intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp FDI (Foreign Direct Investment) tại các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: ViJensoo ViJensoo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

24
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trình bày các nội dung về cơ sở lý luận về quan hệ lao động; Thực trạng quan hệ lao động trong các doanh nghiệp FDI tại các khu công nghiệp huyện Nhơn Trạch; Giải pháp xây dựng quan hệ lao động các doanh nghiệp FDI tại các kcn huyện Nhơn Trạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp FDI (Foreign Direct Investment) tại các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI LÊ HOÀNG DUY KHƯƠNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP FDI (FOREIGN DIRECT INVESTMENT) TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ NGÀNH: 8340410 HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI LÊ HOÀNG DUY KHƯƠNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP FDI (FOREIGN DIRECT INVESTMENT) TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ NGÀNH: 8340410 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CẢNH CHÍ HOÀNG HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Các số liệu nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đã được công bố; kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Học viên Lê Hoàng Duy Khương
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Cảnh Chí Hoàng, người đã hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên và chỉ bảo rất nhiệt tình của các anh chị đi trước và tất cả bạn bè. Mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết sức mình, song chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ bảo tận tình từ quý thầy cô và các bạn. Hà nội, ngày 8 tháng 3 năm 2021 Lê Hoàng Duy Khương ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vi DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................................... 2 3. Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................. 2 4. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 6. Đóng góp của đề tài ....................................................................................... 3 7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG........................5 1.1. QUAN HỆ LAO ĐỘNG ........................................................................... 5 1.1.1. Quan hệ lao động và điều kiện xuất hiện quan hệ lao động ................ 5 1.1.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 5 1.1.1.2. Điều kiện xuất hiện quan hệ lao động và sự khác biệt giữa các quan hệ lao động trong các chế độ xã hội khác nhau ............................................. 6 1.1.2. Các hình thức biểu hiện quan hệ lao động ........................................... 6 1.1.2.1. Tiền lương ......................................................................................... 6 1.1.2.2. Lợi nhuận (cổ tức), lợi tức ................................................................ 8 1.1.3 Mối quan hệ của các lợi ích trong quan hệ lao động ............................ 8 1.1.3.1. Bản chất của mối quan hệ các lợi ích................................................ 8 1.1.3.2. Vai trò của lợi ích kinh tế trong công nghiệp hóa và hiện đại hóa ... 9 1.2. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA MỐI QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................. 10 1.2.1. Quan hệ lao động là động lực cơ bản để tăng năng suất lao động ..... 10 1.2.2. Quan hệ lao động góp phần thúc đẩy và hoàn thiện quan hệ sản xuất mới................................................................................................................ 12 1.2.3. Quan hệ lao động là nhân tố quan trọng hình thành con người mới để xây dựng và làm chủ xã hội giàu có, dân chủ, công bằng, văn minh .......... 12 1.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỐI QUAN HỆ LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ..................................... 13 iii
  6. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP HUYỆN NHƠN TRẠCH .......................................................................................................... 19 2.1. THỰC TRẠNG VỀ MỐI QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP HUYỆN NHƠN TRẠCH .............................................................................................. 20 2.1.1. Về quan hệ lợi ích kinh tế .................................................................. 20 2.1.1.1. Lợi nhuận ........................................................................................ 20 2.1.1.2. Tiền công ......................................................................................... 21 2.1.1.3. Về phúc lợi, khen thưởng ................................................................ 23 2.1.1.4. Về chi phí đào tạo nâng cao trình độ người lao động ..................... 23 2.1.2. Những quan hệ lao động khác............................................................ 24 2.1.2.1. Hoạt động đoàn thể ......................................................................... 24 2.1.2.2. An toàn vệ sinh lao động................................................................. 25 2.1.2.3. Nâng cao đời sống tinh thần ........................................................... 26 2.2. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG QHLĐ Ở CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI CÁC KCN HUYỆN NHƠN TRẠCH .................................................. 27 2.2.1. Đình lãn công ..................................................................................... 27 2.2.2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tranh chấp lao động .......................... 29 2.2.2.1. Về lợi ích kinh tế ............................................................................. 29 2.2.2.2. Về điều kiện lao động ..................................................................... 31 2.2.2.3. Về quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động ......... 32 2.2.2.4. Về chất lượng lao động ................................................................... 33 2.3. NHỮNG NGUYÊN NHÂN THÀNH CÔNG VÀ HẠN CHẾ ............ 36 2.3.1. Nguyên nhân thành công.................................................................... 37 2.3.2. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................... 38 2.3.2.1. Sự khác biệt về văn hóa trong quan hệ lao động ............................ 38 2.3.2.2. Thực hiện chính sách tiền lương ..................................................... 40 2.3.2.3. Công đoàn cơ sở quá yếu ................................................................ 41 2.3.2.4. Điều kiện xã hội .............................................................................. 41 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG QHLĐ CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI CÁC KCN HUYỆN NHƠN TRẠCH .......................................... 43 3.1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN KHU VỰC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH ĐỒNG NAI ............................................... 43 3.1.1. Thực hiện tốt công tác quy hoạch ...................................................... 46 3.1.2. Thực hiện tốt việc phát triển cơ sở hạ tầng về kinh tế - xã hội .......... 47 3.1.2.1. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................... 47 3.1.2.2. Bưu chính viễn thông ...................................................................... 49 3.1.2.3. Tài chính – tín dụng – tiền tệ .......................................................... 49 3.1.3. Cải cách hành chánh .......................................................................... 50 iv
  7. 3.1.3.1. Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính ........................................... 50 3.1.3.2. Thủ tục đầu tư ................................................................................ 50 3.1.3.3. Đẩy mạnh công tác tiếp thị, vận động tìm kiếm đối tác đầu tư ...... 51 3.2. CÁC GIẢI PHÁP.................................................................................... 52 3.2.1. Chính sách tiền lương, thưởng ........................................................... 52 3.2.1.1. Tiền lương ....................................................................................... 52 3.2.1.2. Tiền thưởng ..................................................................................... 53 3.2.2. Chính sách thuế thu nhập ................................................................... 54 3.2.2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................... 54 3.2.2.2. Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài............................................. 55 3.2.2.3. Thuế thu nhập cá nhân người lao động Việt Nam có thu nhập cao 55 3.2.3. Xây dựng lực lượng và phát huy vai trò của Công đoàn ................... 56 3.2.3.1. Kiện toàn đội ngũ cán bộ công đoàn cơ sở ..................................... 56 3.2.3.2. Tích cực tham gia nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động .............................................................................................................. 59 3.2.3.3. Củng cố quan hệ hợp tác với doanh nghiệp, làm cầu nối giữa người sử dụng lao động và người lao động ............................................................ 60 3.2.3.4. Công đoàn tạo điều kiện tăng cường đối thoại giữa người lao động và người sử dụng lao động ........................................................................... 60 3.2.4. Xây dựng đội ngũ các nhà quản lý trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài................................................................................................ 61 3.2.5. Những đề xuất với chính quyền địa phương ...................................... 61 3.2.5.1. Chính sách vĩ mô ............................................................................. 62 3.2.5.2. Hoàn thiện và thực thi các chính sách đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho NLĐ ....................................................................................................... 66 KẾT LUẬN .................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Lợi nhuận và doanh thu của doanh nghiệp FDI tại KCN Nhơn Trạch .... 20 Bảng 2.2: Số vụ tranh chấp lao động, đình lãn công từ năm 2014-2019 ................. 28 Bảng 2.3 Trình độ văn hoá, chuyên môn của người lao động ( %) .......................... 36 Bảng 2.4: Khó khăn của các tổ chức công đoàn....................................................... 41 Bảng 3.1: Doanh nghiệp khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong KCN Đồng Nai................................................................................................................... 43 Bảng 3.2: Đào tạo nghề cho công nhân từ 2013 -2019 ............................................ 47 vi
  9. DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT FDI foreign direct investment QHLĐ quan hệ lao động KCN khu công nghiệp CNH công nghiệp hóa HĐH hiện đại hóa NLĐ người lao động DN doanh nghiệp CNLĐ công nhân lao động BHXH bảo hiểm xã hội BHYT bảo hiểm y tế NSDLĐ người sử dụng lao động PCCN phòng cháy chữa cháy ATVSLĐ an toàn vệ sinh lao động BQL ban quản lý ĐTNN đầu tư nước ngoài PTCS phổ thông cơ sở PTTH phổ thông trung học UBND ủy ban nhân dân vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Kể Riêng đối với tỉnh Đồng Nai, việc tăng nhanh thu hút vốn đầu tư và nguồn nhân lực vào các khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong KCN, thời gian qua đóng góp một phần lớn trong phát triển kinh tế, duy trì nhịp độ tăng trưởng kinh tế cao, thúc đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH của địa phương, tăng thu ngân sách, giải quyết hơn 235.000 việc làm, nhất là làm cho đời sống của người lao động ngày càng phát triển.Vai trò của NLĐ ngày càng được khẳng định, đời sống vật chất và tinh thần được quan tâm hơn, nhưng những bức xúc giữa họ và chủ DN cũng xuất hiện. Bộ Luật Lao động 1994 và sửa đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2012 đã thúc đẩy và tạo nền tảng cơ bản về quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào QHLĐ cũng như từng bước hướng các quan hệ này vào quỹ đạo chế tài từ luật định. Bên cạnh những thành tựu đạt được, phát sinh những vấn đề phức tạp về QHLĐ, đây là vấn đề nhạy cảm trong hệ thống quản lý. Trong thực tiễn đã bộc lộ nhiều tiêu cực phát sinh, đã làm ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội. Một trong những tiêu cực thấy rõ trong thời gian gần đây là hiện tượng vi phạm pháp luật, các thắc mắc, khiếu nại, tranh chấp lao động và liên tiếp xảy ra các cuộc đình lãn công tập thể kéo theo hàng trăm, thậm chí hàng ngàn lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại các khu công nghiệp của tỉnh, không những đã làm thiệt hại đáng kể đến sản xuất, đến lợi ích doanh nghiệp và người lao động, mà còn ảnh hưởng đến môi trường đầu tư. Ở đây, nguyên nhân sâu xa là, giữa người lao động và người sử dụng lao động chưa thống nhất với nhau về lợi ích kinh tế, thu nhập, các điều kiện phúc lợi thụ hưởng, đời sống văn hóa tinh thần, mà cụ thể là thu nhập của người lao động trong khu vực này chưa tương xứng với năng lực cống hiến, cường độ lao động và thời gian làm việc của họ, điều này làm cho mối ràng buộc trong quan hệ lao động không bền vững. Trong sự cố đáng tiếc đó, có một phần của người lao động, của người sử dụng lao động và có cả sự thiếu sót chưa hoàn thiện của hệ thống pháp luật, chính sách của nhà nước. Vậy, làm sao bảo vệ được quyền lợi chính đáng, hợp pháp của người lao động mà không làm ảnh hưởng tới môi trường đầu tư, không làm giảm tính cạnh tranh của mỗi 1
  11. doanh nghiệp, nhằm ngăn ngừa các cuộc đình công đòi tăng lương, để khắc phục tình hình trên, vấn đề là chúng ta nhận thức như thế nào về mối quan hệ hài hòa, hợp lý trong lợi ích kinh tế, đời sống vật chất, văn hóa tinh thần giữa người NLĐ và người NSDLĐ? Giữa lợi ích của nhà nước, của xã hội đối với các nhà đầu tư nước ngoài; và vận dụng với những bước đi ở từng thời điểm ra sao phù hợp bối cảnh cạnh tranh gay gắt của quá trình hội nhập vào nền thương mại tự do của thế giới? Đó chính là lý do tôi chọn đề tài “Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp FDI tại các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Qua các bài viết về quan hệ lao động của các nhà khoa học trước đây như: "Cải cách chế độ tiền lương" của Trần Bạch Đằng, đăng trên báo Kinh tế Sài Gòn, số 50 và 51; “Lý luận chung về phân phối xã hội chủ nghĩa"của Lý Bân; (2001), "Tiền lương tối thiểu trong nền kinh tế thị trường" của Nguyễn Lan Hương đăng trên báo Lao động và Xã hội, số 11; "Lao động tiền lương và sự phát triển kinh tế” của Nguyễn Ái Đoàn, đăng trên tờ Nghiên cứu kinh tế, số 261; “Vài ý kiến về vấn đề cải cách tiền lương Việt Nam hiện nay” của Trần Văn Thiện, đăng trên thời báo Kinh Tế Việt Nam, số 24/2005; “ Tiếp tục cải cách chế độ tiền lương” của Lê Hồng Tiến đăng trên thời báo Kinh Tế Việt Nam số 86/2006 và qua thực tế tình hình của tỉnh Đồng Nai chúng ta phân tích và đánh giá mối quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động, trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai. 3. Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là QHLĐ trong các doanh nghiệp FDI tại các KCN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Một số thông tin, số liệu sử dụng trong luận văn được điều tra và tham khảo tại các Sở, Ban ngành liên quan tỉnh Đồng Nai, từ đó đi đến phân tích và đưa ra định hướng về QHLĐ. Đề xuất các giải pháp để xây dựng các mối quan hệ lao động về các lợi ích và phân phối thu nhập một cách hợp lý, hài hòa ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tại các doanh nghiệp FDI tại các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch. 2
  12. 4. Mục tiêu nghiên cứu Nội dung của đề tài có liên quan đến một số ngành, một số lĩnh vực, do đó những phương pháp sau đây sẽ được vận dụng: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; Phương pháp thống kê ; Phương pháp mô tả, đều tra phân tích các số liệu thống kê; Phương pháp phân tích và so sánh; Phương pháp tổng hợp. Thông tin và số liệu thứ cấp được thu thập từ sách, báo, tạp chí chuyên ngành, mạng Internet, các tài liệu từ các hội thảo chuyên đề về QHLĐ, Luật Đầu tư, Luật Lao động, các nghị định, thông tư và văn bản của Chính phủ, Bộ Ngành liên quan; các số liệu điều tra do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động, Ban Quản lý các KCN, Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai. 5. Phương pháp nghiên cứu Nội dung của đề tài có liên quan đến một số ngành, một số lĩnh vực, do đó những phương pháp sau đây sẽ được vận dụng: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; Phương pháp thống kê ; Phương pháp mô tả, đều tra phân tích các số liệu thống kê; Phương pháp phân tích và so sánh; Phương pháp tổng hợp. Thông tin và số liệu thứ cấp được thu thập từ sách, báo, tạp chí chuyên ngành, mạng Internet, các tài liệu từ các hội thảo chuyên đề về QHLĐ, Luật Đầu tư, Luật Lao động, các nghị định, thông tư và văn bản của Chính phủ, Bộ Ngành liên quan; các số liệu điều tra do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động, Ban Quản lý các KCN, Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai. 6. Đóng góp của đề tài - Nghiên cứu về thực trạng quan hệ lao động trong các doanh nghiệp FDI tại Nhơn Trạch. - Phân tích, đánh giá thực trạngtình hình của quan hệ lao động trong các doanh nghiệp FDI trên địa bàn huyện Nhơn Trạch. - Đưa ra kết luận về những điểm mạnh và nêu ra được những mặt hạn chế trong quan hệ lao động trong các doanh nghiệp FDI - Đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn để phát triển kinh tế - xã hội huyện Nhơn Trạch trong lĩnh vực quan hệ lao động trong các doanh nghiệp FDI trong thời gian tới. 3
  13. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài chương mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Về Quan Hệ Lao Động Chương 2: Thực Trạng Quan Hệ Lao Động Trong Các Doanh Nghiệp FDI Tại Các Khu Công Nghiệp Huyện Nhơn Trạc Chương 3: Giải Pháp Xây Dựng QHLĐ Các Doanh Nghiệp FDI Tại Các KCN Huyện Nhơn Trạch Ngoài chương mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Về Quan Hệ Lao Động Chương 2: Thực Trạng Quan Hệ Lao Động Trong Các Doanh Nghiệp FDI Tại Các Khu Công Nghiệp Huyện Nhơn Trạc Chương 3: Giải Pháp Xây Dựng QHLĐ Các Doanh Nghiệp FDI Tại Các KCN Huyện Nhơn Trạch 4
  14. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG 1.1. QUAN HỆ LAO ĐỘNG 1.1.1. Quan hệ lao động và điều kiện xuất hiện quan hệ lao động 1.1.1.1. Khái niệm Tổng thể các mối quan hệ giữa người với người tạo nên một hệ thống các quan hệ xã hội bao gồm quan hệ chính trị, quan hệ kinh tế, quan hệ tôn giáo, quan hệ đạo đức và quan hệ lao động. Quan hệ lao động chính là hệ thống quan hệ xã hội giữa các bên có địa vị và lợi ích khác nhau trong quá trình lao động, bao gồm các quan hệ: giữa tư liệu sản xuất với người lao động; giữa người quản lý điều hành với người thừa hành. Ngoài ra, quan hệ lao động còn được hiểu là mối quan hệ giữa người làm công ăn lương với người sử dụng lao động thuộc các thành phần kinh tế, các hình thức sở hữu. Quan hệ lao động được xác lập và tiến hành qua thương lượng và thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện bình đẳng, thể hiện bằng các hợp đồng lao động cá nhân và thỏa ước lao động tập thể, là một phạm trù đa lĩnh vực, nằm ở nhiều môn khoa học như lịch sử, kinh tế, xã hội, chính trị và luật pháp. Quan hệ lao động được xác định ở một số điểm chính sau: - Là quan hệ qua lại giữa người lao động và người sử dụng lao động. - Chịu sự điều chỉnh về mặt pháp lý và những can thiệp trực tiếp khi cần thiết của Nhà nước. - Quan hệ lao động diễn ra trong tất cả các lĩnh vực hoạt động sản xuất – kinh doanh, và phần lớn diễn ra trong môi trường công nghiệp. Mặc dù hoạt động của con người rất đa dạng, phong phú, diễn ra trong nhiều lĩnh vực và dưới mỗi chế độ xã hội khác nhau, bản chất của quan hệ lao động cũng có khác nhau. Dưới chủ nghĩa tư bản, quan hệ lao động, thường được hiểu là quan hệ chủ – thợ, chứa đựng quan hệ bóc lột của chủ tư bản đối với lao động làm thuê, còn dưới chủ nghĩa xã hội, quan hệ lao động thường thể hiện qua quan hệ quản lý giữa người điều hành và người thừa hành, nó không chứa đựng quan hệ bóc lột lao động làm thuê. 5
  15. 1.1.1.2. Điều kiện xuất hiện quan hệ lao động và sự khác biệt giữa các quan hệ lao động trong các chế độ xã hội khác nhau Quan hệ lao động chỉ xuất hiện khi xuất hiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. Trong điều kiện quan hệ sản xuất phong kiến chủ nghĩa chưa có quan hệ lao động. Quan hệ giữa chúa phong kiến và nông nô không phải là quan hệ lao động, bởi vì, chúa phong kiến không thuê mướn người nông dân làm thuê và trả lương cho người nông dân, mà người nông dân không có đất, muốn tồn tại họ phải lĩnh canh đất đai của chúa phong kiến để canh tác và nộp địa tô cho chúa phong kiến. Người nông nô không được tự do hoàn toàn như người công nhân trong chủ nghĩa tư bản, họ và gia đình họ phải bị gắn chặt với đất đai của chúa phong kiến để tồn tại. 1.1.2. Các hình thức biểu hiện quan hệ lao động Các quan hệ lao động được thể hiện qua các hình thức thu nhập của các chủ thể tham gia sản xuất kinh doanh. Trong sản xuất kinh doanh có các chủ thể kinh tế như: người lao động làm công ăn lương, chủ sở hữu, nhà nước. Vì vậy, quan hệ lao động thể hiện qua các hình thức thu nhập sau: 1.1.2.1. Tiền lương Tiền lương là số lượng tiền mà người lao động nhận được sau một thời gian làm việc nhất định, hoặc sau khi đã hoàn thành một khối lượng công việc nào đó. Trong đó, một yêu cầu khách quan là tiền lương phải đảm bảo: tái sản xuất sức lao động, đáp ứng những nhu cầu giáo dục, văn hóa và tinh thần của người lao động và nuôi dưỡng con cái. Tiền lương được xem xét trên hai mặt: tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế. + Tiền lương danh nghĩa là tiền công mà người lao động nhận được dưới hình thức tiền mặt; + Tiền lương thực tế thể hiện bằng số lượng sản phẩm và những dịch vụ mà người lao động có thể mua được từ tiền lương danh nghĩa. Về hình thức chủ yếu của tiền lương, chúng ta phân biệt có 2 loại: tiền lương theo thời gian và tiền lương theo sản phẩm. 6
  16. + Tiền lương theo thời gian được áp dụng cho những công việc không tính cụ thể được hao phí lao động (nghiên cứu khoa học, công tác quản lý,..) được thể hiện qua các bậc, thang lương do nhà nước hoặc do doanh nghiệp quy định và được trả hàng tháng cho người lao động. + Tiền lương theo sản phẩm được xây dựng trên cơ sở định mức sản xuất và được thể hiện thông qua hình thức khoán từng phần việc, hoặc khoán gọn, bảo đảm tăng tiền lương ứng với tăng năng suất lao động. Nó thể hiện tính khoa học cao vì nó phản ảnh đúng số lượng và chất lượng lao động, thể hiện sự hợp lý trong phân phối lao động, đồng thời lại kích thích tinh thần lao động, khuyến khích người lao động chăm lo rèn luyện tay nghề, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động … Tiền lương biểu hiện một tập hợp phức tạp các mối quan hệ kinh tế: giữa người lao động riêng biệt và toàn xã hội; giữa tập thể lao động vì công lao động phụ thuộc vào kết quả hạch toán kinh tế hoạt động của các doanh nghiệp; giữa người lao động và tập thể người lao động vì tiền lương của mỗi người được xác định trong khuôn khổ quỹ tiền lương của doanh nghiệp. Nguyên tắc quan trọng nhất để phân biệt tiền lương là đại lượng phụ thuộc trực tiếp không những vào số lượng mà cả mức độ phức tạp của lao động. Kết quả cuối cùng của hoạt động kinh tế (nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu, chất lượng sản phẩm) đều được phản ánh trong sự tăng thêm của quỹ tiền lương, hay của lợi nhuận. Tiền lương còn thể hiện quan hệ giữa chủ sở hữu và người lao động, bởi vì, theo lý thuyết giá trị của chủ nghĩa Mác, giá trị hàng hoá bao gồm giá trị vật hoá ( c ) và giá trị mới ( v + m ). Trong đó, v là giá trị hàng hoá sức lao động của người lao động, thể hiện bằng tiền là giá cả sức lao động, được gọi là tiền lương, m là giá trị thặng dư do người lao động làm thuê tạo ra, biểu hiện thành lợi nhuận, lợi tức, địa tô… Do đó, với một giá trị hàng hoá nhất định, nếu tiền lương tăng lên thì lợi nhuận sẽ giảm xuống và ngược lại, nếu lợi nhuận tăng lên thì tiền lương sẽ giảm xuống. Nói cách khác, với một giá trị hàng hoá nhất định, tiền lương và lợi nhuận có quan hệ nghịch với nhau. Đây cũng là một mâu thuẫn cần giải quyết. Để giải quyết mâu thuẫn này, nghĩa là, tiền 7
  17. lương phải tăng lên và lợi nhuận cũng tăng lên, cần phải tăng tổng khối lượng giá trị, đồng nghĩa với việc sản xuất kinh doanh phải phát triển. 1.1.2.2. Lợi nhuận (cổ tức), lợi tức Đây là hình thức thu nhập theo tài sản hay theo vốn, được thể hiện như: Đối với vốn tự có của các doanh nghiệp tư nhân riêng lẻ cũng như trong vốn cổ phần của các cổ đông trong các công ty cổ phần, hình thức thu nhập là lợi nhuận, lợi tức cổ phần hoặc cổ tức; Đối với vốn cho vay, thu nhập thích ứng là hình thức lợi tức cao hay thấp phụ thuộc vào tỷ suất của nó. Tỷ suất này lên xuống theo quan hệ cung cầu về tiền cho vay và quan hệ cung cầu hàng hóa, liên quan đến chỉ số biến động của giá cả trong từng thời kỳ. 1.1.3 Mối quan hệ của các lợi ích trong quan hệ lao động 1.1.3.1. Bản chất của mối quan hệ các lợi ích Bản chất của lợi ích kinh tế có cơ sở khách quan gắn liền với các quan hệ sản xuất, trước hết là quan hệ sở hữu. Hơn nữa, từ quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất, mỗi quan hệ sản xuất cùng với lợi ích kinh tế tương ứng, tuy là hợp lý hay phi lý, tiến bộ hay không tiến bộ; tiêu chuẩn xem xét là ở chỗ chúng phù hợp hay không phù hợp với tính chất của lực lượng sản xuất, thúc đẩy hay cản trở quá trình phát triển. Như vậy, trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay, thì lợi ích kinh tế của các thành phần tham gia, kể cả Nhà nước phải hài hòa. Mà hướng đến của toàn xã hội mong muốn là phải tăng năng suất lao động, phát triển sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân lao động; cũng là tiêu chuẩn để xác định tính hợp lý về lợi ích kinh tế của các chủ sở hữu trong việc sử dụng cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. Từ tiêu chuẩn này, phải thừa nhận tính hợp lý của mức thu nhập cao đối với những người lao động đạt năng suất và hiệu quả cao cho xã hội, dù thu nhập đó cao gấp nhiều lần so người lao động có năng suất và hiệu quả thấp. Phải phê phán và khắc phục khuynh hướng đòi hỏi và bảo đảm lợi ích theo nhu cầu bình quân, vì đó là lợi ích không hợp lý, không thúc đẩy mà cản trở sản xuất, trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa. 8
  18. Hiện nay, trong nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu, có nhiều lợi ích kinh tế: lợi ích kinh tế của nhà nước (xã hội), lợi ích kinh tế của tập thể lao động, lợi ích kinh tế của cá nhân người lao động và của người chủ sở hữu tư nhân, cá thể. 1.1.3.2. Vai trò của lợi ích kinh tế trong công nghiệp hóa và hiện đại hóa Trong Trong công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa, nền kinh tế sẽ tạo nhiều sản phẩm, của cải cho xã hội, do đó có nhiều động lực kích thích phát triển. Mọi động lực, suy đến cùng, do động lực kinh tế quyết định. Vì vậy, lợi ích kinh tế có vai trò hết sức quan trọng đối với mọi quá trình phát triển kinh tế nói chung. Vấn đề này càng có ý nghĩa đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở nước ta: - Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp thúc đẩy mọi người và các chủ thể kinh tế vì lợi ích kinh tế mà quan tâm đến kết quả sản xuất; - Đẩy mạnh dân chủ hóa trong kinh tế và thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm cho mọi người yên tâm phấn khởi làm ăn theo pháp luật; - Khai thác được các nguồn tài nguyên và lao động để tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa cho xã hội; - Đảm bảo cho người lao động được hưởng phần thu nhập phù hợp với sự đóng góp của mình. Thực tiễn nước ta nhiều năm qua, trong thời gian khá lâu dài, Nhà nước thiên về lợi ích xã hội, xem nhẹ lợi ích tập thể lao động, cá nhân người lao động và của người chủ sở hữu cá thể, tư nhân. Tóm lại, lợi ích kinh tế là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, vì sản xuất là “gốc”, là cơ sở phân phối lợi nhuận. Do đó, phải giải quyết hài hòa các lợi ích, coi trọng lợi ích cá nhân người lao động; phải có biện pháp đồng bộ về kinh tế, hành chánh và tư tưởng để xây dựng con người mới hoàn thiện, xã hội công bằng và văn minh; tránh tình trạng phân hóa quá nhiều giữa các tầng lớp xã hội trong quá trình xây dựng, đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa để phát triển nền kinh tế đất nước trong giai đoạn hội nhập; cũng như hạn chế những vấn đề nóng của xã hội phát triển như đình, lãng công trong thời gian gần đây xảy ra trong cả nước, nhất là 9
  19. các tỉnh - thành có tốc độ phát triển nhanh như: Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Long An … 1.2. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA MỐI QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Phát triển kinh tế - xã hội, bên cạnh tăng thu nhập quốc dân tính theo đầu người còn bao hàm sự thay đổi cơ cấu kinh tế, thể chế kinh tế và chất lượng cuộc sống tinh thần và vật chất của người và cộng đồng xã hội. Để tồn tại và phát triển, con người phải đáp ứng nhu cầu vật chất cho cuộc sống. Sự tiêu dùng của con người chính là nguồn gốc của động lực phát triển kinh tế – xã hội, mục đích của sản xuất là tiêu dùng. Khối lượng tiêu dùng và cơ cấu tiêu dùng là yếu tố quyết định về quy mô và cơ cấu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Với tư cách là người sản xuất, con người có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển, con người với khả năng trí tuệ và thể lực của mình là yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất của sự phát triển sản xuất xã hội. Trong bất kỳ giai đoạn lịch sử nào, trình độ sản xuất nào, lao động của con người luôn đóng vai trò quyết định. Cùng với sự phát triển tiến bộ kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất sẽ dẫn tới sự thay đổi của vị trí lao động giản đơn và lao động kỹ thuật, lao động trí tuệ ngày càng đóng vai trò then chốt cho sự phát triển kinh tế – xã hội. Muốn phát triển kinh tế – xã hội, điều cơ bản phải có sự tăng trưởng kinh tế. Nhưng không phải bất cứ sự tăng trưởng nào cũng dẫn tới phát triển kinh tế, tuy nhiên thu nhập thực tế tăng lên của mỗi người dân phản ánh tính xã hội của sự tăng trưởng. Như vậy sự phát triển kinh tế – xã hội đi đôi với tăng thu nhập thực tế của đại bộ phận dân cư nhờ phân phối kết quả thu nhập của mối quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. Ngày nay, phát triển kinh tế – xã hội còn thể hiện ở yếu tố tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm cao, phù hợp với nhu cầu xã hội, nhu cầu con người, bảo vệ môi trường và bảo đảm công bằng xã hội. 1.2.1. Quan hệ lao động là động lực cơ bản để tăng năng suất lao động Sự phát triển không ngừng của sản xuất, của kinh tế là cơ sở của mọi sự phát triển trong đời sống xã hội. Phát triển kinh tế suy đến cùng, là sự tăng năng suất lao động, 10
  20. là sự phát triển của lực lượng sản xuất (bao gồm tư liệu lao động và người lao động). Do vậy, muốn phát triển kinh tế – xã hội, mấu chốt của vấn đề là phát triển lực lượng sản xuất. Những yếu tố thuộc về lực lượng sản xuất, có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội trong quan hệ lao động. Khi xét những nhân tố thuộc lực lượng sản xuất ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, ngoài những yếu tố như điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, còn có nhân tố con người và công nghệ ngày càng được nhấn mạnh, trong đó khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Công nghệ nếu được lựa chọn phù hợp với tiềm năng nguồn lực của đất nước… sẽ là một động lực mới thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững. Đất nước ta trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, muốn ứng dụng công nghệ mới cần phải biết sử dụng chuyên gia công nghệ dưới hình thức trao đổi khoa học – kỹ thuật, liên doanh liên kết, chuyển giao công nghệ. Cần có chính sách hợp lý để tận dụng những thành tựu mới của cách mạng khoa học và công nghệ, tranh thủ thời cơ để vươn lên đuổi kịp các nước có nền kinh tế phát triển. Trong đó, con người luôn là yếu tố hàng đầu của sự phát triển kinh tế, đặc biệt trong điều kiện cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Ngày nay, với sự phát triển của văn minh và văn hóa, về khách quan con người vừa được coi là động lực, vừa được coi là mục đích của sự phát triển. Lý do là, trình độ phát triển, năng suất và kỹ thuật hiện đại đã tạo cho con người nhiều thời gian, điều kiện học tập và phát triển toàn diện. Kinh tế tri thức đã trở thành một hiện thực, một xu thế có tính qui luật, mang lại thịnh vượng cho mỗi quốc gia, từng doanh nghiệp, mỗi con người nếu biết sử dụng và khai thác. Kinh tế tri thức, ra đời từ các nước công nghiệp tiên tiến, nó có thể sinh sôi và phát huy khả năng ở mọi nơi, kể cả các nước kinh tế có trình độ thấp, khi biết tạo dựng thành một môi trường thuận lợi, phù hợp cho sự phát triển. Sự phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau nhưng “nguồn nhân lực được xem là nhân tố đóng vai trò quyết định” về tốc độ, chất lượng tăng trưởng và phát triển kinh tế – xã hội nhanh và bền vững. Trong quá trình đổi mới, Nhà nước ta cũng đã khẳng định, phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm, quyết định sự thành công trong công cuộc công nghiệp hóa 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0