Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 14
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng vai trò của Hội Nông dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh, trên cơ sở đó rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới ở địa phương. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRIỆU ĐỨC PHƯỢNG NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRIỆU ĐỨC PHƯỢNG NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Bùi Minh Vũ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: toàn bộ nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho tôi để thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Triệu Đức Phượng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn Thạc sĩ “ Nâng cao vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, dạy bảo tận tình của các thầy, cô giáo, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân thành, bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Giáo sư, Tiến sĩ Bùi Minh Vũ, người thầy đã rất tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo của trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, Phòng Đào tạo bộ phận Sau đại học - trường Đại học KT&QTKD đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Ban xây dựng Nông thôn mới, Hội Nông dân tỉnh Quảng Ninh, Huyện ủy, HĐND, UBND, Phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Phòng Tài Chính - Kế hoạch, Ban chỉ đạo xây dựng Nông thôn mới, Hội Nông dân huyện Ba Chẽ, Đảng ủy, HĐND, UBND, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới, Hội Nông dân các xã Lương Mông, Thanh Sơn, Đồn Đạc đã cung cấp số liệu thực tế và các thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin trân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia đình, người thân đã động viên, chia sẻ khó khăn, động viên, khích lệ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện đề tài. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Tác giả Triệu Đức Phượng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH, HỘP ......................................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4 Chương 1: CÁC LUẬN CỨ KHOA HỌC VỀ VAI TRÒ CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về nông thôn, phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới và tổ chức Hội Nông dân ..................................................... 5 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới .............................................................................................. 7 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 10 1.2.1. Kinh nghiệm ở Việt Nam về vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới ............................................................................................ 11 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra sau nghiên cứu về vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới ở các địa phương ...................................... 25 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 27 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 27 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 27 2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ......................................................... 27 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 29 2.2.3. Phương pháp chuyên gia ............................................................................. 29 2.2.4. Phương pháp phân tích ................................................................................ 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu................................................ 30 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của nhân dân trong huyện ........................................................... 30 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phản ánh vai trò của Hội nông dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Chẽ ........................ 30 Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ VAI TRÒ CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH ..... 32 3.1. Đặc điểm tình hình của huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh .................................. 32 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................... 32 3.1.2. Điều kiện Kinh tế- Xã hội ........................................................................... 35 3.1.3. Đặc điểm vùng nghiên cứu .......................................................................... 45 3.2. Khái quát thực trạng xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ ....................... 46 3.2.1. Công tác triển khai xây dựng nông thôn mới của huyện Ba Chẽ ................ 46 3.2.2. Ban hành các văn bản điều hành chương trình xây dựng nông thôn mới của huyện ................................................................................................... 49 3.2.3. Phát huy dân chủ trong xây dựng nông thôn mới ....................................... 50 3.3. Thực trạng vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................... 52 3.3.1. Vai trò của Hội Nông dân trong tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới ..................................................................................................... 54 3.3.2. Vai trò của Hội Nông dân trong tham gia thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới ................................................................................... 59 3.3.3. Vai trò của Hội Nông dân trong tham gia thảo luận chiến lược phát triển nông thôn mới .................................................................................... 60 3.3.4. Vai trò của Hội nông dân trong lập kế hoạch và quy hoạch xây dựng nông thôn mới ............................................................................................ 63 3.3.5. Vai trò của Hội Nông dân trong việc phát triển kinh tế ở nông thôn .......... 67 3.3.6. Vai trò của Hội Nông dân trong huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới ..................................................................................................... 77 3.3.7. Vai trò của Hội Nông dân trong công tác giám sát xây dựng nông thôn mới .... 80 3.3.8. Vai trò của Hội Nông dân trong nghiệm thu và quản lý sử dụng các công trình ................................................................................................... 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 3.3.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới ............................................................................................ 83 3.4. Đánh giá chung về vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................ 87 3.4.1. Kết quả đạt được.......................................................................................... 87 3.4.2. Những tồn tại hạn chế.................................................................................. 88 3.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới ..................................................................................................... 91 Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH ........ 92 4.1. Quan điểm về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................................... 92 4.2. Phương hướng, mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 ........................................................................ 92 4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò của hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ................................... 93 4.3.1. Giải pháp về tuyên tuyền giáo dục chính trị tư tưởng ................................. 93 4.3.2. Giải pháp về nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội Nông dân................... 94 4.3.3. Giải pháp về tổ chức tham gia thực hiện một số tiêu chí xây dựng nông thôn mới ..................................................................................................... 98 4.3.4. Giải pháp về xây dựng củng cố tổ chức Hội vững mạnh ............................ 99 4.3.5. Giải pháp về tăng cường phối hợp giữa Hội Nông dân với chính quyền và các tổ chức đoàn thể ............................................................................ 100 4.4. Một số kiến nghị............................................................................................... 100 4.4.1. Đối với Đảng, Nhà nước ........................................................................... 100 4.4.2. Đối với địa phương .................................................................................... 101 4.4.3. Đối với Hội Nông dân ............................................................................... 101 4.4.4. Đối với người dân ...................................................................................... 101 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 104 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 106 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NTM Nông thôn mới XDNTM Xây dựng nông thôn mới BQL Ban quản lý BCĐ Ban chỉ đạo BQL XDNTM Ban quản lý xây dựng nông thôn mới BCĐ XDNTM Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới HND Hội Nông dân UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Ma trận SWOT ......................................................................................... 30 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Ba Chẽ ...................................................... 34 Bảng 3.2. Tương quan giữa chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế huyện Ba Chẽ giai đoạn 2009-2013 ........................................................ 37 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm của các ngành kinh tế huyện Ba Chẽ qua các năm 2011 - 2014 ................................................................. 40 Bảng 3.4. Chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế huyện Ba Chẽ trong các năm 2011 - 2014 .............................................................................................. 41 Bảng 3.5. Tăng trưởng kinh tế ngành nông lâm nghiệp thủy sản huyện Ba Chẽ trong ba năm 2011 -2014 ......................................................................... 42 Bảng 3.6. Cơ cấu kinh tế ngành Nông Lâm nghiệp Thủy sản huyện Ba Chẽ trong các năm 2011-2014 ........................................................................ 42 Bảng 3.7. Tình hình sản xuất Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2011 - 2014 của huyện Ba Chẽ ................................................................ 43 Bảng 3.8. Tình hình kinh tế - xã hội của 3 xã trong vùng nghiên cứu của huyện Ba Chẽ ......... 45 Bảng 3.9. Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Ba Chẽ ............................... 47 Bảng 3.10. Các kênh thông tin đến với nông dân về xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Chẽ ....................................................................... 57 Bảng 3.11. Kết quả tham gia Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới ở 3 xã huyện Ba Chẽ ........................................................................................... 60 Bảng 3.12. Tiến trình hoạt động của xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng nông thôn mới huyện Ba Chẽ .................................................. 61 Bảng 3.13. Tỷ lệ cán bộ Hội Nông dân tham gia các cuộc họp ở 3 xã được điều tra huyện Ba Chẽ ..................................................................................... 62 Bảng 3.14. Hội Nông dân tham gia lập kế hoạch phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới Huyện Ba Chẽ ........................................................ 63 Bảng 3.15. Hội Nông dân tham gia công tác xây dựng quy hoạch trong xây dựng nông thôn mới huyện Ba Chẽ ................................................................... 66 Bảng 3.16. Số lớp đào tạo, tập huấn do Hội Nông dân tổ chức phục vụ cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ ...................................................... 68 Bảng 3.17. Số cán bộ, hội viên nông dân tham gia tập huấn ứng dụng kỹ thuật vào trong sản xuất xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ trong năm 2014 ................................................................................................. 70 Bảng 3.18. Số hộ nông dân vay vốn thông qua tổ tín chấp do Hội Nông dân quản lý (dự nợ đến 31/10/2014) tại 3 Xã nghiên cứu .............................. 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- viii Bảng 3.19. Phong trào thi đua “nông dân sản xuất kinh doanh giỏi” huyện Ba Chẽ trong các năm 2011 - 2014 .............................................................. 76 Bảng 3.20. Hội Nông dân tham gia đóng góp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn 3 xã huyện Ba Chẽ ............................................................................ 78 Bảng 3.21. Hội Nông dân vận động nông dân 3 xã nghiên cứu huyện Ba Chẽ đóng góp đất đai xây dựng Nông thôn mới ............................................. 79 Bảng 3.22. Hội Nông dân vận động nông dân 3 xã huyện Ba Chẽ đóng góp công lao động xây dựng các công trình hạ tầng nông thôn ..................... 80 Bảng 3.23. Kết quả cán bộ, hội viên của Hội Nông dân 3 xã điều tra huyện Ba Chẽ tham gia Ban giám sát xây dựng nông thôn mới ......................................... 81 Bảng 3.24. Công tác quản lý và sử dụng tài sản của Ủy ban nhân dân xã , tổ chức đoàn thể và người dân huyện Ba Chẽ trong xây dựng nông thôn mới. ....... 82 Bảng 3.25. Phân tích ma trận SWOT ........................................................................ 85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ix DANH MỤC HÌNH, HỘP Hình 3.1. Cơ cấu lao động các ngành năm 2009-2013 ............................................. 37 Hộp 3.1. Tâm sự của cán bộ Hội Nông dân trong việc tuyên truyền, vận động nông dân tham gia xây dựng Nông thôn mới .......................................... 59 Hộp 3.2. Tâm sự của cán bộ hội viên nông dân khi tham gia tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật năm 2014 ............................................................ 69 Hộp 3.3. Tâm sự của cán bộ Hội Nông dân trong việc giúp đỡ hội viên làm kinh tế trong xây dựng nông thôn mới huyện Ba Chẽ ...................................... 74 Hộp 3.4. Tâm sự của hộ dân về việc tự nguyện hiến đất .......................................... 78 Hộp 3.5. Tâm sự của cán bộ Hội Nông dân trong việc vận động hội viên nông dân làm đường giao thông nông thôn ...................................................... 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí chiến lược hết sức quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững; giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước. Trong đó, người nông dân đóng vai trò là chủ thể của quá trình phát triển. Vì vậy, để phát triển toàn diện vấn đề tam nông, trước hết cần khơi dậy tinh thần yêu nước, tự chủ, tự lực, tự cường vươn lên của người nông dân. Quan điểm này đã được thể hiện nhất quán trong Nghị quyết 26-NQ/TW Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn với mục tiêu tổng quát là: “ xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”. Hội Nông dân với vai trò trung tâm, nòng cốt cho phong trào nông dân và công cuộc xây dựng nông thôn mới, trong những năm qua Hội Nông dân huyện Ba Chẽ (Quảng Ninh) đã phát huy thế mạnh của mình đưa chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước đến với từng hộ nông dân; thực hiện tốt công tác tuyên truyền tới cán bộ, hội viên nông dân và các tầng lớp nhân dân thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới với nhiều hình thức phong phú đa dạng, gắn chặt tuyên truyền với vận động, lấy kết quả vận động để tuyên truyền. Từ đó, người dân thấy được trách nhiệm của mình, không trông chờ ỷ lại vào các chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước mà chủ động tham gia có hiệu quả xây dựng nông thôn mới bằng những việc làm cụ thể. Đồng thời, Hội Nông dân đã tổ chức phát động các phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới gắn với phong trào thi đua yêu nước, phong trào học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; phối hợp chặt chẽ với Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, với chính quyền cùng cấp đặt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 dưới sự lãnh đạo của cấp ủy nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, vận động nhân dân cùng nhau tham gia xây dựng nông thôn mới. Với phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân hưởng lợi” nhằm đảm bảo thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở, Hội Nông dân đã vận động nông dân tích cực tham gia đóng góp ý kiến, phối hợp với các đoàn thể cùng cấp ủy, chính quyền bàn bạc, chọn lựa các công trình, phần việc, xác định việc nào cần làm trước, việc nào làm sau. Tuyên truyền, vận động cán bộ, hội viên nông dân đóng góp ngày công lao động, tiền của, vật chất tham gia xây dựng nông thôn mới. Đến nay, chương trình xây dựng nông thôn mới của huyện Ba Chẽ đã đạt được những kết quả rõ nét, toàn diện hơn; hoạt động văn hóa xã hội và môi trường được quan tâm; hệ thống chính trị được tăng cường; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững; đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt. Đặc biệt, chương trình xây dựng nông thôn mới đã củng cố thêm niềm tin của người dân vào sự lãnh đạo của Đảng, tin tưởng vào các chính sách của Nhà nước. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ vẫn còn nhiều những tồn tại, hạn chế. Ngoài những yếu tố khách quan do đặc thù của huyện miền núi, dân tộc thì yếu tố chủ quan như: Năng lực đội ngũ cán bộ hạn chế, trách nhiệm chưa cao; có lúc, có mặt vai trò của tổ chức Hội Nông dân chưa được phát huy đúng mức, hình thức tuyền truyền, vận động chậm được đổi mới, chưa phong phú đa dạng; công tác tuyên truyền, vận động chưa được sâu, rộng. Do vậy, để phát huy đầy đủ vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn hiện nay và lâu dài trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh là một tất yếu khách quan. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Nâng cao vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng vai trò của Hội Nông dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh, trên cơ sở đó rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới ở địa phương. 2.2. Mục tiêu cụ thể Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới. Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới trong thời gian qua. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các cơ sở lý luận cơ bản và cơ sở thực tiễn về vai trò của Hội Nông dân trong việc xây dựng nông thôn mới trong nước và các bài học kinh nghiệm được kết luận trong các nghiên cứu đã được công bố. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Phạm vi thời gian: Số liệu phản ánh thực trạng được thu thập từ năm 2011 đến năm 2014. Dữ liệu khảo sát chuyên sâu được thu thập thông qua kết quả điều tra năm 2014. Các giải pháp đưa ra trong thời gian tới. Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu và đánh giá quá trình thực hiện, những kết quả đạt được trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới. Đặc biệt, làm rõ vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới, những khó khăn, hạn chế đến vai trò của Hội Nông dân. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm, đồng thời định hướng đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò của tổ chức Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Chẽ trong thời gian tới. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu nghiên cứu, tham khảo đối với việc nâng cao vai trò của tổ chức Hội Nông dân trong chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ trong thời gian tới. Về mặt lý luận: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới. Về mặt thực tiễn: Chỉ rõ thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ trong thời Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 gian vừa qua. Từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới của tổ chức Hội Nông dân. Luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu và khả thi nhằm nâng cao vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Chẽ trong thời gian tới. Ngoài ra, luận văn còn có ý nghĩa khoa học và thực tiễn thiết thực cho tổ chức Hội Nông dân ở các địa phương khác có điều kiện tương tự và các tổ chức đoàn thể tham khảo thực hiện. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương Chương 1: Các luận cứ khoa học về vai trò của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng về vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới ở địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Chương 4: Phương hướng và các giải pháp nhằm nâng cao vai trò của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chương 1 CÁC LUẬN CỨ KHOA HỌC VỀ VAI TRÒ CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về nông thôn, phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới và tổ chức Hội Nông dân 1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn Nông thôn là vùng sinh sống, làm việc của cộng đồng chủ yếu là nông dân, cơ sở sở hạ tầng kém phát triển, tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp. 1.1.1.2. Khái niệm về phát triển nông thôn Phát triển nông thôn là phát triển toàn diện các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, thu hút mọi người dân tham gia nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. 1.1.1.3. Khái niệm xây dựng nông thôn mới - Mô hình nông thôn mới: Theo tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW của Trung ương, nông thôn mới có 5 nội dung cơ bản: Thứ nhất là nông thôn có làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại. Hai là sản xuất bền vững, theo hướng hàng hóa. Ba là đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. Bốn là bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển. Năm là xã hội nông thôn được quản lý tốt và dân chủ. Để xây dựng nông thôn mới với 5 nội dung trên, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 491/2009/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, bao gồm 19 tiêu chí với 39 chỉ tiêu cụ thể. - Đặc trưng của nông thôn mới: Nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 gồm các đặc trưng sau: + Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao. + Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 + Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy. + An ninh tốt, quản lý dân chủ. + Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao. - Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới: Xây dựng NTM được thực hiện theo phương châm dựa vào nội lực của cộng đồng địa phương là chính. Nhà nước chỉ đặt ra các tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể, xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích và hỗ trợ một phần nhằm tạo động lực để phát huy sự đóng góp của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân và cộng đồng người dân. Nguyên tắc này nhằm phát huy tối đa sức dân, huy động tối đa sự tham gia của cả cộng đồng trong mọi hoạt động của thôn, xóm, làng, xã. Các hoạt động cụ thể trong xây dựng NTM là do chính con người của địa phương đó tự đề xuất và thiết kế trên cơ sở được bàn bạc dân chủ, công khai, quyết định thông qua cộng đồng. Cấp ủy, chính quyền các cấp đóng vai trò định hướng, hướng dẫn kỹ thuật, tổng hợp các đề xuất, kiến nghị, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân thể hiện vai trò làm chủ của mình. Xây dựng NTM phải đảm bảo phát triển nông thôn một cách bền vững, có tầm nhìn lâu dài, hài hòa với môi trường, các giá trị truyền thống được bảo tồn và phát huy, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở cơ sở được củng cố vững mạnh. 1.1.1.4. Khái niệm về Hội Nông dân Hội Nông dân Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp nông dân do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo; cơ sở chính trị của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Mục đích của Hội là tập hợp đoàn kết nông dân, xây dựng giai cấp nông dân vững mạnh về mọi mặt, xứng đáng là lực lượng tin cậy trong khối liên minh vững chắc công, nông, trí, bảo đảm thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn. Chức năng của Hội là tập hợp, vận động, giáo dục hội viên, nông dân phát huy quyền làm chủ, tích cực học tập nâng cao trình độ, năng lực về mọi mặt. Đại diện giai cấp nông dân tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước và khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của nông dân; tổ chức các hoạt động dịch vụ, tư vấn, hỗ trợ nông dân trong sản xuất, kinh doanh và đời sống. Hội Nông dân có nhiệm vụ: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 Một là Tuyên truyền, vận động cán bộ, hội viên, nông dân hiểu và tích cực thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nghị quyết, chỉ thị của Hội. Khơi dậy và phát huy truyền thống yêu nước, ý chí cách mạng, tinh thần tự lực, tự cường, lao động sáng tạo của nông dân. Hai là Vận động, tập hợp, làm nòng cốt tổ chức các phong trào nông dân phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh; xây dựng NTM. Ba là Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của hội viên, nông dân. Trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội nông thôn; hướng dẫn phát triển các hình thức kinh tế tập thể trong nông nghiệp, nông thôn. Tổ chức các hoạt động dịch vụ, tư vấn, hỗ trợ, dạy nghề, khoa học công nghệ giúp nông dân phát triển sản xuất, nâng cao đời sống, bảo vệ môi trường. Bốn là Đoàn kết, tập hợp đông đảo nông dân vào tổ chức Hội, phát triển và nâng cao chất lượng hội viên. Xây dựng tổ chức Hội vững mạnh về mọi mặt; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Năm là Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh. Tham gia giám sát và phản biện xã hội theo quy chế; tham gia xây dựng cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Kịp thời phản ánh tâm tư nguyện vọng của nông dân với Đảng và Nhà nước; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của hội viên, nông dân. Thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, giữ gìn đoàn kết trong nội bộ nông dân; góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các tệ nạn xã hội. Sáu là Mở rộng hoạt động đối ngoại theo quan điểm, đường lối của Đảng, tăng cường hợp tác, trao đổi, học tập kinh nghiệm, tiến bộ khoa học kỹ thuật, quảng bá hàng hoá nông sản, văn hoá Việt Nam với tổ chức nông dân, tổ chức quốc tế, các tổ chức chính phủ, phi chính phủ trong khu vực và trên thế giới. 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới 1.1.2.1. Vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng Nông thôn mới Trong cơ chế hoạt động của xã hội ta hiện nay là: Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý và điều hành, nhân dân làm chủ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ vai trò, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 trách nhiệm, quyền lợi của người dân là: “Nước ta là nước dân chủ, bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân, công việc đổi mới, xây dựng là trách nhiệm của dân, sự nghiệp kháng chiến kiến quốc là công việc của dân…” Trong công cuộc đổi mới đất nước, Đảng và Nhà nước đã có chủ trương và tổ chức thực hiện có hiệu quả quy chế dân chủ ở cơ sở với tinh thần: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân hưởng lợi. Qua đó, việc huy động sức dân để đóng góp xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn như: điện lưới nông thôn, thủy lợi, giao thông, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa thôn,… đã được tiến hành thường xuyên và đạt hiệu quả cao, phát huy tốt sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân trong xây dựng quê hương, đất nước và nhất là trong xây dựng Nông thôn mới hiện nay. Thực tế, trong những năm qua việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở đã được tiến hành sâu rộng, dần đi vào nề nếp, chất lượng. Nội dung quy chế dân chủ ở cơ sở đã tập trung vào các vấn đề, lĩnh vực liên quan nhiều đến đời sống, sản xuất của người dân. Tính công khai, dân chủ ngày càng được thể hiện rõ nét, từ đó nhân dân đã tích cực, chủ động đóng góp sức người, sức của vào sự phát triển của địa phương. Xây dựng Nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và của toàn xã hội. Xuất phát từ thực tiễn xây dựng NTM trong những năm qua; căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Hội Nông dân Việt Nam. Trung Ương Hội Nông dân Việt Nam đã xây dựng Đề án nâng vai trò trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng giai cấp nông dân Việt Nam giai đoạn (2010 - 2020). Kết luận của Ban Bí thư (Kết luận số 61-KL/TW ngày 03/12/2009) về Đề án “ nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng giai cấp nông dân Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020”. Quyết định số 673 /QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 - 2020. Theo đó, vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng Nông thôn mới được thể hiện rõ là: - Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới. - Tham gia thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới. - Tham gia thảo luận chiến lược phát triển nông thôn mới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 - Tham gia lập kế hoạch và quy hoạch xây dựng nông thôn mới. - Phát triển kinh tế ở nông thôn. - Huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới. - Tham gia công tác giám sát xây dựng nông thôn mới. - Nghiệm thu và quản lý sử dụng các công trình. Để góp phần cùng với cấp ủy, chính quyền địa phương thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, tiêu chí xây dựng Nông thôn mới, trong đó việc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho hội viên nông dân không chỉ được xác định là nhiệm vụ mà còn là giải pháp trọng tâm của các cấp Hội Nông dân. Do đó, Hội Nông dân đã tập trung tổ chức nhiều hoạt động hỗ trợ nông dân như: tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật, hỗ trợ vốn, vật tư nông nghiệp, phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành lập các tổ vay vốn và tiết kiệm giải ngân hàng trăm tỷ đồng cho nông dân vay để phát triển sản xuất giảm nghèo bền vững. Các cấp Hội đã vận động hội viên nông dân tập trung đầu tư sản xuất hàng hóa tập trung, hình thành các vùng chuyên canh hàng hóa, hướng dẫn liên kết xây dựng các tổ hợp tác, chi hội ngành nghề để hỗ trợ nhau trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông lâm nghiệp. Bên cạnh đó, các cấp hội đã vận động nông dân đoàn kết tương trợ, giúp đỡ nhau hàng trăm triệu đồng, hàng nghìn ngày công lao động để giúp nhau trong sản xuất, xóa đói, giảm nghèo bền vững. Thường xuyên phối hợp với cơ quan chuyên môn tổ chức dạy nghề, tư vấn giới thiệu việc làm cho nông dân. Ngoài ra, trong xây dựng Nông thôn mới, các cấp Hội đã vận động nông dân tự nguyện hiến đất, cây cối, hoa màu, đóng góp ngày công lao động, tiền của, nguyên vật liệu,… góp phần hoàn thành nhiều chỉ tiêu, tiêu chí về xây dựng Nông thôn mới ở địa phương. Hiện nay, Hội Nông dân các cấp đang tiếp tục tổ chức tuyên truyền để người nông dân thấy rõ hơn vai trò chủ thể của mình trong quá trình tham gia xây dựng Nông thôn mới. Đồng thời, khơi dậy tinh thân yêu nước, ý chí tự lực, tự cường sáng tạo vươn lên thoát nghèo, làm giàu chính đáng, tích cực tham gia các phong trào thi đua yêu nước, tham gia xây dựng Đảng, Chính quyền và xây dựng tổ chức Hội ngày càng vững mạnh. 1.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn