghiệp không dự đoán được các biến động khách quan của nền kinh tế. Trong bối cảnh như vậy, các doanh nghiệp rất cần có những chính sách, quy định rõ ràng, mình bạch và công bằng là hết sức cần thiết, giúp cho các doanh nghiệp cạnh tranh công bằng, có một môi trường kinh doanh năng động và phát triển. Nâng cao năng lực cạnh tranh và cải thiện môi trường đầu tư có mối quan hệ biện chứng với nhau. Một tỉnh có môi trường đầu tư và kinh doanh tốt thì sẽ có năng lực cạnh tranh cao hơn, ngược lại để nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh đòi hỏi phải không ngừng cải thiện môi trường đầu tư. Môi trường đầu tư và kinh doanh được xem là điều kiện quyết định đến năng lực cạnh tranh của một địa phương. Năng lực cạnh tranh của tỉnh được nâng cao, tức là môi trường kinh doanh của tỉnh được cải thiện, sẽ có nhiều khả năng tạo ra sự hấp dẫn hơn với các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh trong việc tiến hành hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Khi đã thu hút nhiều các dự án đầu tư có chất lượng và sản xuất kinh doanh phát triển sẽ tạo ra nhiều sản phẩm, tăng nhanh giá trị tăng thêm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nhiều việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động và người dân địa phương. Để giúp cho cơ quan quản lý nhà nước thực hiện tốt hơn công tác của mình, năm 2005, Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam (VNCI) hợp tác xây dựng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) nhằm đánh giá và xếp hạng môi trường kinh doanh của 42 tỉnh, thành, sau đó tiếp tục mở rộng ra, từ năm 2010 đến nay là 63 tỉnh.
  14. 2 Hiện nay chỉ số năng lực canh tranh cấp tỉnh nhận được sự quan tâm của nhiều cơ quan nhà nước các cấp và đặc biệt là sự ủng hộ rộng rãi của đông đảo cộng đồng doanh nghiệp. PCI đã góp phần vào quá trình cải cách môi trường kinh doanh đã và đang diễn ra mạnh mẽ tại Việt Nam suốt thời gian qua. Tác động quan trọng của PCI là hướng sự ưu tiên, tạo ra động lực liên tục để bộ máy chính quyền địa phương thay đổi, cải thiện chất lượng điều hành kinh tế theo hướng tốt hơn. Điều tra PCI hàng năm đã cung cấp rất nhiều thông tin độc lập, khách quan về môi trường kinh doanh cấp tỉnh, không chỉ là cơ sở tham khảo quan trọng cho các cơ quan Nhà nước mà còn là căn cứ để quyết định đầu tư, kinh doanh của nhiều nhà đầu tư, các tổ chức xúc tiến đầu tư. Do vậy, việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh của tỉnh là rất cần thiết, nhằm mục tiêu hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, trở ngại cho các doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh doanh và thực hiện các quy định, chính sách của nhà nước. Quan trọng hơn là qua việc đánh giá năng lực canh tranh; các tỉnh, thành xác định lĩnh vực cần ưu tiên cải thiện môi trường kinh doanh nhằm thu hút đầu tư, giải quyết việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Xác định việc nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là một trong những khâu đột phá của nền kinh tế. Trong những năm qua, tỉnh Phú Thọ đã có nhiều cố gắng trong việc tạo môi trường thông thoáng, minh bạch trong đầu tư kinh doanh cho các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp an tâm sản xuất kinh doanh. Các cấp, các ngành đã tập trung hoàn thiện cải cách thủ tục hành chính; nỗ lực xây dựng hệ thống giải pháp, cơ chế, chính sách phù hợp khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, trong đó quan tâm tạo điều kiện tốt nhất phát triển nhanh khu vực kinh tế dân doanh. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Phú Thọ liên tục được cải thiện và chuyển biến tích cực (cụ thể: năm 2015 xếp thứ 35, năm 2016 xếp thứ 29, năm 2017 xếp thứ 27 trong 63 tỉnh, thành). Đây là kết quả tích cực, thể hiện sự cố gắng của các cấp, các ngành trong việc thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ,
  15. 3 Kế hoạch của UBND tỉnh về nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ doanh nghiệp trong thời gian qua (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ, 2018). Tuy nhiên, theo báo cáo đánh giá, phân tích chỉ số năng lực canh tranh cấp tỉnh năm 2017 của Phú Thọ, bên cạnh những chỉ số thành phần được đánh giá tốt, vẫn còn những chỉ số thành phần giảm điểm (như chỉ số gia nhập thị trường, chỉ số cạnh tranh bình đẳng) và trong các chỉ số tăng điểm vẫn còn bộc lộ một số hạn chế nhất định. Bởi vậy nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh nhằm cải thiện môi trường đầu tư đang là vấn đề đặt ra cho tỉnh Phú Thọ, đưa Phú Thọ trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư, và trở lại vị trí trong top 10 tỉnh dẫn đầu về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Vì những lý do nêu trên, qua nghiên cứu lý luận và từ thực tế công việc, học viên chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Phú Thọ dựa trên các chỉ số thành phần và các yếu tố chủ thể, khách thể liên quan. Đánh giá những tồn tại hạn chế, phân tích những nhân tố tác động và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ, qua góp phần vào việc phát triển kinh tế của tỉnh bền vững, phấn đấu xây dựng Phú Thọ trở thành một trong những tỉnh phát triển hàng đầu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. - Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2015-2017 gắn với các chỉ số thành phần và các chủ thể, khách thể liên quan.
  16. 4 - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu năng lực canh cấp tỉnh gắn với các chỉ số thành phần cấu thành PCI và các chủ thể, khách thể liên quan. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về mặt nội dung: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ gắn với các chỉ số thành phần cấu thành PCI gồm: Gia nhập thị trường; Tiếp cận đất đai; Tính minh bạch; Chi phí thời gian; Chi phí không chính thức; Cạnh tranh bình đẳng; Tính năng động; Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; Đào tạo lao động; Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự. Phân tích đánh giá PCI của tỉnh Phú Thọ gắn với các chủ thể, khách thể liên quan tới chỉ số thành phần cấu thành. Phạm vi về mặt không gian: Thực hiện tại tỉnh Phú Thọ. Phạm vi về mặt thời gian: Từ năm 2015 - 2017. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài Hệ thống hoá cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gắn với các chỉ số thành phần cấu thành PCI Phân tích, đánh giá PCI cấp tỉnh gắn với gắn với các chỉ số thành phần cấu thành và các chủ thể, khách thể liên quan. Phân tích đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017; đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ, nhằm thu hút đầu tư góp phần phát triển kinh tế của tỉnh. Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo hữu ích đối với các nhà khoa học, nhà quản lý để phục vụ công tác hoạch định và xây dựng chính sách, là nguồn tư liệu cần thiết để phục vụ hoạt động học tập và nghiên cứu khoa học.
  17. 5 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, bố cục luận văn gồm 4 chương Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Phú Thọ.
  18. 6 Chương 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH 1.1. Cơ sở lý luận về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 1.1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 1.1.1.1.Khái niệm về năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh là khái niệm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết nối và tổ hợp hệ thống nhiều yếu tố cả bên trong và bên ngoài ở các cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp DN với tư cách là những thực thể độc lập. Theo định nghĩa của Đại từ điển tiếng Việt thì “Năng lực” là: (1) Những điều kiện đủ hoặc vốn có để làm một việc gì; (2) Khả năng đủ để thực hiện tốt một công việc (Nguyễn Như Ý, 1999). Do vậy có thể khẳng định, NLCT là khả năng giành thắng lợi hay lợi thế của chủ thể cạnh tranh (cá nhân hay tổ chức, DN hay quốc gia) trong việc thực hiện cùng mục tiêu nào đó, mục tiêu ấy được khái quát nhất là, hiệu quả cao và phát triển bền vững. Kế thừa những quan niệm đã trình bày, tác giả đưa ra khái niệm về NLCT như sau: Năng lực cạnh tranh là khả năng tạo lập được những thuận lợi hay lợi thế của chủ thể cạnh tranh thông qua quá trình đổi mới và sáng tạo liên tục nhằm đạt được mục tiêu với hiệu quả cao và bền vững. Vấn đề liên quan đến cạnh tranh đã thu hút sự quan tâm lớn của các nhà hoạch định chính sách, các doanh nhân và các nhà nghiên cứu. Dẫu đến nay có nhiều quan điểm khác nhau về NLCT trên các cấp độ: quốc gia, DN và sản phẩm, song chưa có một lý thuyết nào hoàn toàn được thừa nhận về vấn đề này, do đó chưa có lý thuyết “chuẩn” về NLCT (Lê Đăng Doanh, Nguyễn Kim Dung, Trần Hữu Hân, 1998). Thậm chí NLCT cùng cấp độ cũng có những phương pháp đánh giá khác nhau, chẳng hạn, đánh giá NLCT cấp độ quốc gia thì trên thế giới cũng đã có hai hệ thống lý thuyết với hai phương
  19. 7 pháp đánh giá NLCT quốc gia được các nước và các thiết chế kinh tế quốc tế sử dụng phổ biến là: 1- Phương pháp do Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) thiết lập trong bản Báo cáo Cạnh tranh toàn cầu; 2- Phương pháp do Viện Quốc tế về Quản lý và Phát triển (IMD) đề xuất trong Niên giám Cạnh tranh thế giới. Cả hai phương pháp trên đều do một số Giáo sư đại học Harvard như Michael Porter, Jeffrey Sachs và chuyên gia của WEF như Peter Cornelius, Macha Levinson tham gia xây dựng (Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương, 2003). 1.1.1.2. Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh Từ các quan niệm trên về NLCT tác giả có quan niệm về Nâng cao NLCT cấp tỉnh như sau: Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là chính là thực hiện tốt hơn nữa các chỉ tiêu dựa trên những nguồn lực sẵn có của địa phương và khắc phục những bất lợi của địa phương đó. Mỗi địa phương sẽ có những chính sách và bước đi phù hợp với điều kiện cụ thể của mình trong thu hút vốn đầu tư và xây dựng doanh nghiệp tư nhân phát triển. Tăng trưởng kinh tế - xã hội theo những mục tiêu đã định. Do vậy, một tỉnh có năng lực cạnh tranh cao thể hiện sự hấp dẫn về đầu tư và kinh doanh đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư hay đã tạo lập được môi trường kinh doanh thuận lợi, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. 1.1.1.3. Khái niệm về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI (viết tắt của Provincial Competitiveness Index) là chỉ số đánh giá và xếp hạng đánh giá chất lượng điều hành kinh tế của chính quyền cấp tỉnh trong việc tạo lập môi trường chính sách phù hợp để phát triển kinh tế tư nhân. Ý tưởng xây dựng chỉ số PCI bắt nguồn từ một nghiên cứu của Quỹ Châu Á và VCCI có tên gọi “Những thực hiện tốt trong điều hành kinh tế cấp tỉnh ở Việt Nam”, được thực hiện vào năm 2003 - 2004 tại 14 tỉnh của Việt Nam, với nhiều phương pháp tính toán, nghiên cứu tập trung vào mối quan hệ
  20. 8 tương tác giữa các yếu tố điều hành kinh tế và sự phát triển kinh tế của các tỉnh đó. Kết quả của dự án nghiên cứu này sau đó đã trở thành tiền đề của dự án nghiên cứu chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh do Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) tài trợ. Năm 2005, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt Nam thuộc Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID/VNCI) chính thức hợp tác nghiên cứu chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), thực hiện điều tra, nghiên cứu trên 42 tỉnh, thành phố của Việt Nam. Về tổng thể, 42 tỉnh, thành phố này chiếm khoảng 90% giá trị GDP của Việt Nam. VNCI và VCCI sau đó đã tiếp tục hợp tác xây dựng chỉ số PCI cho năm 2006 và các năm tiếp theo với sự tham gia đầy đủ của 64 tỉnh, thành phố. Năm 2009, phương pháp luận PCI được điều chỉnh để phản ánh kịp thời sự phát triển năng động của nền kinh tế và các thay đổi trong môi trường pháp lý tại Việt Nam. Sau khi loại bỏ chỉ số “Ưu đãi doanh nghiệp nhà nước”. Năm 2013, PCI đánh dấu bước thay đổi mới khi chỉ số “Cạnh tranh bình đẳng” được đưa vào bộ chỉ số là một thước đo đánh giá, nhằm phản ánh yêu cầu của cộng đồng doanh nghiệp về một môi trường kinh doanh bình đẳng. Cứ 4 năm một lần, chỉ số PCI được tiến hành rà soát phương pháp luận và hiệu chỉnh lại. Giống như hai lần hiệu chỉnh trước vào năm 2009 và 2013, năm 2017 chỉ số PCI tiếp tục tiến hành khảo sát và tham vấn các chuyên gia cũng như một số doanh nghiệp tiềm năng trả lời khảo sát PCI nhằm cập nhật và hoàn thiện hơn phương pháp luận PCI. Điều chỉnh phương pháp luận có thể làm gián đoạn việc đo lường đánh giá theo thời gian, song đây là đòi hỏi cấp thiết để PCI có thể cập nhật và phản ánh được những chuyển động của môi trường kinh doanh và nền kinh tế Việt Nam. Năm 2017, là năm thứ 13 VCCI cùng USAID tiến hành điều tra PCI, sự ủng hộ của cộng đồng doanh nghiệp với PCI vẫn giữ vững và ngày càng tăng. Số lượng doanh nghiệp dân doanh tham gia phản hồi điều tra năm 2017 tiếp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0