intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

31
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng vai trò nguồn nhân lực CNTT trong hoạt động và phát triển của VNPT, luận văn đề xuất phương hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển của VNPT trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- BÙI HOÀNG GIANG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- BÙI HOÀNG GIANG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM Chuyên ngành : 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Sau một thời công tác và làm việc trong Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam cũng nhƣ kết hợp với các kiến thức đã đƣợc học trong nhà trƣờng, tôi thấy cần phải có những phƣơng án tiếp cận sau hơn trong quản lý và nâng cao học thuật cho bản thân trong kinh tế học và khóa học đã lại mang lại cho tôi những kiến thức chuyên sâu trong Quản lý kinh tế. Luận văn đã giúp tôi tổng hợp đƣợc những kiến thức đã học đƣợc ở trƣờng và trải nghiệm thực tế trong thời giam làm việc tại Tập đoàn, đó là kết quả của nghiên cứu và thực tiễn. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Vũ Đức Thanh đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi tận tình trong chuyên môn và phƣơng pháp tiếp cận, nghiên cứu. Thầy đã cho tôi những ý kiến đóng góp sâu sắc trong quá trình nghiên cứu thực hiện. Tuy thời gian thực hiện luận văn của tôi tƣơng đối dài nhƣng Thầy luôn đồng hành động viên tôi thực hiện xong luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và những cá nhân, tổ chức đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn. Với những nỗ lực của bản thân trong nghiên cứu hoàn thành luận văn chắc chắn sẽ không tránh có những thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của quý Thầy, Cô và bạn bè để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Kính chúc Thầy, Cô và bạn bè lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Tôi xin chân thành cảm ơn Tác giả luận văn Bùi Hoàng Giang
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Bùi Hoàng Giang
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................................1 2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ..............................................................................................................4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CNTT ...................................................... 5 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu .....................................................................................5 1.2 Khái niệm về nguồn nhân lực CNTT ............................................................................8 1.2.1. Khái niệm nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực .................................8 1.2.2. Khái niệm nguồn nhân lực CNTT và đặc điểm nguồn nhân lực CNTT ....10 1.2.3. Phát triển nguồn nhân lực CNTT .............................................................................12 1.3. Nội dung phát triển nguồn nhân lực CNTT .............................................................12 1.3.1. Hoạch định nhân lực công nghệ thông tin ............................................................12 1.3.2. Thu hút và tuyển dụng lao động trong ngành CNTT ........................................14 1.3.3. Bố trí và sử dụng nguồn nhân lực............................................................................17 1.3.4. Đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực CNTT..........................................................24 1.3.5. Chính sách tiền lƣơng, chế độ đãi ngộ ...................................................................25 1.4. Các tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực CNTT .....................................................................................................................................27 1.4.1. Các tiêu chí đánh giá phát triển nguồn nhân lực CNTT ..................................27 1.4.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực CNTT ........................29 CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 36 2.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, dữ liệu......................................................................36 2.2. Phƣơng pháp xử lý tài liệu, dữ liệu .............................................................................36 2.2.1 Phƣơng pháp so sánh. ...................................................................................................37 2.2.2. Phƣơng pháp thống kê, mô tả ...................................................................................37 2.2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu tổng quan tài liệu tại chỗ ..........................................38 2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu............................................................41 2.3.1. Địa điểm thực hiện nghiên cứu.................................................................................41 2.3.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu................................................................................41 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM ........... 42
  6. 3.1. Khái quát chung về Tập Đoàn Bƣu Chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT) 42 3.1.1. Sự hình thành và phát triển của VNPT ..................................................................42 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của VNPT .............................................................................44 3.1.3. Khái quát về thực trạng ứng dụng CNTT trong sản xuất kinh doanh của VNPT và yêu cầu đặt ra đối với nguồn nhân lực CNTT .............................................45 3.1.4 Thực trạng phân bổ nguồn nhân lực CNTT tại VNPT ......................................49 3.2. Phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực CNTT của VNPT .................50 3.2.1. Hoạt động quản lý phát triển nguồn nhân lực CNTT của VNPT .................50 Chính sách thu hút và tuyển dụng nhân lực CNTT .......................................................51 3.2.2. Bố trí và sử dụng nguồn nhân lực tại VNPT .......................................................54 3.2.3. Chính sách đào tạo nhân lực CNTT ........................................................................56 3.2.4. Chính sách tiền lƣơng, đãi ngộ .................................................................................59 3.2.5. Kết quả hoạt động phát triển nhân lực CNTT của tập đoàn VNPT .............60 3.3. Đánh giá chung về phát triển nguồn nhân lực CNTT tại VNPT giai đoạn 2014 - 2018 ..................................................................................................................................64 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ..............................................................................................64 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................................66 3.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................................68 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM ........................................................................ 74 4.1. Bối cảnh hiện nay nguồn nhân lực CNTT và định hƣớng phát triển tại CNTT tại VNPT .........................................................................................................................74 4.1.1. Bối cảnh nguồn nhân lực CNTT hiện nay ............................................................74 4.1.2. Định hƣớng phát triển CNTT của VNPT trong những năm tới ....................76 4.1.3. Định hƣớng phát triển nguồn nhân lực CNTT tại VNPT ................................82 4.1.4. Nhu cầu nguồn nhân lực CNTT cho giai đoạn tiếp theo ..................................83 4.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực CNTT tại VNPT ........................................84 4.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác hoạch định phát triển nguồn nhân lực CNTT ...84 4.2.2. Đổi mới cơ chế, chính sách tuyển dụng nhân lực CNTT ................................88 4.2.3. Chính sách thu hút và sử dụng nhân tài CNTT ...................................................89 4.2.4. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng .....................................................................91 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 95
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa CNTT Công nghệ thông tin VNPT Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam KT-XH Kinh tế - Xã hội VT- CNTT Viễn thông - Công nghệ thông tin UBND Ủy ban nhân dân CMCN 4.0 Cách mạng Công nghiệp 4.0 CSDL Cơ sở dữ liệu
  8. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Tình hình tuyển dụng nhân lực CNTT tại VNPT 1 Bảng 3.1 53 Hà Nội từ 2014-2018 Tình hình tuyển dụng nhân lực CNTT tại VNPT- 2 Bảng 3.2 53 Software từ 2014-2018 Số lƣợng chuyên viên CNTT VNPT tham gia 3 Bảng 3.3 57 đào tạo 2014 - 2018 Tốc độ tăng nguồn nhân lực CNTT của VNPT 4 Bảng 3.4 61 qua các năm Trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức 5 Bảng 3.5 63 CNTT VNPT
  9. DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức VNPT 43 Cơ cấu nhân lực CNTT tại VNPT theo độ tuổi 2 Hình 3.2 61 và giới tính Cơ cấu nhân lực phân chia theo lĩnh vực chuyên 3 Hình 3.3 62 môn tại VNPT
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội thì công nghệ thông tin (CNTT) đang đƣợc ứng dụng một cách sâu rộng trong tất cả các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, công nghệ, quản lý kinh tế - xã hội, thƣơng mại dịch vụ, thông tin truyền thông… CNTT giúp năng cao năng suất lao động, tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Cùng với đó thì việc phát triển nguồn nhân lực CNTT để đáp ứng nhu cầu trong từng thời kỳ, phù hợp với sự phát triển của các doanh nghiệp luôn là vấn đề mà các nhà quản lý quan tâm. Chúng ta đang sống trong thời kỳ “Cách mạng Công nghiệp 4.0” trong đó ngành CNTT đƣợc xác định là nền tảng để thực hiện cuộc cách mạng này với các yếu tố cốt lõi nhƣ : Trí tuệ nhân tạo (AI), Vạn vật kết nối- Internet of Thing (IoT) và dữ liệu lớn (Big Data). CNTT xuất hiện trong hầu hết các lĩnh vực nhƣ: kinh tế 4.0, dịch vụ thông minh, nông nghiệp thông minh 4.0, y tế thông minh 4.0, giáo dục thông minh 4.0…Chính vì thế nhu cầu nhân lực CNTT trong thời kỳ này cực kỳ lớn. Ở Việt Nam lực lƣợng ngành CNTT đang thiếu về số lƣợng nhƣng đồng thời số lƣợng nhân lực “chất” lại không quá nhiều. Điều này khiến ngành vốn từ trƣớc đây đã “khát” nhân lực nay lại càng “khát” hơn. Theo một cuộc khảo sát của VietnamWorks (Website tuyển dụng lớn nhất Việt Nam) hơn 90% các nhà tuyển dụng đƣợc khảo sát cũng chia sẻ, họ đang đấu tranh để tuyển dụng và giữ chân các nhân viên IT giỏi. Chính vì thế việc phát triển nguồn nhân lực CNTT trong các doanh nghiệp đang là một nhu cầu rất cấp thiết. Đối với Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) một tập đoàn với chiến lƣợc phát triển theo mô hình tập đoàn kinh tế chủ lực của Việt Nam, kinh doanh đa ngành nghề, đa lĩnh vực, đa sở hữu, trong đó Bƣu chính - Viễn thông - CNTT là nòng cốt thì việc ứng dụng CNTT trong sản xuất kinh doanh là vô cùng thiết yếu. Sau 2 năm 2014-2015 đổi mới mô hình tổ chức theo Đề án Tái cơ cấu của Chính phủ, Tập đoàn VNPT đã định hƣớng chuyển dịch mô hình tăng trƣởng từ các 1
  11. dịch vụ viễn thông truyền thống sang phát triển, cung cấp các sản phẩm dịch vụ viễn thông - CNTT. Cùng với đó là mục tiêu mở rộng phát triển trong giai đoạn 2017-2022 thì nhu cầu phát triển nguồn nhân lực CNTT nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao là rất lớn. Cũng trong lĩnh vực này cũng có rất nhiều tập đoàn lớn hoạt động nhƣ Viettel, FPT, … Việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, tập đoàn là rất gay gắt do đó nguồn nhân lực chính là vấn đề then chốt trong vấn đề cạnh tranh chiếm lĩnh thị trƣờng. Trong ngành CNTT, yếu tố nhân lực trình độ cao luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự thành bại. Vì vậy, việc phát triển nguồn nhân lực CNTT phục vụ hoạt động của VNPT là vô cùng cần thiết và cấp bách. Việc phát triển tốt nguồn nhân lực sẽ giúp Tập đoàn thực hiện đƣợc mục tiêu chuyển dịch mô hình tăng trƣởng sang các dịch vụ CNTT, phát triển đƣợc các sản phẩm công nghệ cao có tính chiến lƣợc tạo sự đột phá trong thị trƣờng và dịch vụ mới, nâng cao nâng lực cạnh tranh với các đối thủ lớn cũng đang hoạt động trong lĩnh vực này. Chính vì vậy, vấn đề « Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam” đƣợc chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này. Phát triển nguồn nhân lực là một trong nhƣng nhiệm vụ quan trọng trong công tác quản lý, có liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý của các cấp. Luận văn tiếp cận vấn đề phát triển nhân lực CNTT tại VNPT dƣới góc độ quản lý kinh tế, bao gồm: Hoạch định nhân lực; Thu hút và tuyển dụng nhân lực; Phân bổ và sử dụng nguồn nhân lực; Đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực; Tiền lƣơng, chế độ đãi ngộ. Vì vậy, việc chọn đề tài này hoàn toàn phù hợp với chuyên ngành đào tạo Quản lý kinh tế. 2. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi đặt ra đối với đề tài nghiên cứu là : Tập đoàn VNPT cần phải làm gì và làm như thế nào để phát triển nguồn nhân lực CNTT trong giai đoạn tới ? Để trả lời câu hỏi lớn này, đề tài phải trả lời một số câu hỏi cụ thể: 2
  12. - Vai trò của nguồn nhân lực CNTT trong hoạt động và phát triển của VNPT nhƣ thế nào ? - Thực trạng nguồn nhân lực CNTT của VNPT hiện nay ra sao? Nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển nguồn nhân lực CNTT ở VNPT là gì? - Những giải pháp cơ bản nào cần phải thực hiện để phát triển nguồn nhân lực CNTT nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển của VNPT trong giai đoạn tới ? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng vai trò nguồn nhân lực CNTT trong hoạt động và phát triển của VNPT, luận văn đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển của VNPT trong thời gian tới. * Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận cơ bản về phát triển nhân lực CNTT. - Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực CNTT của VNPT, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nhân lực CNTT của VNPT trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại Doanh nghiệp. Khác với Kinh tế phát triển, Quản trị kinh doanh ..., luận văn sẽ tập trung nghiên cứu việc phát triển nguồn nhân lực dƣới góc độ Quản lý kinh tế. - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu đánh giá thực trạng về phát triển nguồn nhân lực CNTT tại VNPT trong giai đoạn 2014 – 2018 và đƣa ra giải pháp phát triển nguồn nhân lực CNTT của VNPT trong giai đoạn những năm tới. Luận văn tiếp cận vấn đề phát triển nguồn nhân lực CNTT tại tập đoàn VNPT dƣới góc độ quản lý kinh tế. Luận văn đi sâu nghiên cứu, phát triển nguồn nhân lực CNTT phù hợp với sự phát triển của VNPT trong giai đoạn tới. 3
  13. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, luận văn có các chƣơng sau : Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực CNTT. Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực Công nghệ thông tin tại Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam. Chƣơng 4. Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực Công nghệ thông tin tại VNPT trong thời gian tới. 4
  14. Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CNTT 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu Ðể thực hiện vấn đề nghiên cứu, tác giả có kế thừa và thực hiện những ý tƣởng liên quan đến việc phát triển nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực CNTT nói riêng. Từ đó đi sâu phân tích thực trạng nhân lực CNTT tại VNPT để đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp của mình nhằm phát triển nguồn nhân lực CNTT tại VNPT - một tập đoàn sản xuất, kinh doanh dựa trên rất nhiều sản phẩm liên quan đến CNTT. Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực là đề tài đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và đề cập đến trong các công trình nghiên cứu của mình dƣới nhiều góc độ, có thể kể đến một số công trình nghiên cứu nhƣ: - Phạm Văn Quý (2005), Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Viện kinh tế Việt Nam. Tác giả đã phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ ở nƣớc ta và đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực khoa học công nghệ để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Lê Thị Hồng Điệp (2009), Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ ngành Kinh tế chính trị, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đánh giá quá trình phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao để hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam từ năm 2001-2009. Đề xuất một số quan điểm và giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao để hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam. Các công trình nghiên cứu kể trên đã xem xét vấn đề phát triển nguồn nhân lực gắn với bối cảnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc và quá trình hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam. 5
  15. Trong lĩnh vực CNTT, đề tài nguồn nhân lực đã đƣợc một số tác giả quan tâm nghiên cứu : - Nguyễn Thị Thanh Liên (2010), “Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở Việt Nam : Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Phát triển kinh tế. Bài viết đã khái quát thực trạng số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu và việc đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực CNTT ở Việt Nam đến thời điểm năm 2010. Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu để phát triển nguồn nhân lực CNTT ở Việt Nam. - Đỗ Thị Ngọc Ánh (2008), Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đã phân tích thực trạng nhu cầu nhân lực và thực trạng đào tạo nguồn nhân lực CNTT ở Việt Nam thời gian qua, tập trung trong giai đoạn 1997-2007 và những vấn đề đặt ra đối với việc đào tạo nguồn nhân lực CNTT hiện nay. Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu để thúc đẩy đào tạo nguồn nhân lực CNTT trong thời gian tới. - Trần Quang Triết (2011), Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho khu vực hành chính công của tỉnh Bình Định, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực CNTT khu vực hành chính công của tỉnh Bình Định. Từ đó đề xuất định hƣớng và giải pháp đào tạo nguồn nhân lực CNTT cho khu vực hành chính công của tỉnh Quảng Nam. - Đỗ Việt Hà (2014), Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực CNTT của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam từ năm 2005 đến nay. Từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý phát triển nguồn nhân lực CNTT của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. -Vũ Đức Hòa (2016), Phát triển nguồn nhân lực CNTT của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. 6
  16. Đã phân tích đƣợc bối cảnh khi hội nhập kinh tế quốc tế sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến việc phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin. Khi mà ngành CNTT đang phát triển không biên giới thì nhu cầu nhân lực CNTT không nhƣng cần đáp ứng đủ số lƣợng phục vụ trong nƣớc mà cả trên thế giới cùng với đó trình độ cũng cần phải tƣơng xứng để đáp ứng đƣợc theo chuẩn quốc tế. Các công trình nghiên cứu khoa học Nƣớc ngoài: -Debra A.Major, Donald D.Dvis , Lisa M.Germano, Thomas D.Fletcher, Janis Sanchez-Hucles, And Joan Mann (2007), Quản lý nguồn nhân lực CNTT thực hành với hiệu suất cao, Managing Human Resources In. Đề tài nghiên cứu của nhóm tác giả nhằm tìm kiếm và đánh giá các phƣơng án tăng hiệu suất cho nguồn nhân lực CNTT, đề tài dựa trên khảo sát thực hiện, phân chia phân lớp nguồn nhân lực từ đó đƣa các phƣơng án làm tối ƣu hiệu suất của nguồn nhân lực này. Đề tài đi vào chi tiết về tăng hiệu suất, hƣớng tới kỹ năng thực hiện và quản lý nguồn nhân lực. - Narendra M. Agrawal, Mohan Thite (2003), Những vấn đề về nguồn nhân lực, những thách thức và chiến lược trong công nghiệp phần mềm tại Ấn Độ”, Đề tài khoa học, Viện quản lý chiến lƣợc Ấn Độ. Nội dung của đề tài chỉ ra những thách thức về quản lý nguồn nhân lực CNTT, chiến lƣợc tổ chức thúc đẩy nguồn nhân lực phần mềm bằng việc tạo ra những chuỗi giá trị và tạo ra những cơ hội học hỏi. Các tác giả trên đã có những nghiên cứu khái quát về phát triển nguồn nhân lực, hoặc nghiên cứu một mảng cụ thể là đào tạo nhân lực CNTT các tổ chức hành chính công. Tuy nhiên gần nhƣ chƣa có nghiên cứu nào về phát triển nguồn nhân lực cho một tập đoàn hay doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dựa trên các sản phẩm, dịch vụ CNTT. Kế thừa những kết quả nghiên cứu trên đây, luận văn đi sâu nghiên cứu việc phát triển nguồn nhân lực tại Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam – một trong số ít doanh nghiệp hàng đầu đang hoạt động, kinh doanh trên các lĩnh vực Viễn thông và CNTT 7
  17. 1.2 Khái niệm về nguồn nhân lực CNTT 1.2.1. Khái niệm nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực 1.2.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Hiện nay, do xuất phát từ các cách tiếp cận khác nhau, nên vẫn có nhiều cách hiểu khác nhau khi nói về nguồn nhân lực, cụ thể nhƣ sau : Nguồn nhân lực tiếp cận dƣới góc độ vĩ mô của nền kinh tế đó là nguồn nhân lực của quốc gia, xã hội. - Với quan điểm chú trọng đến chất lƣợng của nguồn nhân lực, Liên hợp quốc đã đƣa ra định nghĩa : “Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con ngƣời hiện có thực tế hoặc đang là tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng”. - Theo tổ chức lao động quốc tế ILO thì : “Nguồn nhân lực của một quốc gia là toàn bộ những ngƣời trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động”. - Tiếp cận dƣới góc độ của Kinh tế chính trị có thể hiểu : Nguồn nhân lực là tổng hoà thể lực và trí lực tồn tại trong toàn bộ lực lƣợng lao động xã hội của một quốc gia, trong đó kết tinh truyền thống và kinh nghiệm lao động sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử đƣợc vận dụng để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu cầu hiện tại và tƣơng lai của đất nƣớc. Nguồn nhân lực đƣợc biểu hiện trên hai mặt : Về số lƣợng đó là tổng số những ngƣời trong độ tuổi lao động làm việc theo quy định của Nhà nƣớc và thời gian lao động họ có thể cống hiến đƣợc. Về chất lƣợng, đó là sức khoẻ và trình độ chuyên môn, kiến thức và trình độ lành nghề của ngƣời lao động. Nguồn lao động là tổng số những ngƣời trong độ tuổi lao động quy định đang tham gia lao động hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm. Tuy có những định nghĩa khác nhau tuỳ theo các góc độ tiếp cận nghiên cứu nhƣng điểm chung mà ta có thể nhận thấy qua các định nghĩa trên về nội hàm của nguồn nhân lực bao gồm các yếu tố cấu thành sau đây : - Số lƣợng nhân lực : Nguồn nhân lực của bất kỳ một tổ chức, một địa phƣơng hay một quốc gia nào chính là có bao nhiêu ngƣời đã và đang lao động và sẽ có thêm bao nhiêu ngƣời nữa trong tƣơng lai. Sự phát triển về số lƣợng nguồn 8
  18. nhân lực dựa trên các yếu tố nội hàm của tổ chức nhƣ nhu cầu thực tế công việc đòi hỏi phải tăng số lƣợng lao động và những yếu tố tác động bên ngoài nhƣ sự gia tăng về dân số hay lực lƣợng lao động. - Chất lƣợng nhân lực : Chất lƣợng nhân lực là tổng hợp của nhiều yếu tố nhƣ trình độ, sự hiểu biết, trí tuệ, đạo đức, kỹ năng, sức khoẻ ... của ngƣời lao động. Trong các yếu tố trên thì trí lực và thể lực là hai yếu tố quan trọng trong việc xem xét đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực. - Cơ cấu nhân lực : Cơ cấu nhân lực là yếu tố không thể bỏ qua khi xem xét đánh giá về nguồn nhân lực của một tổ chức. Cơ cấu nhân lực thể hiện trên các phƣơng diện khác nhau nhƣ : Cơ cấu trình độ đào tạo, giới tính, độ tuổi… Cơ cấu nhân lực ảnh hƣởng đến việc xây dựng, hoạch định chính sách phát triển nguồn nhân lực của mỗi tổ chức. Với quan điểm đề cao chất lƣợng của nguồn nhân lực, Liên hợp quốc đƣa ra định nghĩa : “Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con ngƣời hiện có thực tế hoặc đang là tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng”. 1.2.1.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, các tổ chức và quốc gia trên thế giới đều quan tâm đến sự phát triển nguồn nhân lực, tạo ra đội ngũ nhân lực chất lƣợng có trình độ cao, có khả năng tiếp cận tri thức, công nghệ mới để ứng dụng vào thực tiễn. Phát triển nguồn nhân lực là một quá trình làm thay đổi về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu nguồn nhân lực để có thể ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của nền kinh tế trong thời kỳ mới. Nhƣ vậy, phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình thức, phƣơng pháp, chính sách và biện pháp nhằm tạo ra nguồn nhân lực mới với số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu đội ngũ nhân lực hợp lý đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển kinh tế của từng tổ chức, đồng thời đảm bảo sự phát triển của mỗi cá nhân phù hợp với yêu cầu của môi trƣờng. Phát triển nguồn nhân lực gồm một số cách thức sau : - Phát triển về số lƣợng : Là sự làm gia tăng về số lƣợng và thay đổi cơ cấu của đội ngũ nhân lực theo hƣớng phù hợp với môi trƣờng và điều kiện hoạt động mới. 9
  19. - Phát triển về chất lƣợng : Là sự gia tăng trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật và sức khỏe của các thành viên trong xã hội hoặc trong các tổ chức. - Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chính là hệ thống các biện pháp đƣợc sử dụng nhằm tác động lên quá trình học tập giúp con ngƣời tiếp thu các kiến thức, kỹ năng mới, thay đổi các quan điểm hay hành vi và nâng cao khả năng thực hiện công việc của cá nhân. Nhƣ vậy, đào tạo là quá trình rèn luyện, học tập nhằm nâng cao khả năng thực hiện công việc hiện tại của ngƣời lao động, giúp ngƣời lao động làm việc có hiệu quả hơn. Trong khi đó phát triển là quá trình ngoài việc đào tạo nâng cao khả năng làm việc hiện tại cho mỗi ngƣời còn là đào tạo cho họ những kỹ thuật mới, quan điểm và tầm nhìn mới để phát triển nghề nghiệp trong tƣơng lai. Đào tạo và phát triển chính là những nội dung chính để phát triển nguồn nhân lực 1.2.2. Khái niệm nguồn nhân lực CNTT và đặc điểm nguồn nhân lực CNTT 1.2.2. 1. Khái niệm nguồn nhân lực CNTT Có nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực CNTT. Theo Hiệp hội CNTT Mỹ : nhân lực CNTT là lực lƣợng lao động thực hiện công việc nhƣ nghiên cứu, thiết kế, phân tích, ứng dụng, hỗ trợ và quản lý hệ thống thông tin dựa trên các máy tính đặc biệt là những ứng dụng phần mềm và phần cứng máy tính. Tại Quyết định số 05/2007/QĐ-BTTTT ngày 26/10/2007 của Bộ TTTT phê duyệt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT Việt Nam đến năm 2022 xác định nguồn nhân lực CNTT bao gồm nhân lực làm việc trong các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghiệp CNTT, nhân lực cho ứng dụng CNTT nhân lực cho đào tạo CNTT, điện tử, viễn thông và ngƣời dân sử dụng các ứng dụng CNTT. Cũng tại quyết định này Bộ TTTT chia nguồn nhân lực CNTT làm 3 nhóm là nguồn nhân lực CNTT trong quản lý nhà nƣớc, nguồn nhân lực CNTT trong công nghiệp CNTT và nguồn nhân lực phục vụ ứng dụng, đào tạo CNTT. Trong giới hạn nghiên cứu, đề tài tập trung vào nhóm nguồn nhân lực CNTT của VNPT bao gồm : Nhân lực CNTT hiện tại và nhân lực CNTT sẽ đƣợc bổ sung trong thời gian tới. 10
  20. 1.2.2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực công nghệ thông tin CNTT là ngành có tốc độ phát triển cao và đổi mới liên tục, nguồn nhân lực trong lĩnh vực này có những đặc thù cơ bản riêng bao gồm : - Nhân lực trẻ : CNTT là một ngành mới so với các ngành công nghiệp trƣớc đây nhƣ chế tạo ô tô, cơ khí, dệt may. Ngoài ra, CNTT là ngành công nghệ cao, phát triển liên tục vì vậy nguồn nhân lực CNTT chủ yếu là nhân lực trẻ. - Nhân lực có trình độ cao : Xuất phát từ đặc điểm của ngành CNTT là ngành thƣờng xuyên cải tiến và thay đổi công nghệ do đội ngũ lao động trong ngành này đòi hỏi phải có trình độ cao và luôn luôn đƣợc đào tạo cập nhật theo kịp sự phát triển của ngành. - Nhân lực có năng suất lao động cao : Lao động CNTT thƣờng có năng suất cao, tuy nhiên năng suất lao động lại rất khác nhau phụ thuộc vào trình độ lao động, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất phần mềm. - Nhân lực có tƣ duy toán học tốt : Nền tảng của CNTT dựa trên tƣ duy của toán học, vì vậy, lao động trong ngành CNTT đòi hỏi phải có tƣ duy toán học giỏi. - Nhân lực năng động, sáng tạo và say mê nghiên cứu : CNTT là ngành có tính chất tích hợp cao, bản thân ngành CNTT đã đi sâu vào hầu hết các ngành công nghiệp khác, các nghành khác muốn phát triển cũng cần ứng dụng CNTT, vì vậy lao động CNTT cũng không có biên giới. Các lao động CNTT hầu nhƣ có mặt ở hầu hết các lĩnh vực từ nông nghiệp, du lịch, văn hóa, dịch vụ, công nghiệp. Bên cạnh đó, với sự thay đổi liên tục của công nghệ, đòi hỏi các lao động tồn tại trong ngành CNTT phải có sự say mê với nghề nghiệp để nghiên cứu và sáng tạo không ngừng. - Nhân lực có trình độ ngoại ngữ (Anh ngữ) cao : Do CNTT bắt nguồn từ Mỹ và phát triển mạnh ở các nƣớc phƣơng Tây. Các tài liệu và công trình nghiên cứu mới đều đƣợc viết nhiều bằng tiếng Anh, nên để có thể học tập, sử dụng và làm việc với CNTT đòi hỏi ngƣời lao động phải có trình độ ngoại ngữ cơ bản (mà ở đây là tiếng Anh). 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2