intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

39
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa phương trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VĂN THỊ SEN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VĂN THỊ SEN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Chí Thiện THÁI NGUYÊN - 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 8 tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Văn Thị Sen Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở tỉnh Bắc Kạn”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được chân thành bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau đại học của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Trần Chí Thiện. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của Sở Lao động & Thương binh Xã hội tỉnh Bắc Kạn và các cán bộ quản lý, giảng viên học viên tại các trường Cao đẳng, trường Nghề… trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các cán bộ Sở, cán bộ quản lý, giảng viên, học viên tại các trường đã hỗ trợ nhiệt tình, cung cấp thông tin liên quan tới đề tài. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày 8 tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Văn Thị Sen Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH .................................................................................. x MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................................... 3 5. Tính mới của đề tài.................................................................................................. 3 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1. LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN .................. 5 1.1. Lý luận về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn .............................. 5 1.1.1. Khái niệm về đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......................................... 5 1.1.2. Vai trò của đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................. 8 1.1.3. Các hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...................................... 10 1.1.4. Chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......................................... 11 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề ..................................... 17 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......................................................................................................... 20 1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 20 1.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Cao Bằng ..................................................................... 21 1.2.3. Kinh nghiệm của tỉnh Hưng Yên .................................................................... 22 1.2.4. Bài ho ̣c kinh nghiê ̣m cho tỉnh Bắ c Ka ̣n .......................................................... 23 Chương 2. 24PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  6. iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 24 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 24 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 28 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 28 2.3. Chỉ tiêu phân tích ............................................................................................... 32 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ cấu lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................................... 33 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đo lường, phân tích, đánh giá đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................................... 33 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đo lường, phân tích chất lượng đào tạo nghề cho LĐNT ....... 33 Chương 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH BẮC KẠN .................................... 35 3.1. Đặc điểm lao đô ̣ng nông thôn tin ̉ h Bắ c Ka ̣n ...................................................... 35 3.1.1. Đă ̣c điể m chung của tỉnh Bắ c Ka ̣n .................................................................. 35 3.1.2. Đă ̣c điể m của lao đô ̣ng nông thôn tin̉ h Bắ c Ka ̣n............................................. 38 3.2. Thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoa ̣n 2011-2016 ................................................................................. 39 3.2.1. Nhu cầu đào tạo nghề ...................................................................................... 39 3.2.2. Mạng lưới cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh.................................................... 41 3.2.3. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ......................................... 42 3.2.4. Cơ sở vâ ̣t chấ t, trang thiết bị của các cơ sở da ̣y nghề ..................................... 45 3.2.5. Các chính sách hỗ trơ ̣ da ̣y nghề ...................................................................... 48 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đế n chất lượng đào tạo nghề ở tỉnh Bắc Kạn theo đánh giá của học viên ................................................................................. 49 3.3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ...................................................... 49 3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA và hệ số Cronbach’s Alpha ....................... 51 3.3.3. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở tỉnh Bắc Kạn .................................................. 60 3.3.4. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo nghề theo các nhân tố ảnh hưởng ............................................................................................ 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  7. v 3.3.5. Phân tích hồi quy tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo nghề....................................................................... 77 3.4. Đánh giá chung về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở tỉnh Bắc Kạn ........................................................... 82 3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 82 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 83 Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TỈNH BẮC KẠN .......................... 87 4.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 ............................................................ 87 4.1.1. Định hướng nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 ............................................................................. 87 4.1.2. Mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 ....... 88 4.2. Giải pháp nâng cao sự hài lòng về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn .................................................................................... 89 4.2.1. Nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ giáo viên (nhân tố tin cậy) ............. 89 4.2.2. Chính sách hỗ trợ đối với học viên (nhân tố cảm thông) ................................ 90 4.2.3. Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và hoàn thiện trang thiết bị dạy nghề (nhân tố hữu hình) ............................................................................................ 90 4.2.4. Hoàn thiện chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn (nhân tố đảm bảo) ........................................................................................................... 91 4.2.5. Đa dạng hóa hoạt động gắn kết giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp (nhân tố đáp ứng).............................................................................................. 91 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .............................................................. 92 4.3.1. Đối với Chính phủ, bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ............................ 92 4.3.2. Đối với tỉnh Bắc Kạn ...................................................................................... 92 4.3.3. Đối với các địa phương trong tỉnh .................................................................. 93 4.3.4. Đối với các CSĐT nghề .................................................................................. 94 4.3.5. Đối với LĐNT ở các địa phương .................................................................... 94 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  8. vi PHỤ LỤC ................................................................................................................ 99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Dạng viết tắt Dạng đầy đủ BQ Bình quân CNH Công nghiệp hóa CSDN Cơ sở dạy nghề CSĐT Cơ sở đào tạo CSVC Cơ sở vật chất GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDTX Giáo dục thường xuyên HĐH Hiện đại hóa KTX Ký túc xá LĐNT Lao động nông thôn LĐTB&XH Lao động Thương binh và Xã hội TBDH Thiết bị dạy học TCN Trung cấp nghề TT Trung tâm TTDN Trung tâm dạy nghề UBND Ủy ban Nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Mã hóa dữ liệu ..................................................................................... 26 Bảng 3.1. Tình hình lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn ....................................... 39 Bảng 3.2. Dự báo nhu cầu nhân lực qua đào tạo nghề đến năm 2020 ................. 39 Bảng 3.3. Nhu cầu đào tạo nghề cho LĐNT tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.......... 40 Bảng 3.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại các CSĐT trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................ 42 Bảng 3.5. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý dạy nghề tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................................... 43 Bảng 3.6. Vốn NSTW hỗ trợ thực hiện Dự án đổi mới và phát triển dạy nghề.......... 45 Bảng 3.7. Hỗ trợ thực hiện Dự án Đào tạo nghề cho LĐNT GĐ 2011-2015...... 47 Bảng 3.8. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề, cán bộ quản lý tại các CSĐT giai đoạn 2011-2020 ........................................ 49 Bảng 3.9. Kết quả phân tích KMO của thang đo đảm bảo ............................... 51 Bảng 3.10. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo đảm bảo ..................................... 52 Bảng 3.11. Kết quả phân tích KMO của thang đo đáp ứng ................................ 52 Bảng 3.12. Ma trận xoay nhân tố đáp ứng ........................................................... 53 Bảng 3.13. Kết quả phân tích KMO của nhóm biến dapung 1-2-7-8 ................. 53 Bảng 3.14. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo đáp ứng biến dapung1-2-7-8 .... 54 Bảng 3.15. Kết quả phân tích KMO của nhóm biến dapung 3-4-5-6 ................. 54 Bảng 3.16. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo đáp ứng biến dapung3-4-5-6 .... 55 Bảng 3.17. Kết quả phân tích KMO của thang đo tin cậy .................................. 55 Bảng 3.18. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo tin cậy ........................................ 56 Bảng 3.19. Kết quả phân tích KMO của thang đo hữu hình ............................... 57 Bảng 3.20. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo hữu hình ..................................... 57 Bảng 3.21. Kết quả phân tích KMO của thang đo cảm thông ............................ 58 Bảng 3.22. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo cảm thông .................................. 58 Bảng 3.23. Kết quả phân tích KMO của thang đo hài lòng ................................ 59 Bảng 3.24. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo hài lòng lần 1 ............................. 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  11. ix Bảng 3.25. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo hài lòng lần 2 ............................. 60 Bảng 3.26. KMO and Bartlett's Test ...................................................................... 62 Bảng 3.27. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo đảm bảo ..................................... 62 Bảng 3.28. Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo đáp ứng_kiến thức .................... 63 Bảng 3.29. Mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh ...................................................... 64 Bảng 3.31. Kết quả đánh giá thang đo đảm bảo ...................................................... 66 Bảng 3.32. Kết quả đánh giá thang đo đáp ứng_kiến thức ...................................... 67 Bảng 3.33. Kết quả đánh giá thang đo tin cậy ....................................................... 70 Bảng 3.34. Kết quả đánh giá thang đo hữu hình ................................................... 71 Bảng 3.35. Kết quả đánh giá thang đo cảm thông ................................................. 73 Bảng 3.36. Kết quả đánh giá thang đo đáp ứng_linh hoạt ..................................... 76 Bảng 3.37. Tóm tắt mô hình Model Summaryb ..................................................... 78 Bảng 3.38. Hệ số hồi quy Coefficientsa ................................................................. 79 Bảng 4.1. Dự kiến quy mô tuyển sinh theo cấp độ đào tạo nghề cho LĐNT đến năm 2020 và định hướng đến năm 2020 ...................................... 89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  12. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo đảm bảo ................... 67 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo đáp ứng_kiến thức ........ 68 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo tin cậy ...................... 70 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo hữu hình .................. 72 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo cảm thông ................ 74 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ % các lựa chọn về mức độ của thang đo đáp ứng_linh hoạt ......... 76 Hình: Hình 1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề ........................... 16 Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Kạn ........................................................... 35 Hình 3.2. Hỗ trợ thực hiện Dự án đổi mới và phát triển dạy nghề ........................ 46 Hình 3.3. Mô hình nghiên cứu sau phân tích nhân tố khám phá EFA .................. 65 Hình 3.4. Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố................................... 77 Hình 3.5. Quy tắc ra quyết định sử dụng thống kê d ............................................. 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và toàn xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Để thực hiện được mục tiêu trên ngày 27-11-2009, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” (gọi tắt là Đề án 1956). Đề án không chỉ quan tâm đến số lượng lao động mỗi năm được đào tạo mà còn đặt ra mục tiêu về chất lượng: “Nâng cao chất lượng và hiê ̣u quả đào tạo nghề, nhằ m tạo viê ̣c làm, tăng thu nhập của lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấ u lao động và cơ cấ u kinh tế , phục vụ sự nghiê ̣p công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn…”. Bởi theo đề án “bình quân hàng năm đào tạo nghề cho khoảng 1 triệu lao động nông thôn…” nếu không đảm bảo về chất lượng đào tạo sẽ gây lãng phí về nguồn lực đầu tư của Nhà nước và không đáp ứng được nhu cầu phát triển của nền kinh tế thời kỳ hội nhập. Chính vì vậy, trong giai đoàn tới thực hiện Đề án, Chính phủ kỳ vọng lực lượng lao động có trình độ, có tay nghề đủ khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước và quốc tế. Bắc Kạn là tỉnh vùng núi, với 80% dân số sống ở vùng nông thôn và lao động nông thôn chiếm hơn 85% dân số của tỉnh. Sau 6 năm thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”, tỉnh Bắc Kạn đã đạt được một số kết quả bước đầu, góp phần tích cực thực hiện các mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Bình quân hàng năm có 20.000 nghìn lao động nông thôn học nghề và đến nay tỉnh đã tổ chức đào tạo cho trên 130.000 lao động nông thôn, đạt 87,3% kế hoạch. Tuy phần nào đã đạt được mục tiêu về số lượng lao động nông thôn qua đào tạo nghề nhưng vấn đề chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn đang tồn tại nhiều bất cập như việc xây dựng kế hoạch, khảo sát dạy nghề cho lao động nông thôn của một số đơn vị, cơ sở dạy nghề còn chưa sát với tình hình thực tế; đội ngũ giáo viên trình độ vẫn còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm thực tiễn; lao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  14. 2 động sau đào tạo chưa có việc làm; các cơ sở dạy nghề còn nhiều khó khăn, thiếu cơ sở vật chất… Do vậy, cần có những giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao của phát triển xã hội. Với kỳ vọng đó tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn thạc sĩ kinh tế, hướng tới mục tiêu phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo và đánh giá tác động của từng nhân tố tới chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Từ đó hình thành hướng xây dựng các giải pháp hợp lý và có hiệu lực nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề đáp ứng hiệu quả nhu cầu của học viên - người lao động nông thôn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa phương trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá lý luận cơ bản và khảo sát một số kinh nghiệm thực tiễn về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn; - Đánh giá thực trạng về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Bắc Kạn; - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Bắc Kạn; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  15. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Bắc Kạn; tập trung chủ yếu vào những người lao đô ̣ng nông thôn đã đươ ̣c đào ta ̣o tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi thời gian: Số liệu điều tra thực tế thu thập vào tháng 4-5 năm 2016; Số liệu và thông tin thứ cấp được thu thập giai đoạn năm 2011-2016. - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu thực trạng chất lượng đào tạo nghề và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Luận văn làm rõ thực trạng về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Bắc Kạn. 5. Tính mới của đề tài Luận văn làm rõ sự tương ứng chặt chẽ giữa mức độ hài lòng của học viên và chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn của các cơ sở dạy nghề. Sử dụng sáng tạo mô hình SERVQUAL để phân tích chất lượng đào tạo, trên cơ sở đó áp dụng phương pháp EFA để phân tích. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực tra ̣ng chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  16. 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  17. 5 Chương 1 LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Lý luận về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn 1.1.1. Khái niệm về đào tạo nghề cho lao động nông thôn 1.1.1.1. Khái niệm nghề Cho đến nay thuật ngữ “nghề” được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Có thể hệ thống và phân tích một số khái niệm về nghề ở một số nước trên thế giới như sau: Các nhà khoa học ở Nga đưa ra khái niệm: “Nghề là một loại hoạt động lao động đòi hỏi có sự đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn". Ở Pháp, khái niệm nghề được hiểu, đó “là một loại lao động có thói quen về kỹ năng, kỹ xảo của một người để từ đó tìm được phương tiện sống”. Ở Anh, khái niệm nghề được quan niệm cao hơn khi cho rằng, nghề “là công việc chuyên môn đòi hỏi một sự đào tạo trong khoa học học nghệ thuật”. Trong khi đó, người Đức lại quan niệm, “nghề là hoạt động cần thiết cho xã hội ở một lĩnh vực lao động nhất định đòi hỏi phải được đào tạo ở trình độ nào đó” [Nguyễn Văn Đại, 2010]. Ở Việt Nam, nhiều định nghĩa nghề được đưa ra: Có tác giả quan niệm “Nghề là một hình thức phân công lao động, nó được biểu thị bằng những kiến thức lý thuyết tổng hợp và thói quen thực hành để hoàn thành những công việc nhất định. Những công việc được sắp xếp vào một nghề là những công việc đòi hỏi kiến thức lý thuyết tổng hợp như nhau, thực hiện trên những máy móc, thiết bị, dụng cụ tương ứng như nhau, tạo ra sản phẩm thuộc về cùng một dạng” [Lương Văn Úc, 2003]. Bên cạnh đó cũng có thể hiểu, “Nghề là một dạng xác định của hoạt động trong hệ thống phân công lao động của xã hội , là toàn bộ kiến thức (hiểu biết) và kỹ năng mà một người lao động cần có để thực hiện các hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh vực lao động nhất định” [Mai Quốc Chánh, Trần Xuân Cầu, 2008]. Mặc dù các khái niệm nghề trên được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau song Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  18. 6 chúng ta có thể nhận thấy một số nét đặc trưng sau: - Nghề là hoạt động, là công việc về lao động của con người được lặp đi lặp lại. - Nghề được hình thành do sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội và là phương tiện để sinh sống. - Nghề là lao động kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao đổi trong xã hội đòi hỏi phải có một quá trình đào tạo nhất định. Vì vậy, đào tạo nghề, dạy nghề là yêu cầu tất yếu bắt nguồn từ chính bản chất, đặc trưng của nó. 1.1.1.2. Khái niệm đào tạo nghề Đào tạo là quá trình trang bị kiến thức nhất định về mặt chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động để họ có thể đảm nhận được một công việc nhất định [Mai Quốc Chánh, Trần Xuân Cầu, 2008]. Đào tạo là sự phát triển hệ thống kiến thức, kỹ xảo, kỹ năng cho mỗi cá nhân để họ thực hiện một nghề hoặc một nhiệm vụ cụ thể một cách tốt nhất. Theo giáo trình Kinh tế Lao động thì “Đào tạo nguồn nhân lực là quá trình trang bị kiến thức nhất định về chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động, để họ có thể đảm nhận được một số công việc nhất định” [Mai Quốc Chánh, Trần Xuân Cầu, 2008] Theo tài liệu của bộ LĐTB&XH (2002): “Đào tạo nghề là hoạt động nhằm trang bị cho người lao động những kiến thức, kỹ năng và thái độ lao động cần thiết để người lao động sau khi hoàn thành khóa học hành được một nghề trong xã hội”. Ngày 29/11/2006, Quốc hội đã ban hành Luật dạy nghề số 76, trong đó viết: “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học”. [QH 11, 2006] Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ biện chứng với nhau: + Dạy nghề: Quá trình người dạy truyền bá kiến thức lý thuyết và thực hành để người học có được một trình độ, kỹ năng và tay nghề nhất định. + Học nghề: Quá trình người học tiếp thu những kiến thức từ giảng viên để tích lũy cho mình những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp. 1.1.1.3. Khái niệm lao động, nông thôn và lao động nông thôn Lao động là “hoạt động có ý thức của con người, trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm cải biến đối tượng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  19. 7 lao động để tạo ra sản phẩm hàng hóa thỏa mãn nhu cầu của bản thân và xã hội” [Nguyễn Văn Đại, 2011]. Nông thôn là “phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã” [BNNPTNT, 2009] Theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ: Lao động nông thôn là một bộ phận dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật (nam từ 15 - 60 tuổi, nữ từ 15 - 55 tuổi) có khả năng lao động. Lao động nông thôn có những đặc điểm nổi bật sau: - Lao động mang tính chất thời vụ cao. Sản xuất nông nghiệp luôn chịu tác động và bị chi phối bởi các quy luật sinh học và điều kiện tự nhiên của từng vùng. - Phần lớn lao động mang tính phổ thông, ít được đào tạo, sản xuất chủ yếu phụ thuộc vào kinh nghiệm và sức khỏe, tổ chức lao động đơn giản, công cụ lao động thô sơ. - Lực lượng tham gia vào lao động nông thôn đa dạng về độ tuổi và có khả năng đảm nhận nhiều công đoạn trong quá trình lao động. Lao động nông thôn không đòi hỏi các kỹ năng chuyên sâu như lao động của một số ngành khác. 1.1.1.4. Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là quá trình kết hợp giữa dạy nghề và học nghề, đó là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết và thực hành để những người lao động nông thôn có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nông thôn [Nguyễn Văn Đại, 2011]. Tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho LĐNT đến năm 2020”, Chính phủ cũng đã đề ra mục tiêu của đào tạo nghề cho LĐNT. Kết hợp với phạm vi nghiên cứu, luận văn khái quát những mục tiêu cơ bản của đào tạo nghề cho LĐNT như sau: Thứ nhất, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khu vực nông thôn, tạo cơ hội tìm kiếm việc làm, tăng thu nhập của lao động nông thôn: Qua quá trình đào tạo, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  20. 8 trình độ, năng lực làm việc cho người LĐNT được nâng lên, khi đó, người lao động có khả năng tìm kiếm việc làm phù hợp hơn, thu nhập cao hơn, hoặc gia tăng năng suất lao động đối với những công việc hiện tại của LĐNT, tăng thu nhập của LĐNT; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn. Thứ hai, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế: Quá trình đào tạo nghề cho LĐNT tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định và định hướng theo xu hướng phát triển của nền kinh tế hiện đại. Tức là việc đào tạo sẽ phù hợp với định hướng phát triển các ngành kinh tế. Từ đó, việc đào tạo nghề cho LĐNT giúp chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn theo hướng hiện đại. Đào tạo nghề cho LĐNT sẽ huy động được tối đa lực lượng lao động của xã hội và phát triển kinh tế - xã hội. Phát triển lực lượng lao động thông qua đào tạo sẽ phát huy được năng lực, sở trường của từng người lao động và nhờ vậy hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh ngày một nâng cao. Không những thế đào tạo nghề cho LĐNT sẽ khai thác tốt hơn các nguồn lực. Đó là khai thác các nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học công nghệ, làm cho kinh tế nông thôn hoạt động có hiệu quả hơn. Thứ ba, góp phần ổn định đời sống, chính trị xã hội tại các địa phương: Đào tạo nghề cho LĐNT góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh” của Đảng và Nhà nước ta. Dân muốn giàu, trước hết phải có đầy đủ việc làm, sau đó là chất lượng việc làm ngày ngày một nâng cao, thu nhập của người lao động ngày một tăng. Đào tạo nghề cho LĐNT góp phần nâng cao trí tuệ, chất lượng lực lượng lao động, làm giảm các tội phạm về tệ nạn xã hội. 1.1.2. Vai trò của đào tạo nghề cho lao động nông thôn Lao động là một trong ba nhân tố của bất cứ một quá trình sản xuất nào và trong thời đại ngày nay khi mà các nguồn lực trở nên khan hiếm thì nó được xem xét là nhân tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất, vai trò của nguồn lao động nói chung và nguồn lao động nông thôn nói riêng là rất quan trọng trong quá trình thực hiện CNH, HĐH đất nước trong đó CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn được đặc biệt quan tâm, thể hiện qua các mặt sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0