intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014-2016,từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI THỊ THU HƯƠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI THỊ THU HƯƠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương THÁI NGUYÊN - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kì học vị nào. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, có tính độc lập, số liệu và dữ liệu sử dụng trong luận văn được trích dẫn đúng quy định. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017 Tác giả Bùi Thị Thu Hương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này được thực hiện tại trường Đại học kinh tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học kinh tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên và Bộ phận Sau Đại học - Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận lợi về mặt thủ tục cho hoạt động nghiên cứu của tôi. Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể gia đình, bạn bè đã luôn khích lệ tinh thần để tôi có đủ nghị lực hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017 Tác giả Bùi Thị Thu Hương
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN................................................................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ thẻ thanh toán ..................................................... 5 1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán ........................................................................ 5 1.1.2. Đặc điểm và cấu tạo của thẻ thanh toán .................................................. 5 1.1.3. Phân loại thẻ thanh toán .......................................................................... 8 1.1.4. Vai trò của thẻ thanh toán ..................................................................... 10 1.1.5. Nội dung phát triển dịch vụ thẻ thanh toán ........................................... 14 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ thẻ thanh toán ................................ 16 1.2. Bài học kinh nghiệm trong phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng ........................................................................................................ 19 1.2.1. Kinh nghiệm của Vietinbank chi nhánh Vĩnh Phúc ............................. 19 1.2.2. Kinh nghiệm của Agribank chi nhánh Phú Thọ.................................... 21 1.2.3. Kinh nghiệm của Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh ........................... 24 1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho BIDV chi nhánh Phú Thọ ............................ 27
  6. iv Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29 2.2. Chọn địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 29 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 30 2.3.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ............................................................... 30 2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 31 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 32 Chương 3: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ........................................ 34 3.1. Giới thiệu về BIDV chi nhánh Phú Thọ .................................................. 34 3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 34 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Phú Thọ ...................................... 36 3.1.3. Mạng lưới, địa bàn hoạt động của BIDV chi nhánh Phú Thọ .............. 38 3.1.4. Tình hình lao động tại BIDV Phú Thọ.................................................. 39 3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Phú Thọ ............. 41 3.2. Thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ............ 44 3.2.1. Quy mô thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ........................... 44 3.2.2.Quy mô lắp đặt máy hỗ trợ và cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ ............. 47 3.2.3.Doanh số thanh toán thẻ tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ......................... 50 3.2.4.Thị phần thẻ thanh toán của BIDV chi nhánh Phú Thọ ......................... 52 3.2.5.Phí dịch vụ của thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ................ 54 3.2.6.Các tiện ích trên thẻ thanh toán của BIDV ............................................ 56 3.2.7. Quảng bá dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ........... 58 3.2.8.Tính bảo mật, phòng chống gian lận thẻ và giải quyết các vấn đề phát sinh từ thẻ thanh toán .............................................................................. 59 3.2.9 Kết quả lấy ý kiến phản hồi của khách hàng khi sử dụng thẻ thanh toán của BIDV chi nhánh Phú Thọ ................................................................. 66
  7. v 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 69 3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 69 3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 71 3.4. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 73 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 73 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................................... 74 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ .........77 4.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của BIDV chi nhánh Phú Thọ đến năm 2020 ................................................................... 77 4.1.1.Quan điểm về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của BIDV chi nhánh Phú Thọ đến năm 2020 ......................................................................... 77 4.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của BIDV chi nhánh Phú Thọ đến năm 2020 ................................................................................... 77 4.2. Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 78 4.2.1. Mở rộng, tổ chức lại hệ thống mạng lưới máy ATM, máy POS trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 78 4.2.2.Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, mở rộng khách hàng sử dụng thẻ thanh toán của BIDV ................................................................................. 80 4.2.3. Giải quyết kịp thời các sai sót phát sinh liên quan đến thẻ thanh toán ....... 82 4.2.4. Quan tâm đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên phụ trách kinh doanh thẻ ..... 84 4.2.5. Tiếp tục thực hiện tốt các biện pháp quản lý rủi ro đối với thẻ thanh toán ........................................................................................................ 85 4.2.6. Một số giải pháp khác ........................................................................... 86 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 87
  8. vi 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 87 4.3.3. Kiến nghị với chủ thẻ ............................................................................ 88 4.3.4. Kiến nghị với đơn vị chấp nhận thẻ ...................................................... 88 KẾT LUẬN .................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 93
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CP : Chính phủ ĐVT : Đơn vị tính HĐQT : Hội đồng quản trị NHNN : Ngân hàng nhà nước NĐ : Nghị định PGD : Phòng giao dịch QĐ : Quyết định QTKD : Quản trị kinh doanh TMCP : Thương mại cổ phần TT : Thông tư TTKDTM : Thanh toán không dùng tiền mặt
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình lao động tại BIDV chi nhánh Phú Thọ .......................... 39 Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của BIDV chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016 ............................................ 41 Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014- 2016 ........................................................ 42 Bảng 3.4. Số lượng thẻ thanh toán được phát hành tại BIDV chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 ......................................................... 44 Bảng 3.5: Số lượng thẻ thanh toán được phát hành theo đơn vị phát hành .... 45 Bảng 3.6: Cơ cấu thẻ thanh toán được phát hành tại BIDV chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 ................................................................ 46 Bảng 3.7: Số lượng lắp đặt máy ATM, POS tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ... 47 Bảng 3.8. Số lượng lắp đặt máy ATM, POS của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 48 Bảng 3.9: Địa điểm lắp đặt máy ATM tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ............. 49 Bảng 3.10: Doanh số thanh toán thẻ tại BIDV chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 .............................................................................. 50 Bảng 3.11: Tỷ trọng thanh toán thẻ tại BIDV chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 .............................................................................. 51 Bảng 3.12: Số lượng thẻ thanh toán được phát hành bởi các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................ 52 Bảng 3.13: Tổng các khoản thu phí từ thẻ thanh toán của BIDV chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 .............................................. 54
  11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Phú Thọ .............................. 36 Biểu đồ 3.1: Thị phần thẻ thanh toán của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016................................................... 53 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ rủi ro gian lận/tổng doanh số trong phát hành thẻ ............ 62 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ rủi ro gian lận/tổng doanh số trong thanh toán thẻ ........... 63
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tiền mặt đã xuất hiện từ lâu và là một phương thức thanh toán không thể thiếu ở bất cứ một quốc gia nào. Thanh toán bằng tiền mặt là lợi thế của việc trao đổi mua bán nhỏ, ngược lại là bất lợi cho trao đổi mua bán hàng hoá, dịch vụ lớn bởi nó vừa làm tăng chi phí sử dụng tiền, tăng rủi ro vừa tạo điều kiện cho nhiều tiêu cực phát sinh quanh nó trong quá trình sử dụng. Vì vậy, khuynh hướng sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng phổ biến trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Có nhiều phương thức thanh toán không dùng tiền mặt như: séc, uỷ nhiệm thu, ủy nhiệm chi, các giấy tờ có giá nhưng có thể nói thanh toán bằng thẻ là hình thức thanh toán được biết đến nhiều nhất và ngày càng được mọi người ưa chuộng sử dụng nhất hiện nay. Thị trường thẻ Việt Nam đã có những bước phát triển đáng ghi nhận và đồng đều về tất cả các mặt hoạt động như phát hành, thanh toán, sử dụng thẻ và phát triển mạng lưới. Qua các năm, thẻ nội địa luôn chiếm khoảng 90% tổng lượng thẻ phát hành toàn thị trường.Tính đến hết năm 2016, toàn thị trường thẻ Việt Nam có 40/51 ngân hàng phát hành thẻ, với số lượng thẻ đạt hơn 82.000.000 thẻ, trong đó chủ yếu là thẻ ghi nợ.Về thẻ quốc tế, tổng số thẻ tích lũy toàn thị trường đến hết năm 2016 đạt trên 9.500 thẻ, tăng 18,4% so với năm 2015. Cùng với sự gia tăng số lượng thẻ là doanh số sử dụng và doanh số thanh toán thẻ cũng tăng trưởng không ngừng. Nếu năm 2011, doanh số sử dụng đạt hơn 724.000 tỷ đồng và doanh số thanh toán hơn 895.000 tỷ đồng thì đến năm 2015, các con số này lần lượt là hơn 1.800.000 tỷ đồng và hơn 1.900.000 tỷ đồng. Thành lập ngày 27 tháng 5 năm 1957trải qua gần 60 năm xây dựng và trưởng thành,Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ(BIDV chi nhánh Phú Thọ) được đánh giá là một trong
  13. 2 những ngân hàng thương mại lớn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Hiện nay BIDV chi nhánh Phú Thọ đang triển khai các loại thẻ thanh toán gồm thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế. Năm 2016, BIDV chi nhánh Phú Thọ phát hành được 30.260 thẻ với doanh số thanh toán đạt 1.342.114 tỷ đồng, doanh số chuyển khoản đạt 249.513 tỷ đồng, doanh số rút tiền mặt đạt 1.045.362 tỷ đồng. Thị phần thẻ phát hành năm 2016 tại BIDV chi nhánh Phú Thọ đạt 11,7%. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh Phú Thọ còn gặp một số khó khăn, hạn chế như hệ thống ATM và hệ thống các điểm chấp nhận thẻ tại tỉnh Phú Thọ còn quá ít và nhiều bất cập; Hệ thống các đại lý chấp nhận thẻ thì hầu như chỉ có tại các siêu thị hoặc các nhà hàng lớn và một số cửa hàng phục vụ khách du lịch. Điều này là do tâm lý quen sử dụng tiền mặt trong dân cư do người dân chưa biết đến nhiều các tiện ích của thẻ, hơn nữa chi phí lắp đặt máy thanh toán thẻ tự động POS còn khá cao so với khả năng của ngân hàng; Khi chủ thẻ thanh toán tiền hàng bằng thẻ tại một số cửa hàng thì bị chủ cửa hàng thu phí (thay vì theo quy định phí này phải do cơ sở chấp nhận thẻ chịu). Vì thế đây là yếu tố làm cho người tiêu dùng không thích trả tiền hàng bằng thẻ; Vấn đề công nghệ thông tin chưa được ứng dụng tốt trong quản lý mạng, quản lý hệ thống. Chất lượng công nghệ và hệ thống thông tin chưa đáp ứng được yêu cầu nhanh chóng tiện lợi và bảo mật cho khách hàng chẳng hạn như: nơi giao dịch còn trống trải, hệ thống đường truyền hay bị nghẽn, thiếu camera quan sát; máy ATM còn kém hiện đại, công tác chăm sóc máy chưa được thực hiện tốt; Các tiện ích liên quan tới thẻ ATM chưa nhiều và cung ứng chậm hơn các ngân hàng khác; Một số điểm đặt máy chưa hợp lý, công suất hoạt động kém, gây ra tình trạng lãng phí. Xuất phát từ các lý do trên tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ" làm luận văn của mình.
  14. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014-2016, từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDVchi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thẻ thanh toán. - Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014-2016. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: luận văn tiến hành nghiên cứu tại BIDV chi nhánh Phú Thọ. - Phạm vi về thời gian: luận văn sử dụng số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2014- 2016. - Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014- 2016. 4. Đóng góp của luận văn Dịch vụ thẻ thanh toán là một trong những dịch vụ cơ bản và quan trọng nhất của các ngân hàng thương mại. Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện nay, BIDV chi nhánh Phú Thọ đang phải cạnh tranh gay gắt với nhiều ngân hàng lớn khác như ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  15. 4 (Agribank), ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank). Luận văn là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ. Đặc biệt là tài liệu tham khảo để BIDV chi nhánh Phú Thọ đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Chi nhánh trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thẻ thanh toán Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ Chương 4: Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN 1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ thẻ thanh toán 1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi Ngân hàng hay các tổ chức tài chính. Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ. Thẻ thanh toán là một công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh toán khác và rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy rút tiền mặt tự động. Từ các khái niệm trên có thể hiểu:“Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt tiên tiến và hiện đại mà chủ thẻ có thể sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc có thể sử dụng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động (ATM) hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ” [3]. 1.1.2.Đặc điểm và cấu tạo của thẻ thanh toán 1.1.2.1. Đặc điểm của thẻ thanh toán Thẻ là một công cụ thanh toán có những đặc điểm khác biệt so với các công cụ thanh toán khác. Trong điều kiện ngày nay khi công nghệ thông tin phát triển ở trình độ cao thì thanh toán bằng thẻ là phương thức thanh toán phổ biến thay thế cho các phương tiện thanh toán truyền thống khác. Bởi lẽ, thẻ thanh toán có rất nhiều đặc tính vượt trội so với các phương tiện thanh toán khác, đó là:
  17. 6 - Tính linh hoạt: thẻ thanh toán có nhiều loại, đa dạng, phong phú về hạn mức tín dụng của thẻ nên thích hợp với hầu hết mọi đối tượng khách hàng, từ những khách hàng có thu nhập thấp (thẻ chuẩn) cho tới những khách hàng có thu nhập cao (thẻ vàng), khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt (thẻ rút tiền mặt), cho tới nhu cầu du lịch giải trí, thẻ cung cấp cho khách hàng độ thoả dụng tối đa, thoả mãn nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng. Thẻ được coi như “ví tiền điện tử” an toàn, nhanh chóng, hiện đại giúp các chủ thẻ kiểm soát hoạt động chi tiêu của mình. - Tính tiện lợi: thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng mà không một phương tiện thanh toán nào có được. Chủ thẻ có thể dùng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ ở bất cứ nơi đâu, bất cứ lúc nào mà không phải mang theo tiền mặt. Đối với thẻ tín dụng khách hàng được ngân hàng cấp cho một hạn mức tín dụng, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch trước sau đó thanh toán mà không bị tính lãi trong thời hạn. Đặc biệt đối với những người phải đi ra nước ngoài công tác hay du lịch, thẻ có thể giúp họ thanh toán ở gần như bất cứ nơi nào mà không cần phải mang theo tiền mặt hay séc du lịch, không phụ thuộc vào khối lượng tiền họ cần thanh toán. Thẻ được coi là phương tiện thanh toán tốt nhất trong số các phương tiện thanh toán phục vụ tiêu dùng trong xã hội hiện đại và văn minh. - Tính an toàn và nhanh chóng: thẻ được chế tạo dựa trên kỹ thuật hết sức tinh vi, hiện đại và khó làm giả vì vậy độ an toàn của thẻ rất cao. Đặc biệt là khi thẻ thông minh được tung ra thị trường thì độ an toàn của nó tăng lên do đó nó được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Khi mất thẻ hay lộ PIN, chủ thẻ có thể thông báo cho ngân hàng để kịp thời khoá thẻ nhằm tránh khả năng bị rút tiền. Kích thước thẻ rất gọn nhẹ, chủ thể có thể dễ dàng mang theo người với số lượng thanh toán lớn hoặc di chuyển xa. Ngoài ra, hầu hết các giao dịch thẻ đều được thực hiện qua mạng kết nối trực tuyến từ cơ sở chấp
  18. 7 nhận thẻ hay điểm rút tiền mặt tới ngân hàng thanh toán, ngân hàng phát hành và các tổ chức thẻ quốc tế. Do đó việc ghi nợ, ghi có cho các chủ thể tham gia quy trình thanh toán được thực hiện một các tự động, dẫn đến quá trình thanh toán diễn ra rất dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng. 1.1.2.2. Cấu tạo của thẻ thanh toán Các loại thẻ thanh toán thường có đặc điểm chung là được làm bằng Plastic, có kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế là 5,5cm ÷ 8,5cm. Thẻ thường dày từ 2,0-2,5 mm. Trên thẻ có in các thông số nhận dạng như nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của nhà phát hành thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ và ngày hiệu lực và một số đặc tính khác tuỳ theo quy định của các tổ chức thẻ quốc tế hoặc hiệp hội phát hành thẻ. Cấu tạo của thẻ thanh toán thường bao gồm các nội dung sau: - Mặt trước của thẻ + Biểu tượng: mỗi loại thẻ thanh toán đều có một biểu tượng riêng, mang tính đặc trưng của tổ chức phát hành thẻ. Đây được xem như một đặc tính mang tính an ninh nhằm chống giả mạo. +Số thẻ: số thẻ dành riêng cho mỗi chủ thẻ, được dập nổi trên thẻ và được in lại trên hoá đơn khi chủ thẻ thanh toán bằng thẻ. Tuỳ theo từng loại thẻ mà chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau. +Thời gian có hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ được phép lưu hành. Tùy theo từng loại thẻ mà có thể ghi ngày hiệu lực cuối cùng của thẻ hoặc ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng được sử dụng thẻ. + Họ và tên chủ thẻ: họ và tên chủ thẻ được in chữ nổi, là tên của cá nhân nếu là thẻ cá nhân, tên của người được uỷ quyền sử dụng nếu là thẻ công ty. + Ký tự an ninh trên thẻ, số mật mã của đợt phát hành: mỗi loại thẻ luôn có ký hiệu an ninh kèm theo và được in phía sau của ngày hiệu lực.
  19. 8 - Mặt sau của thẻ + Dải băng từ: có khả năng lưu trữ các thông tin như: số thẻ, ngày hiệu lực, tên chủ thẻ và ngân hàng phát hành. + Dải băng chữ ký: trên dải băng này phải có chữ ký của chủ thẻ để cơ sở chấp nhận thẻ có thể đối chiếu chữ ký khi thực hiện thanh toán thẻ. 1.1.3.Phân loại thẻ thanh toán -Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ + Thẻ tín dụng:đây là loại thẻ mà chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng tuần hoàn để mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở kinh doanh, cửa hàng, siêu thị, khách sạn, sân bay, khu vui chơi giải trí chấp nhận loại thẻ đó. Thẻ tín dụng thường do ngân hàng phát hành và ngân hàng quy định một hạn mức tín dụng cụ thể căn cứ theo khả năng tài chính hay tài sản thế chấp của chủ thẻ. +Thẻ ghi nợ: là loại thẻ có quan hệ gắn liền với tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản tiền thanh toán của chủ thẻ. Khi mua hàng hoá, dịch vụ giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay vào tài khoản của chủ thẻ thông qua các thiết bị điện tử đặt tại các cơ sở chấp nhận thẻ đó và đồng thời sẽ ghi có vào tài khoản của các đơn vị chấp nhận thẻ đó. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ. +Thẻ rút tiền mặt: là loại thẻ dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc ở ngân hàng và các dịch vụ khác do máy ATM cung cấp (kiểm tra số dư, chuyển khoản, chi trả các khoản vay). Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, chủ thẻ phải kí quỹ tiền gửi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp một hạn mức tín dụng thấu chi mới sử dụng được. Số tiền rút ra mỗi lần sẽ được trừ dần vào số tiền ký quỹ. -Phân loại theo hạn mức tín dụng + Thẻ vàng: là loại thẻ phục vụ cho các đối tượng khách hàng có thu nhập cao, có uy tín đối với ngân hàng, có khả năng tài chính vững mạnh và có nhu cầu chi tiêu lớn.
  20. 9 + Thẻ chuẩn: là loại thẻ được sử dung phổ biến thích hợp với nhiều đối tượng khách hàng có thu nhập khác nhau. Loại thẻ này khác căn bản so với thẻ vàng là hạn mức tín dụng tối thiểu thấp hơn tuỳ thuộc vào mỗi ngân hàng phát hành. -Phân loại theo phạm vi lãnh thổ + Thẻ nội địa:là loại thẻ được giới hạn trong phạm vi sử dụng ở một quốc gia, do đó đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó. Hoạt động của loại thẻ này rất đơn giản bởi nó chỉ do một tổ chức hay một ngân hàng điều hành từ việc tổ chức phát hành, xử lí trung gian đến thanh toán thẻ. + Thẻ quốc tế:là loại thẻ được sử chấp nhận trên phạm vi toàn cầu, sử dụng đồng ngoại tệ mạnh để thanh toán. Do phạm vi sử dụng trên toàn thế giới nên hoạt động của thẻ rất phức tạp. Tuy nhiên, thẻ quốc tế vẫn được ưa thích do tính tiện lợi của nó. Thẻ được hỗ trợ và quản lý trên toàn thế giới bởi các tổ chức tài chính lớn, uy tín, hoạt động trong một hệ thống liên hoàn, đồng bộ. -Phân loại theo công nghệ +Thẻ khắc chữ nổi: là loại thẻ được làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi. Đó cũng là loại thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ tiên tiến này. Trên bề mặt thẻ những thông tin cần thiết được khắc nổi. Hiện nay người ta không dùng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật sản xuất qua thô sơ, dễ bị làm giả. +Thẻ băng từ:là thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ loại này được sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm trở lại đây nhưng đã bộc lộ một số điểm yếu như dễ bị lợi dụng do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hoá được, có thể đọc thẻ dễ dàng nhờ thiết bị đọc gắn với máy vi tính, thẻ chỉ mang thông tin cố định, khu vực chứa tin hẹp, không áp dụng các kỹ thuật đảm bảo an toàn. +Thẻ thông minh: là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán. Thẻ thông minh được sản xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, nhờ gắn vào thẻ một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2